Đã kết hôn, đã có vợ con có phải đi nghĩa vụ quân sự không?

Hiện nay, rất nhiều câu hỏi xoay quanh việc đã kết hôn, đã có vợ con có phải đi nghĩa vụ quân sự không? Mời bạn đọc tham khảo bài viết dưới đây: 

1. Quy định về tiêu chuẩn, nghĩa vụ đi nghĩa vụ quân sự: 

Nghĩa vụ quân sự là một nghĩa vụ vẻ vang, thiêng liêng của công dân Việt Nam. Thực hiện nghĩa vụ quân sự bao gồm phục vụ tại ngũ và phục vụ trong ngạch dự bị của Quân đội nhân dân. Thực hiện nghĩa vụ quân sự bao gồm phục vụ tại ngũ và phục vụ trong ngạch dự bị của Quân đội nhân dân.

Cơ quan nhà nước cũng như các tổ chức, cá nhân khác phải thực hiện tạo điều kiện cho công dân thực hiện nghĩa vụ quân sự đầy đủ. 

1.1. Tiêu chuẩn về tuổi đời: 

Căn cứ theo quy định tại Khoản 1 Điều 4 Thông tư 148/2018/TT-BQP, về tuổi đời tuyển quân nhập ngũ cụ thể là: 

– Độ tuổi công dân từ 18 tuổi đến 25 tuổi. 

– Với trường hợp công dân nam sẽ được tuyển chọn và gọi nhập ngũ đến hết 27 tuổi nếu như thuộc diện đào tạo trình độ cao đẳng, đại học đã được tạm hoãn gọi nhập ngũ trong thời gian một khóa đào tạo của một trình độ đào tạo. 

1.2. Tiêu chuẩn về chính trị: 

– Với trường hợp tuyển chọn công dân vào phục vụ trong Quân đội nhân dân Việt Nam thì tiêu chuẩn chính trị sẽ căn cứ theo quyết định tại Thông tư liên tịch số 50/2016/TTLT-BQP-BCA ngày 15 tháng 4 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng – Bộ trưởng Bộ Công an. 

– Với những vị trí tại các cơ quan, đơn vị, những vị trí trọng yếu cơ mật trong Quân đội; lực lượng Tiêu binh, Nghi lễ hoặc trong đơn vị lực lượng Vệ binh và Kiểm soát quân sự chuyên nghiệp: tiêu chuẩn chính trị sẽ theo quy định của Bộ Quốc phòng.

1.3. Tiêu chuẩn về sức khỏe: 

– Về sức khỏe sẽ tuyển chọn những công dân có sức khỏe thuộc loại 1, loại 2, loại 3 (căn cứ trên quy định của Thông tư liên tịch số 16/2016/TTLT-BYT-BQP ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế – Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định việc khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự). 

– Tiêu chuẩn sức khỏe theo quy định riêng của Bộ Quốc phòng với những vị trí tại các cơ quan, đơn vị, những vị trí trọng yếu cơ mật trong Quân đội; lực lượng Tiêu binh, Nghi lễ hoặc trong đơn vị lực lượng Vệ binh và Kiểm soát quân sự chuyên nghiệp. 

– Không thực hiện tuyển chọn những công dân thuộc các trường hợp sau: 

+ Với những công dân có sức khỏe loại 3 tật khúc xạ về mắt (cận thị 1,5 diop trở lên, viễn thị các mức độ). 

+ Công dân nghiện ma túy. 

+ Công dân bị nhiễm HlV, AIDS.

Cách cho điểm sức khỏe đi nghĩa vụ quân sự 2023: 

– Điểm 1: Chỉ tình trạng sức khỏe rất tốt;

– Điểm 2: Chỉ tình trạng sức khỏe tốt;

– Điểm 3: Chỉ tình trạng sức khỏe khá;

– Điểm 4: Chỉ tình trạng sức khỏe trung bình;

– Điểm 5: Chỉ tình trạng sức khỏe kém;

– Điểm 6: Chỉ tình trạng sức khỏe rất kém.

Cách phân loại sức khỏe đi nghĩa vụ quân sự 2023: 

– Loại 1: 8 chỉ tiêu đều đạt điểm 1;

– Loại 2: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 2;

– Loại 3: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 3;

– Loại 4: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 4;

– Loại 5: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 5;

– Loại 6: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 6.

– Mỗi chuyên khoa, sau khi khám xét, bác sỹ sẽ cho điểm vào cột “Điểm”;

Ở cột “Lý do” phải ghi tóm tắt lý do cho số điểm đó; ở cột “Ký”, bác sỹ khám phải ký và ghi rõ họ tên;

– Phần kết luận, Chủ tịch Hội đồng khám sức khỏe căn cứ vào điểm đã cho ở từng chỉ tiêu để kết luận, phân loại sức khỏe theo đúng quy định, ghi bằng số và chữ (phần bằng chữ để ở trong ngoặc đơn);

– Chủ tịch Hội đồng khám sức khỏe có trách nhiệm ký vào phiếu sức khỏe nghĩa vụ quân sự sau khi kết luận;

– Chữ ký của Chủ tịch Hội đồng khám sức khỏe được đóng dấu của cơ quan Chủ tịch Hội đồng;

Chữ ký của Chủ tịch Hội đồng khám phúc tra sức khỏe được đóng dấu của đơn vị quyết định thành lập Hội đồng khám phúc tra sức khỏe.

1.4. Tiêu chuẩn về văn hóa: 

– Trình độ văn hóa được tuyển chọn phải từ lớp 8 trở lên. 

Nguyên tắc sẽ lấy từ cao xuống thấp. 

– Trường hợp được tuyển chọn công dân có trình độ văn hóa lớp 7 nếu như những địa phương có khó khăn không đảm bảo đủ chỉ tiêu giao quân thì khi đó sẽ báo cáo cơ quan có thẩm quyền xem xét và quyết định. 

– Với những trường hợp các xã thuộc vùng sâu, vùng xa, những vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.

2. Đã kết hôn, đã có vợ con có phải đi nghĩa vụ quân sự không?

Như trên phân tích, độ tuổi đi nghĩa vụ sẽ trong khoảng từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi. 

Hoặc đến hết 27 tuổi đối với trường hợp công dân nam được đào tạo trình độ cao đẳng, đại học đã được tạm hoãn gọi nhập ngũ trong thời gian một khóa đào tạo của một trình độ đào tạo. 

Đồng thời bên cạnh đó, có 8 trường hợp được tạm hoãn nghĩa vụ quân sự bao gồm: 

– Về sức khỏe: chưa đủ sức khỏe nhập ngũ tại ngũ trên cơ sở kết luận của Hội đồng khám sức khỏe. 

– Thuộc đối tượng là người duy nhất phải trực tiếp nuôi dưỡng thân nhân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến tuổi lao động. 

Hoặc là đối tượng là người lao động duy nhất trong gia đình có hoàn cảnh bị thiệt hại nặng nề về người và tài sản do tai nạn, thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm gây ra được xác nhận bởi Ủy ban nhân dân cấp xã. 

– Là một con của bệnh binh, người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 61% đến 80%. 

– Trong nhà có anh, chị hoặc em là hạ sĩ quan, binh sĩ đang phục vụ tại ngũ; hoặc hạ sĩ quan, chiến sĩ thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân. 

– Đối tượng thuộc diện di dân, giãn dân trong 03 năm đầu đến các xã đặc biệt khó khăn theo dự án phát triển kinh tế – xã hội của Nhà nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trở lên quyết định. 

– Đối tượng là cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật. 

– Đang tham gia quá trình học tại cơ sở giáo dục phổ thông. 

Hoặc đang trong quá trình đào tạo trình độ đại học hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục đại học, trình độ cao đẳng hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong thời gian một khóa đào tạo của một trình độ đào tạo.

– Dân quân thường trực.

Các trường hợp được miễn nghĩa vụ quân sự:

– Là con của liệt sĩ, con của thương binh hạng một. 

– Có một anh hoặc một em trai của liệt sĩ.

– Là một con của những đối tượng sau:

+ Thương binh hạng hai. 

+ Bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên. 

+ Người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 81 % trở lên. 

– Người làm công tác cơ yếu không phải là quân nhân, Công an nhân dân. 

– Thuộc đối tượng là cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật trong khoảng thời gian từ 24 tháng trở lên. 

Như vậy, theo quy định trên, đối tượng đã kết hôn hoặc đã có con không thuộc trường hợp được tạm hoãn hay miễn nghĩa vụ quân sự. Do đó, nếu kể cả đối tượng nam đã kết hôn hoặc đã lấy vợ nằm trong độ tuổi đủ điều kiện đi nghĩa vụ quân sự thì vẫn phải chấp hành đi bình thường theo đúng quy định của pháp luật. 

3. Những trường hợp công dân không được đăng ký nghĩa vụ quân sự: 

Ngoài các trường hợp được tạm hoãn, miễn nghĩa vụ quân sự, công dân sẽ không được đăng ký nghĩa vụ quân sự và không được gọi nhập ngũ nếu trong các trường hợp sau: 

– Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự. 

– Đang chấp hành hình phạt tù, cải tạo không giam giữ, quản chế hoặc đã chấp hành xong hình phạt tù nhưng chưa được xóa án tích. 

– Đang bị áp dụng biện pháp giáo dục cấp xã hoặc đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc. 

– Bị tước quyền phục vụ trong lực lượng vũ trang nhân dân.

CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT ĐƯỢC SỬ DỤNG TRONG BÀI VIẾT: 

Luật nghĩa vụ quân sự 2015.

 
Nghị định 120/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quốc phòng, cơ yếu. 

 
Nghị định 37/2022/NĐ-CP của Chính Phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quốc phòng, cơ yếu; quản lý, bảo vệ biên giới quốc gia; trên các vùng biển, đảo và thềm lục địa của Việt Nam.

 
Thông tư 148/2018/TT-BQP quy định về tuyển chọn và gọi công dân nhập ngũ do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành.
Theo dõi chúng tôi trên
5/5(1
bình chọn
)

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com