Em xin chân thành cảm ơn!

Câu hỏi được biên tập từ chuyên mục hỏi đáp pháp luật thuếcủa Công ty luật LVN Group,

Tư vấn thủ tục và mức thuế đăng ký xe ô tô cũ ?

Tư vấn thủ tục và mức thuế đăng ký xe ô tô cũ, gọi: 1900.0191

Trả lời:

Chào bạn, cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi tới thư mục tư vấn của công ty chúng tôi, với câu hỏi của bạn chúng tôi xin trả lời như sau:

Cơ sở pháp lý:

Nghị định số 23/2013/NĐ-CP của Chính phủ : Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ về lệ phí trước bạ

Thông tư số 34/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính : Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 124/2011/TT-BTC ngày 31/8/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ

Nội dung phân tích:

Theo quy định tại điểm b, khoản 5 Điều 1 Nghị định 23/2013/NĐ-CP thì:

b) Ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) nộp lệ phí trước bạ lần thứ 2 trở đi với mức thu là 2% và áp dụng thống nhất trên toàn quốc.

Tại khoản 3 Điều 2 Thông tư 34/2013/TT-BTC có quy định số tiền lệ phí trước bạ được xác định:

3. Số tiền lệ phí trước bạ phải nộp được xác định như sau:

Số tiền lệ phí trước bạ phải nộp (đồng)

=

Giá trị tài sản tính lệ phí trước bạ (đồng)

X

Mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%)

Số tiền lệ phí trước bạ phải nộp ngân sách nhà nước tối đa là 500 triệu đồng/1 tài sản/lần trước bạ, trừ ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe), tàu bay, du thuyền.”

Ngoài ra, bạn cần nộp  chi phí đăng kiểm; phí bảo vệ đường bộ; lệ phí cấp biển số; dịch vụ đăng kí xe; phí bảo hiểm gồm có: vật chất xe và trách nhiệm dân sự.

Trên đây là những tư vấn của chúng tôi về vấn đề của bạn. Cảm ơn bạn đã tin tưởng và lựa chọn công ty chúng tôi.

Trân trọng./.

BỘ PHẬN TƯ VẤN LUẬT