1. Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng nhà ở áp dụng cho nhà ở riêng lẻ đô thị

Công ty luật LVN Group cung cấp mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng nhà ở áp dụng cho nhà ở riêng lẻ đô thị ban hành kèm theo Thông tư số Thông tư số: 15/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng

>> Tải ngay: mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng mới nhất

Tổng đài Luật sư của LVN Group trực tuyến gọi: 1900.0191.

Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua điện thoạigọi:1900.0191

————————————-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————–

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG

(Sử dụng cho công trình: Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/ Tượng đài, tranh hoành tráng/Quảng cáo/Nhà ở riêng lẻ/Sửa chữa, cải tạo/ Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án/Di dời công trình)

Kính gửi: …………………………………

1. Thông tin về chủ đầu tư:

– Tên chủ đầu tư (tên chủ hộ): …………………………………………………………………..

– Người đại diện: …………………………………… Chức vụ (nếu có): ………………………

– Địa chỉ liên hệ: …………………………………………………………………………………..

– Số nhà: ………………… Đường/phố ………………. Phường/xã …………………………

– Quận/huyện Tỉnh/thành phố: ………………………………………………………………….

– Số điện thoại: …………………………………………………………………………………..

2. Thông tin công trình:

– Địa Điểm xây dựng: ……………………………………………………………………………..

– Lô đất số: ………………………. Diện tích ………………. m2.

– Tại số nhà: ………………………. Đường/phố ………………………

– Phường/xã ………………………………….. Quận/huyện …………………………………..

– Tỉnh, thành phố: …………………………………………………………………………………

3. Nội dung đề nghị cấp phép:

3.1. Đối với công trình không theo tuyến:

– Loại công trình: ………………………………….. Cấp công trình: ……………………………

– Diện tích xây dựng: ……… m2.

– Cốt xây dựng: ……… m

– Tổng diện tích sàn: …………m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).

– Chiều cao công trình: ……..m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).

– Số tầng: (ghi rõ stầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)

3.2. Đối với công trình theo tuyến trong đô thị:

– Loại công trình: ……………………………. Cấp công trình: …………………………………

– Tổng chiều dài công trình: …………….. m (ghi rõ chiều dài qua từng khu vực đặc thù, qua từng địa giới hành chính xã, phường, quận, huyện, tỉnh, thành phố).

– Cốt của công trình: ………..m (ghi rõ cốt qua từng khu vực)

– Chiều cao tĩnh không của tuyến: …….. m (ghi rõ chiều cao qua các khu vực).

– Độ sâu công trình: ………….m (ghi rõ độ sâu qua từng khu vực)

3.3. Đối với công trình tượng đài, tranh hoành tráng:

– Loại công trình: ……………………. Cấp công trình: ………………………………..

– Diện tích xây dựng: ……….m2.

– Cốt xây dựng: …………m

– Chiều cao công trình: ……..m

3.4. Đối với công trình quảng cáo:

– Loại công trình: …………………………….. Cấp công trình: ………………………………

– Diện tích xây dựng: ……………..m2.

– Cốt xây dựng: …………..m

– Chiều cao công trình: ……………….m

– Nội dung quảng cáo: …………………….

3.5. Đối với công trình nhà ở riêng lẻ:

– Cấp công trình: ………………..

– Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt): ………m2.

– Tổng diện tích sàn: ………..m2 (trong đó ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).

– Chiều cao công trình: ………..m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).

– Số tầng: (trong đó ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)

3.6. Đối với trường hợp cải tạo, sửa chữa:

– Loại công trình: …………………………… Cấp công trình: ……………………….

– Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt): ……….m2.

– Tổng diện tích sàn: ……….m2(ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).

– Chiều cao công trình: …….m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).

– Số tầng: (ghi rõ stầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)

3.7. Đối với trường hợp cấp theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến:

– Giai đoạn 1:

+ Loại công trình: ………………………. Cấp công trình: ………………………

+ Diện tích xây dựng: …….m2.

+ Cốt xây dựng: ………m

+ Chiều sâu công trình: ………m (tính từ cốt xây dựng)

– Giai đoạn 2:

+ Tổng diện tích sàn: ……..m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).

+ Chiều cao công trình: ………m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).

+ Số tầng: ……..(ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)

3.8. Đối với trường hợp cấp theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị:

– Loại công trình: …………………. Cấp công trình: ……………………

– Tổng chiều dài công trình theo giai đoạn: ………m (ghi rõ chiều dài qua từng khu vực đặc thù, qua từng địa giới hành chính xã, phường, quận, huyện, tnh, thành phố).

– Cốt của công trình: ……..m (qua các khu vực theo từng giai đoạn)

– Chiều cao tĩnh không của tuyến: ……..m (ghi rõ chiều cao qua các khu vực theo từng giai đoạn).

– Độ sâu công trình: ………m (ghi rõ độ sâu qua các khu vực theo từng giai đoạn)

3.9. Đối với trường hợp cấp cho Dự án:

– Tên dự án: ……………………………………

+ Đã được: ……….phê duyệt, theo Quyết định số: ……. ngày …………

– Gồm: (n) công trình

Trong đó:

+ Công trình số (1-n): (tên công trình)

* Loại công trình: ………………………….. Cấp công trình: ……………………………

* Các thông tin chủ yếu của công trình: …………………………………………

3.10. Đối với trường hợp di dời công trình:

– Công trình cần di dời:

– Loại công trình: ………………………………. Cấp công trình: ……………………..

– Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt): ……………………………………………m2.

– Tổng diện tích sàn: …………………………………………………………………m2.

– Chiều cao công trình: ………………………………………………………………m2.

– Địa Điểm công trình di dời đến: ……………………………………………………..

– Lô đất số: …………………………… Diện tích …………………………………m2.

– Tại: ………………………………………… Đường: ………………………………..

– Phường (xã) ………………………………. Quận (huyện) ……………………….

– Tỉnh, thành phố: …………………………………………………………………….

– Số tầng: ……………………………………………………………………………..

4. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết kế: ………………………………………

– Tên đơn vị thiết kế: ……………………………………

– Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng (nếu có): Số …………. Cấp ngày …………..

– Tên chủ nhiệm thiết kế: ……………………………………………………………

– Chứng chỉ hành nghề cá nhân số: ………do ………….. Cấp ngày: …………………..

– Địa chỉ: …………………………………………………………………………

– Điện thoại: ………………………………………………………

– Giấy phép hành nghề số (nếu có): …………………cấp ngày …………………..

5. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình:…………… tháng.

6. Cam kết: Tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.

Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:

1 –

2 –

…… ngày ……tháng….. năm ……
Người làm đơn/Đại diện chủ đầu tư
Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có)

——————————————————

2. Cá nhân xây nhà ở có phải nộp thuế hay không ?

Thưa Luật sư của LVN Group, tôi muốn hỏi: tên tôi là L.T.H hiện đang sinh sống tại xã C – huyện Q – tỉnh N.A Hiện nay tôi có dự định làm nhà trên khu đất của tôi, theo phong tục miền núi là làm nhà sàn với tổng tiền công cho thợ là 200.000.000 VNĐ (gỗ và vật liệu khác tôi tự mua).
Tôi muốn hỏi nếu tôi làm nhà Sàn thì có phải nộp thuế xây dựng không? nếu nộp thì mức thuế là bao nhiêu %, cách tính như thế nào và nếu như phải nộp thuế thì tôi nộp cho cơ quan thuế huyện hay ở đâu ?
Cảm ơn Luật sư của LVN Group!

Cá nhân xây nhà ở có phải nộp thuế hay không ?

Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua điện thoạigọi:1900.0191

Luật sư tư vấn:

Về trường hợp của bạn, bạn là cá nhân tự xây dựng nhà ở tư vậy khi xây dựng bạn phải nộp thuế cho nhà nước cho khoản tiền thuê nhân công vể để xây cất nhà. Với trường hợp này bạn sẽ là cá nhân cung cấp dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu, theo hướng dẫn tại:

Điểm b khoản 2 Điều 2 Thông tư 92/2015/TT-BTC hướng dẫn thực hiện thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú có hoạt động kinh doanh; hướng dẫn thực hiện một số nội dung sửa đổi, bổ sung về thuế thu nhập cá nhân quy định tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế 71/2014/QH13 và Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành quy định:

“b) Tỷ lệ thuế tính trên doanh thu

b.1) Tỷ lệ thuế tính trên doanh thu gồm tỷ lệ thuế giá trị gia tăng và tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân áp dụng đối với từng lĩnh vực ngành nghề như sau:

– Phân phối, cung cấp hàng hóa: tỷ lệ thuế giá trị gia tăng là 1%; tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân là 0,5%.

Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: tỷ lệ thuế giá trị gia tăng là 5%; tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân là 2%.”

>> Tham khảo bài viết liên quan: Thuế phải nộp khi xây dựng nhà ở tư nhân?

3. Xây nhà ở lấn chiếm sang đất gia đình khác bị xử lý như thế nào ?

Xin chào Luật sư của LVN Group LVN Group, tôi có câu hỏi như sau :Tháng 11 năm 2000 tôi nhận chuyển nhượng đất của ông C, đất do quân đoàn 4 cấp với diện tích 7m ngang x 30m dài = 210 m2 kèm theo quyết định cấp và sơ đồ bản vẽ và giấy sang nhượng được quân đoàn 4 xác nhận.

Đến năm 2006 tôi được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thửa số 47 tờ bản đồ số 1 tại khu 550 khu phố Đồng An 3, phường Bình Hòa, thị xã Thuận An với diện tích (7mx30m = 210m2). Trong quá trình sử dụng đã bị hộ ông Lê Duy Tư thửa đất số 48 lấn chiếm với chiều ngang bị thiếu 25cm chạy thẳng chiều dài đất ra phía sau 45cm, tổng diện tích khoảng 11m2. Phường Bình Hòa đã hòa giải không thành vào ngày 8 tháng 5 năm 2015 vì nhà ông Lê Duy Tư không cho địa chính phường đo đạc lại đất, bây giờ hộ ông Lê Duy Tư đang xây dựng nhà kiên cố.

Tên khách hàng: V. T. C

Thuế phải nộp khi thực hiện xây dựng nhà ở ?

Luật sư tư vấn pháp luật đất đai gọi:1900.0191

Trả lời:

Chào bạn! Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đến công ty Luật LVN Group. Chúng tôi xin trả lời như sau:

Ông T đã vi phạm:

Điều 12.Luật đất đai 2013Những hành vi bị nghiêm cấm

1. Lấn, chiếm, hủy hoại đất đai.

Đất của bạn đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và ông T lấn chiếm đã vi phạm khoản 1 Điều 12 Luật Đất đai năm 2013.

Khoản 1 và Khoản 5 Điều 6, Luật nhà ở 2014 quy định về hành vi nghiêm cấm:

“1. Xâm phạm quyền sở hữu nhà ở của Nhà nước,tổ chức,hộ gia đình, cá nhân”.

5. Chiếm dụng diện tích nhà ở trái pháp luật; lấn chiếm không gian và các phần thuộc sở hữu chung hoặc của các chủ sở hữu khác dưới mọi hình thức; tự ý thay đổi kết cấu chịu lực hoặc thay đổi thiết kế phần sở hữu riêng trong nhà chung cư.”

Nếu như nhà đã kiên cố trong trường hợp của bạn nhà ông T sẽ không phải phá nhà theo điều 83, Luật nhà ở 2014 về các trường hợp nhà ở phải phá dỡ.

Bạn có thể yêu cầu tòa án giải quyết tranh chấp , đòi yêu cầu bồi thường thiệt hại.

Tại Điều 89 Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của luật đất đai quy định về thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai như sau:

1. Người có đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai nộp đơn tại Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền.

2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền giao trách nhiệm cơ quan tham mưu giải quyết.

3. Cơ quan tham mưu có nhiệm vụ thẩm tra, xác minh vụ việc, tổ chức hòa giải giữa các bên tranh chấp, tổ chức cuộc họp các ban, ngành có liên quan để tư vấn giải quyết tranh chấp đất đai (nếu cần thiết) và hoàn chỉnh hồ sơ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp ban hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai….”

4. Tư vấn về vấn đề thuế xây nhà ở tư nhân ?

Kính gửi quý Luật sư của LVN Group LVN Group, Tôi và vợ đã đứng tên căn nhà, hiện tôi đang xây thêm căn nhà mới. Trường hợp này khi làm thủ tục hoàn công tôi phải đóng thuế như thế nào ? Và nếu tôi làm thủ tục cho con trai hoặc vợ tôi thì có miễn thuế không ?
Trân trọng cảm ơn Luật sư của LVN Group

Tư vấn về vấn đề thuế xây nhà ở tư nhân ?

Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến gọi: 1900.0191

Luật sư tư vấn:

Đối với hoạt động xây dựng nhà ở riêng lẻ thì pháp luật cũng quy định về nghĩa vụ nộp thuế theo công văn 3700/TCT/DNK thì “Trường hợp chủ hộ gia đình tự mua vật tư xây dựng và tự thuê công nhân xây dựng lẻ (không hợp đồng) hoặc có thuê thầu xây dựng nhưng không cung cấp được hợp đồng và các căn cứ chứng minh đã thuê thầu xây dựng thì chủ hộ gia đình là người phải nộp thuế thay”

Về trường hợp này chị sẽ phải nộp thuế thay cho nhân công xây dựng nhà của chị theo từng lần phát sinh đối với hoạt động xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu theo quy định tại Điều 3 Thông tư 92/2015/TT-BTC hướng dẫn thực hiện thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú có hoạt động kinh doanh; hướng dẫn thực hiện một số nội dung sửa đổi, bổ sung về thuế thu nhập cá nhân quy định tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế 71/2014/QH13 và Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành, việc tính thuế được xác định như sau:

“a.1.5) Doanh thu tính thuế đối với hoạt động xây dựng, lắp đặt là giá trị công trình, hạng mục công trình hoặc khối lượng công trình xây dựng, lắp đặt được nghiệm thu, bàn giao công trình, hạng mục công trình, khối lượng xây dựng, lắp đặt hoàn thành trong năm dương lịch. Trường hợp xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị thì doanh thu tính thuế không bao gồm giá trị nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị.

b) Tỷ lệ thuế tính trên doanh thu

Tỷ lệ thuế giá trị gia tăng, tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân nộp thuế từng lần phát sinh áp dụng như đối với cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán hướng dẫn tại điểm b khoản 2 Điều 2 Thông tư này.

c) Xác định số thuế phải nộp

Số thuế GTGT phải nộp

=

Doanh thu tính thuế GTGT

x

Tỷ lệ thuế GTGT

Số thuế TNCN phải nộp

=

Doanh thu tính thuế TNCN

x

Tỷ lệ thuế TNCN

Điểm b khoản 2 Điều 2 Thông tư 92/2015/TT-BTC quy định:

“- Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: tỷ lệ thuế giá trị gia tăng là 5%; tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân là 2%.”

Như vậy khi hoàn công bạn cần phải nộp thuế bao gồm thuế GTGT và thuế TNCN.

Trường hợp bạn muốn cho tặng căn nhà cho con trai hoặc vợ thì việc cho tặng giữa bố đẻ với con đẻ và giữ vợ chồng với nhau sẽ được miễn thuế thu nhập cá nhân theo hướng dẫn tại điểm a khoản 1 điều 3 thông tư 111/2013/TT-BTC

>> Tham khảo bài viết liên quan: Cha chia đất cho con có phải đóng loại thuế nào không ?

5. Tư vấn về thuế suất áp với đất xây nhà ở và đất phi nông nghiệp ?

Thưa Luật sư của LVN Group, Tháng 9/1993 tôi được quân đội cấp cho lô đất làm nhà để ở đất này là đất quốc phòng từ năm 1994 đến nay chúng tôi đóng thuế đầy đủ . Năm 2012 đất quốc phòng được quân đội bàn giao cho tĩnh và tĩnh giao cho thành phố để cấp giấy chứng nhận cq đất cho các hộ quân nhân. Hiện nay chúng tôi đang làm thủ tục để ubnd cấp chủ quyền nhà đất. Như vậy từ năm 1994 chúng tôi đóng thuế nông nghiệp có đúng không?
Từ năm 2012 đến nay đóng thuế phi nông chi cục thuế áp hệ số 0,15 có đúng vậy không? Hay là đóng hệ số 0,03 mới đúng? Hiện nhiều hộ quân nhân đang thắc mắc đóng như thế nào cho đúng?
Kính ban Luật sư của LVN Group giải đáp.

Tư vấn về thuế suất áp với đất xây nhà ở và đất phi nông nghiệp ?

Luật sư tư vấn luật Đất đai qua điện thoại gọi số:1900.0191

Trả lời:

Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Bộ phận Luật sư của LVN Group Tư vấn luật đất đai của Công ty Luật LVN Group. Nội dung câu hỏi của bạn đã được đội ngũ Luật sư của LVN Group của Chúng tôi nghiên cứu và tư vấn cụ thể như sau:

Căn cứ vào Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2010 thì tổ chức, cá nhân có quyền sử dụng đất ở là đối tượng phải nộp thuế sử dụng đất theo quy định của pháp luật.

Như vậy, đất nhà bạn thuộc đối tượng phải đóng thuế nhà đất do đó từ năm 1994 nhà bạn đóng thuế đất nông nghiệp là sai.

Khoản 1 Điều 7 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp số 48/2010/QH12 của Quốc hội quy định:

1. Thuế suất đối với đất ở bao gồm cả trường hợp sử dụng để kinh doanh áp dụng theo biểu thuế lũy tiến từng phần được quy định như sau:

Bậc thuế

Diện tích đất tính thuế (m2)

Thuế suất (%)

1

Diện tích trong hạn mức

0,03

2

Phần diện tích vượt không quá 3 lần hạn mức

0,07

3

Phần diện tích vượt trên 3 lần hạn mức

0,15

Căn cứ vào quy định trên, bạn có thể tính được thuế suất cho đất ở của gia đình mình.

6. Thuế phải nộp khi thực hiện xây dựng nhà ở ?

Kính Luật LVN Group, Tôi có một vấn đề mong các Luật sư của LVN Group giải đáp: Tên tôi là Đỗ Thị Phương hiện đang sinh sống tại Thành phố Thanh Hoá, hiện nay tôi có dự định xây nhà trên khu đất của tôi.

Diện tích mặt sàn xây dựng là 100 m2 với tổng dự toán là 500 triệu đồng. Vậy xin hỏi nếu tôi là người nộp thuế thay chủ thầu xây dựng thì tôi phải nộp bao nhiêu tiền?

Tôi xin trân thành cám ơn!

Người gửi: Đỗ Thị Phương

Thuế phải nộp khi thực hiện xây dựng nhà ở ?

Luật sư tư vấn pháp luật về thuế, gọi: 1900.0191

Trả lời:

Chào bạn, cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi tới thư mục tư vấn của công ty chúng tôi, với câu hỏi của bạn chúng tôi xin trả lời như sau:

Công văn 3700/TCT/DNK về việc thu thuế đối với hoạt động xây dựng nhà ở tư nhânquy định:

“Theo quy định của Luật thuế giá trị gia tăng và Luật thuế thu nhập doanh nghiệp và các văn bản thi hành Luật thì: Đối tượng nộp thuế GTGT và thuế TNDN là các tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ.

Theo quy định nêu trên thì các tổ chức, cá nhân có hoạt động xây dựng là đối tượng phải đăng ký, kê khai nộp thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp với cơ quan thuế địa phương nơi đăng ký kinh doanh hoặc nơi thực hiện xây dựng công trình, nhưng hiện nay nhiều nhà thầu xây dựng khi nhận thầu xây dựng (nhất là nhà ở của người dân) không thực hiện kê khai nộp thuế theo đúng Luật;”

Do đó, nếu nhà thầu nhận khoán gọn công trình thì họ sẽ phải kê khai nộp thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp trên toàn bộ giá trị công trình; nếu bạn (chủ hộ gia đình) tự mua vật tư xây dựng và tự thuê công nhân xây dựng lẻ hoặc có thuê thầu xây dựng nhưng không cung cấp được hợp đồng và các căn cứ chứng minh đã thuê thầu xây dựng thì bạn là người phải nộp thuế. Nếu bạn tự mua vật tư xây dựng thì cơ quan thuế không tính thuế vật tư của bạn.

Cách tính thuế:

– Thuế giá trị gia tăng: căn cứ tính thuế: giá tính thuế và thuế suất.

Điểm g khoản 1 điều 7 Luật Thuế giá trị gia tăng 2008 quy định:

” Điều 7. Giá tính thuế

1. Giá tính thuế được quy định như sau:…

g) Đối với hoạt động xây dựng, lắp đặt là giá trị công trình, hạng mục công trình hay phần công việc thực hiện bàn giao chưa có thuế giá trị gia tăng. Trường hợp xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị thì giá tính thuế là giá trị xây dựng, lắp đặt không bao gồm giá trị nguyên vật liệu và máy móc, thiết bị;..”

Thuế suất thuế giá trị gia tăng mà bạn/chủ thầu phải chịu là 10 %

– Thuế thu nhập doanh nghiệp: căn cứ tính thuế: thu nhập tính thuế và thuế suất.

Điều 7 và điều 10 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008 quy định:

“Điều 7. Xác định thu nhập tính thuế

1. Thu nhập tính thuế trong kỳ tính thuế được xác định bằng thu nhập chịu thuế trừ thu nhập được miễn thuế và các khoản lỗ được kết chuyển từ các năm trước.

2. Thu nhập chịu thuế bằng doanh thu trừ các khoản chi được trừ của hoạt động sản xuất, kinh doanh cộng thu nhập khác, kể cả thu nhập nhận được ở ngoài Việt Nam.

3. Thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản phải xác định riêng để kê khai nộp thuế.

Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Điều này. “

Về thuế suất sẽ được xác định theo điều 10 của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2008:

“1. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này và Điều 13 của Luật này.

2. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí và tài nguyên quí hiếm khác từ 32% đến 50% phù hợp với từng dự án, từng cơ sở kinh doanh.

Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Điều này.”

Trên đây là những tư vấn của chúng tôi về vấn đề của bạn. Cảm ơn bạn đã tin tưởng và lựa chọn công ty chúng tôi.

THAM KHẢO DỊCH VỤ TƯ VẤN LUẬT LIÊN QUAN:

1. Tư vấn soạn thảo hợp đồng;

2. Dịch vụ trước bạ sang tên nhà đất;

3. Tư vấn thừa kế quyền sử dụng đất;

4. Dịch vụ công chứng sang tên sổ đỏ;

5. Dịch vụ công chứng uy tín, chuyên nghiệp;

6. Dịch vụ soạn thảo và công chứng hợp đồng;

Bộ phận tư vấn pháp luật đất đai – Công ty luật LVN Group