Mẫu Hợp đồng mua bán lốp xe
Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———————–
…, ngày…tháng…năm…
HỢP ĐỒNG MUA BÁN LỐP XE
Số:…/HĐMB-
– Căn cứ Bộ Luật Dân sự 2015;
– Căn cứ QCVN 36: 2010 BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia;
– Căn cứ vào thỏa thuận của các bên,
Hôm nay, ngày…tháng…năm…tại địa chỉ……………………………………………., chúng tôi gồm:
Bên bán (Bên A):
Công ty:………………………………………
Địa chỉ trụ:……………………………………..
Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:…………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….
Hotline:…………………… Số Fax (nếu có):……………………………..
Người đại diện theo pháp luật:
Ông/Bà:………………………………………………. Sinh ngày:…………………………………………………….
Chức vụ:……………………………………………………………………………………………………………………..
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:……………………………………………………………..
Nơi cấp:……………………………………………………………………………… cấp ngày…/tháng…/năm…
Địa chỉ thường trú:………………………………………………………………………………………………………
Địa chỉ hiện tại:…………………………………………………………………………………………………………..
Số điện thoại:………………………………………………………………………………………………………………
Bên mua (Bên B):
Công ty:……………………………………………….
Địa chỉ trụ:…………………………………………………
Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….
Hotline:…………………….. Số Fax (nếu có):……………………………..
Người đại diện theo pháp luật:
Ông/Bà:………………………………………………. Sinh ngày:…………………………………………………….
Chức vụ:……………………………………………………………………………………………………………………..
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:……………………………………………………………..
Nơi cấp:……………………………………………………………………………… cấp ngày…/tháng…/năm…
Địa chỉ thường trú:………………………………………………………………………………………………………
Địa chỉ hiện tại:…………………………………………………………………………………………………………..
Số điện thoại:………………………………………………………………………………………………………………
Sau quá trình trao đổi, đã thỏa thuận ký kết Hợp đồng mua bán lốp xe số…vào ngày…tháng…năm… với nội dung sau:
Điều 1. Đối tượng của hợp đồng
Bên A đồng ý bán và bên B đồng ý mua ….chiếc lốp xe oto với đầy đủ những đặc điểm về thông số theo quy định tại QCVN 36: 2010 BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia.
– Lốp xe phải đủ thông số lốp do nhà sản xuất quy định
– Lốp chắc chắn, áp suất lốp theo đúng quy định
Điều 2. Thời hạn hợp đồng
Thời hạn thực hiện hợp đồng từ ngày…./…./….. đến hết ngày…./…./…..
Bên A có trách nhiệm giao đúng số lượng và chất lượng các như đã xác định tại Điều 1 của Hợp đồng này cho bên B, muộn nhất là vào….giờ, ngày…./…./…..
Điều 3. Thực hiện hợp đồng
– Bên A sẽ thực hiện giao hàng cho bên B vào khung giờ…, ngày thứ 2 đầu tiên của tháng trong suốt thời hạn của hợp đồng.
– Bên A thực hiện quá trình vận chuyển hàng hóa đến cho bên B theo địa chỉ của bên A là …………………., bên B sẽ thực hiện việc thanh toán tiền hàng cho bên A sau khi nhận đủ số hàng. Rủi ro, tai nạn trong quá trình vận chuyển hoàn toàn do bên A chịu trách nhiệm.
– Trong thời điểm vào mùa du lịch, nhu cầu xe phải đi lại nhiều hai bên có thể thỏa thuận tăng số lượng nhập số xe hàng tháng. Ngược lại, trong trường hợp lượng khách du lịch biến động hai bên có thể thỏa thuận giảm số lượng nhập khẩu số số xe hàng tháng xuống.
Điều 4. Giá cả và phương thức thanh toán
- Giá cả hàng hóa
Tổng số tiền bên B phải thanh toán cho bên A là:….x…chiếc =….VNĐ
(Bằng chữ:……………………………………………………………………………… Việt Nam đồng).
Chi phí trên đã bao gồm:…………………………………………………………………………………..
Và chưa bao gồm:……………………………………………………………………………………………..
- Địa điểm, phương thức giao và thanh toán tiền
Địa điểm giao hàng được xác định theo thỏa thuận của hai bên là tại…………………….
Sau khi bên B nhận được hàng sẽ thanh toán luôn tiền hàng cho bên A, vào số tài khoản…………………………….của Ông/Bà…………………………..
Số hàng trên được bên A giao thành… cho bên B. Cụ thể:
– Lần 1: Vào ngày…/…./….
– Lần 2: Vào ngày…/…/….
Điều 5. Cam kết của các bên
- Bên A
– Giao hàng đúng thời gian quy định
– Đảm bảo đúng, đủ chất lượng sản phẩm
– Đền bù thiệt hại nếu vi phạm hợp đồng
– Từ chối giao hàng, đơn phương hủy bỏ hợp đồng nếu bên B có hành vi phạm
- Bên B
– Thực hiện đúng, đầy đủ nghĩa vụ thanh toán cho bên A theo thỏa thuận trong hợp đồng.
– Từ chối nhận hàng, đơn phương hủy bỏ hợp đồng nếu bên A có hành vi vi phạm
Điều 6. Chấm dứt thực hiện
Một trong hai bên có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng khi:
– Bên còn lại vi phạm các nghĩa vụ được quy định trong hợp đồng này.
– Quy định của pháp luật thay đổi dẫn đến không thể thực hiện được hợp đồng.
– Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng.
– Do các tình tiết khách quan (thời tiết, nguồn giống, dịch bệnh, giao thông, kinh tế…
Điều 7. Phạt vi phạm
Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm hợp đồng vì bất kỳ lý do gì thì bên còn lại có các quyền sau:
Yêu cầu và được bên vi phạm bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh bởi hành vi vi phạm.Thiệt hại thực tế được xác định như sau:
– Vi phạm về nghĩa vụ thanh toán:….VNĐ
– Vi phạm về số lượng hoặc chất lượng sản phẩm giao:…VNĐ
– Vi phạm về thời hạn thực hiện hợp đồng:….VNĐ
Điều 8. Giải quyết tranh chấp
Trong trường hợp pháp sinh tranh chấp, hai bên ưu tiên áp dụng giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng, hòa giải.
Nếu sau hòa giải, hai bên vẫn không thể thỏa thuận thì một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa vấn đề tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật về Tố tụng dân sự.
Điều 9. Hiệu lực hợp đồng
Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày…/…/…
Hợp đồng này hết hiệu lực khi các bên đã hoàn thành nghĩa vụ của mình, hoặc có thỏa thuận chấm dứt và không thực hiện hợp đồng.
Hợp đồng này được lập thành…bản bằng tiếng việt, gồm…trang. Mỗi bên giữ…trang.
Các bản hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau
Bên A Bên B
DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191
Tham khảo thêm: