Con của quân nhân có được miễn nghĩa vụ quân sự không?

Hiện nay, vấn đề đi nghĩa vụ được coi trọng hơn rất nhiều. Bên cạnh đó là nghĩa vụ thì pháp luật cũng có quy định những trường hợp được miễn nhập ngũ. Vậy đối tượng là con của quân nhân có được miễn nghĩa vụ quân sự không? Mời bạn đọc tham khảo bài viết dưới đây: 

1. Các trường hợp không được đăng ký nghĩa vụ quân sự

Căn cứ theo quy định tại Khoản 1 Điều 4 Luật nghĩa vụ quân sự 2015, nghĩa vụ quân sự được hiểu là nghĩa vụ của bất kể công dân Việt Nam nếu như đáp ứng đủ điều kiện đi nghĩa vụ. Đây là một nghĩa vụ vẻ vang, thiêng liêng và có ý nghĩa rất lớn trong công cuộc đóng góp sức lực của mình để bảo vệ Tổ quốc. 

Đối tượng là công dân trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự, không phân biệt dân tộc, thành phần xã hội hay tín ngưỡng tôn giáo, nghề nghiệp, trình độ học vấn, nơi cư trú sẽ phải thực hiện nghĩa vụ quân sự theo đúng quy định của pháp luật.

Bên cạnh đó, pháp luật cũng có quy định những đối tượng không được đăng ký nghĩa vụ quân sự bao gồm: 

– Công dân đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự. 

– Đang chấp hành hình phạt tù, cải tạo không giam giữ, quản chế hoặc đã chấp hành xong hình phạt tù nhưng chưa được xóa án tích. 

– Đang bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) hoặc đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc. 

– Hoặc đang bị tước quyền phục vụ trong lực lượng vũ trang nhân dân.

Lưu ý: nếu như hết thời hạn nêu trên thì công dân vẫn đăng ký đi nghĩa vụ quân sự bình thường. 

2. Con của quân nhân có được miễn nghĩa vụ quân sự không?

Theo quy định tại Khoản 2 Điều 41 Luật nghĩa vụ quân sự 2015, các trường hợp được miễn nghĩa vụ quân sự bao gồm: 

– Là con của liệt sĩ, con của thương binh hạng một. 

– Một anh hoặc một em trai của liệt sĩ. 

– Là một con của thương binh hạng hai. 

– Là một con của bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên. 

– Là một con của người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 81 % trở lên. 

– Đối tượng là người làm công tác cơ yếu không phải là quân nhân, Công an nhân dân. 

– Đối tượng là những cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật trong khoảng thời gian từ 24 tháng trở lên. 

Như vậy, theo căn cứ trên, con của quân nhân không nằm trong diện được miễn nghĩa vụ quân sự. Do đó, nếu như đáp ứng đủ điều kiện tiêu chuẩn theo đúng quy định thì vẫn sẽ phải thực hiện nhập ngũ theo lệnh gọi bình thường. 

3. Điều kiện, tiêu chuẩn nhập ngũ: 

Theo quy định tại Khoản 1 Điều 31 Luật nghĩa vụ quân sự 2015, và hướng dẫn tại Điều 4 Thông tư 148/2018/TT-BQP, điều kiện được nhập ngũ bao gồm: 

– Về độ tuổi: 

+ Công dân từ đủ 18 tuổi sẽ được gọi nhập ngũ. 

+ Độ tuổi nhập ngũ sẽ trong độ tuổi từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi. 

+ Với những đối tượng là công dân được đào tạo trình độ cao đẳng, đại học đã được tạm hoãn gọi nhập ngũ: độ tuổi gọi nhập ngũ là sẽ hết 27 tuổi. 

– Tiêu chuẩn về chính trị: 

+ Đáp ứng quy định về tiêu chuẩn theo Thông tư liên tịch số 50/2016/TTLT-BQP-BCA ngày 15 tháng 4 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng – Bộ trưởng Bộ Công an. 

+ Nếu như đối tượng tuyển chọn nhập ngũ với vị trí trọng yếu cơ mật trong Quân đội. lực lượng Tiêu binh, Nghi lễ hoặc lực lượng Vệ binh và Kiểm soát quân sự chuyên nghiệp sẽ tuân thủ theo quy định của Bộ Quốc phòng.

– Tiêu chuẩn về sức khỏe: 

+ Công dân có sức khỏe thuộc loại 1, loại 2, loại 3 theo đúng quy định trong Thông tư liên tịch số 16/2016/TTLT-BYT-BQP ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế – Bộ trưởng Bộ Quốc phòng. 

+ Với những công dân có sức khỏe loại 3 tật khúc xạ về mắt (cận thị 1,5 diop trở lên, viễn thị các mức độ) hoặc nghiện ma túy, nhiễm HlV, AIDS sẽ không được gọi nhập ngũ. 

Cách cho điểm sức khỏe đi nghĩa vụ quân sự hiện nay được tính như sau: 

Tính điểm mỗi chỉ tiêu sẽ là từ 1 đến 6, cụ thể: 

Chỉ tình trạng sức khỏe rất tốt: Điểm 1. 

Chỉ tình trạng sức khỏe tốt: Điểm 2. 

Chỉ tình trạng sức khỏe khá: Điểm 3. 

Chỉ tình trạng sức khỏe trung bình: Điểm 4. 

Chỉ tình trạng sức khỏe kém: Điểm 5. 

Chỉ tình trạng sức khỏe rất kém: Điểm 6. 

Bên cạnh đó, theo Thông tư liên tịch số 16/2016/TTLT-BYT-BQP, số điểm chấm cho 8 chỉ tiêu ghi trong phiếu sức khỏe nghĩa vụ quân sự phân loại như sau: 

8 chỉ tiêu đều đạt điểm 1: Loại 1. 

Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 2: Loại 2. 

Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 3: Loại 3. 

Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 4: Loại 4. 

Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 5: Loại 5. 

Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 6: Loại 6. 

+ Về phiếu ghi sức khỏe: 

Sau khi khám xét xong, ở mỗi chuyên khoa bác sỹ sẽ ghi điểm vào cột Điểm. Ở cột “Lý do” phải ghi tóm tắt lý do cho số điểm đó. 

Tiếp theo ở cột “Ký”, bác sỹ khám phải ký và ghi rõ họ tên. 

Tại mục kết luận, Chủ tịch Hội đồng khám sức khỏe căn cứ vào điểm đã cho ở từng chỉ tiêu để kết luận, phân loại sức khỏe theo đúng quy định, ghi bằng số và chữ. 

Sau đó, sau khi kết luận Chủ tịch Hội đồng khám sức khỏe có trách nhiệm ký vào phiếu sức khỏe nghĩa vụ quân sự. 

Sau khi ký sẽ phải thực hiện đóng dấu. 

– Tiêu chuẩn về văn hóa: 

+ Trình độ văn hóa từ lớp 8 trở lên sẽ được tuyển chọn và gọi nhập ngũ, nguyên tắc sẽ lấy từ cao xuống thấp. 

+ Với những địa điểm là vùng có khó khăn không đảm bảo đủ chỉ tiêu giao quân thì xem xét sẽ tuyển chọn công dân có trình độ văn hóa lớp 7. 

+ Với khu vực là các xã thuộc vùng sâu, vùng xa, vùng điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật, hay vùng đồng bào dân tộc thiểu số có số dân dưới 10 nghìn người thì sẽ được tuyển chọn không quá 25% công dân có trình độ văn hóa  cấp tiểu học, còn lại là trung học cơ sở trở lên.

– Có lý lịch rõ ràng. 

– Chấp hành nghiêm đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước.

4. Mẫu đơn xin miễn nghĩa vụ quân sự và hướng dẫn cách viết: 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
_____***_____

ĐƠN XIN MIỄN NGHĨA VỤ QUÂN SỰ

Kính gửi: Đồng chí Chủ tịch UBND……

Tôi tên là…… sinh ngày……

Nghề nghiệp…

CMND/CCCD số……ngày cấp…… nơi cấp….

Hộ khẩu thường trú …..

Nay tôi làm đơn này kính mong đồng chí Chủ tịch UBND……xem xét cho tôi được tạm miễn nghĩa vụ quân sự.

Lý do: …… theo Điều 41 của Luật nghĩa vụ quân sự (Kèm theo giấy tờ có liên quan).

Tôi cam đoan những gì trình bày ở trên là hoàn toàn đúng sự thật, nếu có gì sai trái tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.

  …ngày……/…../…..
  Người làm đơn
  (Ký và ghi rõ họ tên)

Hướng dẫn viết đơn: 

Khi làm đơn xin tạm hoãn nghĩa vụ quân sự cần lưu ý như sau:

– Người nhận đơn là Ủy ban nhân dân cấp huyện.

– Trình bày đầy đủ, chính xác các thông tin cá nhân cần thiết.

– Bắt buộc ghi rõ mình thuộc trường hợp nào trong số những trường hợp được pháp luật cho phép hoãn nghĩa vụ quân sự.

– Nếu xác định được thời gian tạm hoãn thì trình bày trong đơn.

– Khi gửi đơn cho Ủy ban nhân dân cấp huyện, cần cung cấp các giấy tờ chứng minh người viết đơn thuộc những trường hợp được miễn nghĩa vụ quân sự: 

+ Giấy tờ chứng minh con của liệt sĩ, con của thương binh hạng một. 

+ Giấy tờ xác nhận quan hệ nhân thân là anh hoặc em trai của liệt sĩ; con của thương binh hạng hai; con của bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; con của người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 81 % trở lên. 

+ Giấy tờ chứng minh là người làm công tác cơ yếu. 

+ Giấy xác nhận của đơn vị công tác đối với công chứng, cán bộ, viên chức  thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn. 

– Khi làm đơn xin miễn nghĩa vụ quân sự phải đảm bảo tính trung thực trong việc xin tạm hoãn nghĩa vụ quân sự và hoàn toàn chịu trách nhiệm nếu khai báo gian dối.

CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT ĐƯỢC SỬ DỤNG TRONG BÀI VIẾT: 

Luật nghĩa vụ quân sự 2015.

Thông tư 148/2018/TT-BQP quy định về tuyển chọn và gọi công dân nhập ngũ do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành. 

Thông tư liên tịch số 50/2016/TTLT-BQP-BCA ngày 15 tháng 4 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng – Bộ trưởng Bộ Công an.

Thông tư liên tịch số 16/2016/TTLT-BYT-BQP ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế – Bộ trưởng Bộ Quốc phòng. 

Theo dõi chúng tôi trên
5/5(1
bình chọn
)

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com