1. Mẫu đơn xin thuê lại đất mới nhất

Công ty Luật LVN Group cung cấp mẫu đơn xin thuê lại đất để Quý khách hàng tham khảo. Thông tin pháp lý liên quan vui lòng liên hệ trực tiếp Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua điện thoại gọi: 1900.0191 để được tư vấn, hỗ trợ:

>> Tải ngay: Mẫu đơn xin thuê lại đất mới nhất

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

….Ngày…tháng…năm…

ĐƠN XIN THUÊ LẠI ĐẤT

 

Kính gửi:……………………………………………………….

(Ghi rõ tổ chức kinh doanh cơ sở hạ tầng và cho thuê lại đất)

  1. Tên Tổ chức (hoặc cá nhân) xin thuê lại đất:………………………………..
  2. Địa chỉ:………………………………………………… Điện thoại:……………….
  3. Vị trí khu đất xin thuê lại:………………………………………………………….
  4. Diện tích thuê:………………………………………………………………………..
  5. Thời hạn thuê:………………………………………………………………………..
  6. Mục đích sử dụng:………………………………………………………………….
  7. Cam kết:

– Sử dụng đất đúng mục đích của khu công nghiệp (khu chế xuất) đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, chấp hành đầy đủ các quy định của pháp luật đất đai;

– Trả tiền thuê đất đủ đúng hạn;

– Các cam kết khác (nếu có)…..

Tổ chức (hoặc cá nhân)

(Ký và ghi rõ họ tên)

 

———————————————————

THAM KHẢO MỘT SỐ DỊCH VỤ TƯ VẤN LUẬT:

1. Tư vấn tách thửa đất đai

2. Tư vấn pháp luật đất đai;

3. Tư vấn cấp lại sổ đỏ bị mất;

4. Tư vấn mua bán, chuyển nhượng đất đai;

5. Tư vấn đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;

6. Tư vấn cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do trúng đấu giá;

2. Đơn xin giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất hiện nay

Đơn xin giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất hiện hành Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT – BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường. Mọi vướng mắc vui lòng trao đổi trưc tiếp với Luật sư tư vấn pháp luật đất đai về giao đất, cho thuê đất, gọi ngay: 1900.0191

>> Tải ngay: Mẫu đơn xin giao đất/cho thuê đất/cho phép chuyển mục đích sử dụng đất

 

Mẫu số 01. Đơn xin giao đất/cho thuê đất/cho phép chuyển mục đích sử dụng đất

(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————————

…, ngày….. tháng …..năm ….

ĐƠN 1….

Kính gửi: Ủy ban nhân dân 2 ……………….

 

1. Người xin giao đất/cho thuê đất/cho phép chuyển mục đích sử dụng đất 3 …………..

…………………………………………………………………………………………………..

2. Địa chỉ/trụ sở chính:…………………………………………………………………..

3. Địa chỉ liên hệ:………………………………………………………..………………..

……………………………………………………………………….………….

4. Địa điểm khu đất:……………………………………………………………………….

5. Diện tích (m2):……………………………………………………………………………

6. Để sử dụng vào mục đích: 4……………………………………………………….

7. Thời hạn sử dụng:……………………………………………….…………..

8. Cam kết sử dụng đất đúng mục đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật đất đai, nộp tiền sử dụng đất/tiền thuê đất (nếu có) đầy đủ, đúng hạn;

Các cam kết khác (nếu có)……………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………….

Người làm đơn

(ký và ghi rõ họ tên)

 

Ghi chú:

1 Ghi rõ đơn xin giao đất hoặc xin thuê đất hoặc xin chuyển mục đích sử dụng đất

2 Ghi rõ tên UBND cấp có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất

3 Ghi rõ họ, tên cá nhân xin sử dụng đất/cá nhân đại diện cho hộ gia đình/cá nhân đại diện cho tổ chức; ghi thông tin về cá nhân (số, ngày/tháng/năm, cơ quan cấp Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu…); ghi thông tin về tổ chức (Quyết định thành lập cơ quan, tổ chức sự nghiệp/văn bản công nhận tổ chức tôn giáo/đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư đối với doanh nghiệp/tổ chức kinh tế…).

4 Trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận đầu tư hoặc văn bản chấp thuận đầu tư thì ghi rõ mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư theo giấy chứng nhận đầu tư hoặc cấp văn bản chấp thuận đầu tư.

3. Mẫu biên bản thỏa thuận sử dụng đất để chôn mốc, xây tường bảo vệ mốc địa chính (phụ lục 4)

Luật LVN Group xin giới thiệu: Mẫu biên bản thỏa thuận sử dụng đất để chôn mốc, xây tường bảo vệ mốc địa chính (phụ lục 4) ban hành kèm theo Thông tư số 25/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Bản đồ địa chính.

>> Tải ngay: Mẫu biên bản thỏa thuận sử dụng đất để chôn mốc, xây tường bảo vệ mốc địa chính

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

BIÊN BẢN THOẢ THUẬN SỬ DỤNG ĐẤT

ĐỂ CHÔN MỐC, XÂY TƯỜNG BẢO VỆ MỐC ĐỊA CHÍNH

 

Do nhu cầu của công tác đo đạc địa chính, các bên dưới đây thỏa thuận việc sử dụng đất để chôn mốc, cắm mốc, xây tường bảo vệ mốc địa chính như sau:

Đơn vị đo đạc: (tên đơn vị đo đạc, địa chỉ trụ sở chính)

Chủ sử dụng đất/chủ sở hữu công trình: (tên cơ quan hoặc người sử dụng đất, chủ sở hữu công trình; địa chỉ trụ sở chính hoặc nơi cư trú)

1. Bên (tên chủ sử dụng đất/chủ sở hữu công trình) đồng ý cho (tên đơn vị đo đạc) sử dụng…………..m2 đất hoặc………… m2 trên (tên vật gắn mốc)(địa chỉ thửa đất) để chôn (hoặc gắn mốc), xây tường bảo vệ mốc địa chính.

2. (tên Đơn vị đo đạc) trả cho (tên Chủ sử dụng đất/chủ sở hữu công trình) một khoản tiền đền bù hoa màu hoặc các thiệt hại khác (nếu có) là… đồng (bằng chữ… đồng).

3. Khi đơn vị đo đạc (hoặc cá nhân, tổ chức được phép đo đạc) có nhu cầu sử dụng mốc địa chính thì phải báo cho (Chủ sử dụng đất/chủ sở hữu công trình) biết. (Chủ sử dụng đất/chủ sở hữu công trình) có trách nhiệm tạo điều kiện thuận lợi cho đơn vị sử dụng mốc địa chính thực hiện nhiệm vụ. Trong quá trình đo đạc nếu làm thiệt hại hoa màu, lợi ích khác của (Chủ sử dụng đất/chủ sở hữu công trình) thì cơ quan sử dụng mốc địa chính phải đền bù cho (Chủ sử dụng đất/chủ sở hữu công trình) theo thỏa thuận.

4. Khi (Chủ sử dụng đất/chủ sở hữu công trình) có nhu cầu sử dụng đất, công trình mà ảnh hưởng đến khả năng sử dụng hoặc phải hủy bỏ mốc địa chính thì phải báo cho Sở Tài nguyên và Môi trường thông qua Ủy ban nhân dân cấp xã (tên phường, thị trấn) trước 30 ngày.

5. Các thoả thuận khác (nếu có).

6. Sơ đồ thửa đất và vị trí chôn, gắn mốc

10 cm

10 cm

(Ghi chú: giải thích vị trí mốc trên thửa đất)

Biên bản này được lập thành 03 bản có giá trị pháp lý như nhau, đơn vị đo đạc giữ 02 bản (01 bản giao nộp Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn…, 01 bản giao nộp Sở Tài nguyên và Môi trường), Chủ sử dụng đất (Chủ sở hữu công trình) giữ 01 bản.

Biên bản làm tại……………………..……, ngày…… tháng…… năm…….

Chủ sử dụng đất/

Chủ sở hữu công trình

Thủ trưởng đơn vị đo đạc

(Ký, ghi rõ họ và tên)

(Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)

 

4. Tư vấn tặng cho quyền sử dụng đất ?

Kính chào Luật LVN Group, Tôi có một vấn đề mong Luật sư của LVN Group giải đáp: Chồng tôi mất năm 1993, năm 2001 tôi xin cấp chủ quyền nhà, trên tờ chủ quyền nhà có ghi tên chồng tôi chết năm 1993, và tên tôi.

Chồng tôi đã chết 20 năm, nay tôi 80 tuổi, nay tôi muốn cho, tặng, ủy quyền, bán, hay cho thuê nhà được không, và tôi cần phải có sự đồng ý chấp của các con tôi không.

Tôi xin chân thành cảm ơn và rất mong sự phản hồi từ các Quý Luật sư Công ty tư vấn Luật LVN Group

Tôi rất mong nhận được lời tư vấn vào địa chỉ email này.

Kính thư.

Người gửi: Phúc Lê

 

Trả lời:

Chào bạn, cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi về cho chuyên mụctư vấn pháp luật của công ty chúng tôi. Câu hỏi của bạn được chúng tôi trả lời như sau:

Vì mảnh đất thuộc quyền sử dụng chung của hai vợ chồng bạn nên một mình chồng bạn hoặc một mình bạn không thể tự quyết định việc định đoạt (chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế…) toàn bộ mảnh đất này cho chủ thể khác . Điều 29 và Điều 35 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014quy định: Vợ, chồng bình đẳng với nhau về quyền, nghĩa vụ trong việc tạo lập, chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản chung; Việc định đoạt tài sản chung phải có sự thỏa thuận bằng văn bản của vợ chồng trong trường hợp tài sản là bất động sản.

Hiện nay, khi chồng bạn đã mất mà bạn muốn định đoạt (chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế…) toàn bộ căn nhà thuộc quyền sử dụng chung của hai người thì như trên đã nêu, bạn cũng không thể tự mình quyết địnnh được. Khi chồng bạn mất thì phần quyền sử dụng đất của ông trong khối tài sản chung vợ chồng được coi là di sản mà ông để lại và được chia cho các đồng thừa kế theo pháp luật của ông. Người thừa kế theo pháp luật của chồng bạn được xác định theo Điều 651 Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định về người thừa kế theo pháp luật như sau:

“Điều 651. Người thừa kế theo pháp luật

1. Những người thừa kế theo pháp luật được quy định theo thứ tự sau đây:

a) Hàng thừa kế thứ nhất gồm: vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi của người chết;

b) Hàng thừa kế thứ hai gồm: ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại;

c) Hàng thừa kế thứ ba gồm: cụ nội, cụ ngoại của người chết; bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột; chắt ruột của người chết mà người chết là cụ nội, cụ ngoại.

2. Những người thừa kế cùng hàng được hưởng phần di sản bằng nhau.

3. Những người ở hàng thừa kế sau chỉ được hưởng thừa kế, nếu không còn ai ở hàng thừa kế trước do đã chết, không có quyền hưởng di sản, bị truất quyền hưởng di sản hoặc từ chối nhận di sản”.

Theo đó, người thừa kế thuộc hàng thừa kế thứ nhất của chồng bạn gồm: bạn, các con của ông và những người thừa kế khác nếu có. Như vậy, nếu muốn thực hiện quyền định đoạt toàn bộ căn nhà là tài sản chung này thì bạn phải được tất cả những người thuộc hàng thừa kế thứ nhất đồng ý.

 

5. Mẫu sổ theo dõi thu tiền sử dụng đất (Mẫu số 05)

Luật LVN Group xin giới thiệu: Mẫu sổ theo dõi thu tiền sử dụng đất (Mẫu số 05) ban hành kèm theo Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính.

>> Click tải ngay: Mẫu sổ theo dõi tiền sử dụng đất

Mẫu số 05: Sổ theo dõi thu tiền sử dụng đất

Cục Thuế:………………
Chi cục Thuế:…………
——–

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

SỔ THEO DÕI THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT

Năm:………..

STT

Tên người sử dụng đất

Mã số thuế

Thông báo nộp tiền sử dụng đất

Theo dõi thu nộp

Ghi chú

Số

Ngày, tháng

Thời hạn nộp

Số tiền phải nộp

Số chứng từ

Ngày, tháng

Số tiền đã nộp

Số còn phải nộp

Người lập biểu

(Họ và tên)

 

…. ngày … tháng … năm….

Thủ trưởng cơ quan Thuế

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)

 

Trên đây là tư vấn của chúng tôi. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ bộ phận tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài điện thoại gọi ngay số: 1900.0191 để được giải đáp. Rất mong nhận được sự hợp tác! Trân trọng./.