1. Hiểu thế nào là đăng ký thương hiệu ?

Thương hiệu là dấu hiệu dùng để phân biệt hàng hóa, dịch vụ của các tổ chức, cá nhân khác nhau.Có thể hiểu, thương hiệu là thuật ngữ được dùng rộng rãi trong thương mại, quảng cáo, tạo nên qua quá trình xây dựng, phát triển doanh nghiệp. Tuy nhiên, theo quy định hiện nay sẽ sử dụng thuật ngữ ” Nhãn hiệu “, căn cứ vào khoản 16 Điều 4 Luật sở hữu trí tuệ 2005 (sửa đổi 2009) quy định về nhãn hiệu là dấu hiệu dùng để phân biệt hàng hoá, dịch vụ của các tổ chức, cá nhân khác nhau.

Đăng ký thương hiệu là thủ tục hành chính chủ sở hữu thương hiệu tiến hành nộp đơn đăng ký thương hiệu tại Cục sở hữu trí tuệ.

Nhãn hiệu được bảo hộ nếu đáp ứng các điều kiện sau đây:

– Là dấu hiệu nhìn thấy được dưới dạng chữ cái, từ ngữ, hình vẽ, hình ảnh, kể cả hình ba chiều hoặc sự kết hợp các yếu tố đó, được thể hiện bằng một hoặc nhiều mầu sắc;

– Có khả năng phân biệt hàng hóa, dịch vụ của chủ sở hữu nhãn hiệu với hàng hóa, dịch vụ của chủ thể khác.

2. Đăng ký thương hiệu cho túi xách, dây lưng, ví da gồm những gì?

 Căn cứ vào Luật sở hữu trí tuệ 2005 (sửa đổi, bổ sung 2009, 2019) và theo Khoản 5 Điều 2 Thông tư 13/2010/TT-BKHCN đơn đăng ký thương hiệu cho túi xách, dây lưng, ví da bao gồm các tài liệu sau:

– Tờ khai đăng ký nhãn hiệu theo mẫu quy định (02 bản);

– Mẫu nhãn hiệu (05 bản) được trình bày rõ ràng với kích thước 80mm x 80mm;

– Danh sách nhóm sản phẩm sử dụng nhãn hiệu; – Giấy ủy quyền (nếu nộp đơn thông qua người đại diện)

– Bản sao công chứng Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (đối với công ty) hoặc Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân, Hộ chiếu (đối với cá nhân) – Bản sao biên lai lệ phí và lệ phí (trong trường hợp trả phí và lệ phí qua dịch vụ bưu chính hoặc chuyển trực tiếp vào tài khoản của Cục Sở hữu Trí tuệ).

Ngoài ra, đơn đăng ký cần đáp ứng các yêu cầu sau:

– Mẫu nhãn hiệu phải được mô tả để làm rõ các yếu tố cấu thành của nhãn hiệu và ý nghĩa tổng thể của nhãn hiệu nếu có; nếu nhãn hiệu có từ, ngữ thuộc ngôn ngữ tượng hình thì từ, ngữ đó phải được phiên âm; nhãn hiệu có từ, ngữ bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt.

– Hàng hoá, dịch vụ nêu trong đơn đăng ký nhãn hiệu phải được xếp vào các nhóm phù hợp với bảng phân loại theo Thoả ước Ni-xơ về phân loại quốc tế về hàng hoá và dịch vụ nhằm mục đích đăng ký nhãn hiệu, do cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp công bố.

Theo bảng phân loại Nice Các sản phẩm túi xách, dây lưng, ví da thuộc trong Nhóm 18. Nhóm sản phẩm này chủ yếu bao gồm sản phẩm da, giả da và một số hàng hóa được làm từ những vật liệu đó như da động vật và da sống; hành lý và túi xách; ô và dù che nắng; gậy đi bộ; roi da, dây nịt và yên ngựa; vòng cổ, dây xích và quần áo cho động vật.

3. Quy trình đăng ký thương hiệu cho túi xách, dây lưng, ví da như thế nào?

Quy trình đăng ký thương hiệu cho túi xách, dây lưng, ví da sẽ được thực hiện theo các bước như sau:

Bước 1: Thiết kế và lựa chọn nhãn hiệu cho túi xách, dây lưng, ví da

Để đăng ký thương hiệu, khách hàng cần thiết kế thương hiệu theo ý tưởng cho sản phẩm mà thương hiệu sẽ gắn lên. 

Bước 2: Phân nhóm sản phẩm cho túi xách, dây lưng, ví da

Theo quy định của Luật Sở hữu trí tuệ, 1 nhãn hiệu sẽ được đăng ký cho 1 hoặc nhiều nhóm sản phẩm/dịch vụ. Luật SHTT cũng quy định về số lượng nhóm sản phẩm/dịch vụ tại Việt Nam sẽ bao gồm 45 nhóm. Trong đó, từ nhóm 1 – 34 là nhóm sản phẩm và từ 35 – 45 làm nhóm dịch vụ.1 nhãn hiệu khi đăng ký sẽ phải gắn với 1 sản phẩm hay dịch vụ nhất định nào đó để làm cơ sở phân định quyền và làm căn cứ phân nhóm và tính phí.

Theo bảng phân loại Nice Các sản phẩm túi xách, dây lưng, ví da thuộc trong Nhóm 18. Nhóm sản phẩm này chủ yếu bao gồm sản phẩm da, giả da và một số hàng hóa được làm từ những vật liệu đó như da động vật và da sống; hành lý và túi xách; ô và dù che nắng; gậy đi bộ; roi da, dây nịt và yên ngựa; vòng cổ, dây xích và quần áo cho động vật.

Đặc biệt, nhóm cũng bao gồm các sản phẩm dưới đây:

– Túi hành lý và túi xách, ví dụ: vali, rương, cốp, túi du lịch, túi để đụi trẻ sơ sinh, ba lô đi học;

– Thẻ hành lý;

– Bao đựng danh thiếp và ví bỏ túi;

– Hộp da hoặc cặp.

Bước 3: Tra cứu nhãn hiệu trước khi nộp đơn đăng ký

Sau khi đã tiến hành thiết kế thương hiệu, Quý khách hàng sẽ tra cứu xem thương hiệu có khả năng đăng ký hay không. Trong trường hợp kết quả cho thấy rằng thương hiệu có khả năng đăng ký, khách hàng nên tiến hành nộp đơn đăng ký sớm nhất có thể để nhận được ngày ưu tiên.

Việc tra cứu nhãn hiệu không bắt buộc, tuy nhiên lại rất cần thiết mà khi muốn đăng ký nhãn hiệu nên thực hiện. Giai đoạn này có thể được thực hiện theo hai cách như sau:

– Tra cứu nhãn hiệu sơ bộ: Cách tra cứu này có ưu điểm là nhanh và miễn phí, Tuy nhiên, kết quả của phương pháp này không thể chính xác 100%, vẫn có khả năng trùng lặp nhãn hiệu vì có những nhãn hiệu chưa được công bố trên cơ sở dữ liệu điện tử về sở hữu công nghiệp nhưng đã được áp dụng để bảo vệ trong thực tế.

– Tra cứu nhãn hiệu chuyên sâu: Mặc dù phương pháp tra cứu này có thể mất nhiều thời gian hơn tuy nhiên kết quả tra cứu nhãn hiệu chuyên sâu sẽ cao hơn nhiều so với tra cứu sơ bộ (chính xác tới 90%). Các nhãn hiệu sẽ được xem xét và tư vấn bởi các chuyên gia có kinh nghiệm trong lĩnh vực sở hữu trí tuệ, theo đó, cơ hội đăng ký thành công sẽ cao hơn.

Bước 4: Nộp hồ sơ đăng ký nhãn hiệu cho túi xách, dây lưng, ví da

Đơn đăng ký thương hiệu cho túi xách, dây lưng, ví da bao gồm các tài liệu sau:

– Tờ khai đăng ký nhãn hiệu theo mẫu quy định (02 bản);

– Mẫu nhãn hiệu (05 bản) được trình bày rõ ràng với kích thước 80mm x 80mm;

– Danh sách nhóm sản phẩm sử dụng nhãn hiệu;

– Giấy ủy quyền (nếu nộp đơn thông qua người đại diện)

– Bản sao công chứng Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (đối với công ty) hoặc Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân, Hộ chiếu (đối với cá nhân)

– Bản sao biên lai lệ phí và lệ phí (trong trường hợp trả phí và lệ phí qua dịch vụ bưu chính hoặc chuyển trực tiếp vào tài khoản của Cục Sở hữu Trí tuệ).

Sau khi hoàn tất thủ tục hồ sơ đăng ký nhãn hiệu cho túi xách, dây lưng, ví da thì chủ sở hữu nộp đơn tại  Cục sở hữu trí tuệ Việt Nam hoặc thông qua một trong hai văn phòng đại diện của Cục Sở hữu trí tuệ tại thành phố Đà Nẵng và thành phố Hồ Chí Minh.

Bước 5: Thẩm định hình thức của đơn đăng ký

Sau khi nhận được đơn cơ quan nhà nước có thẩm quyền sẽ tiến hành đánh giá và quyết định xem các yêu cầu về hình thức của đơn có thỏa mãn hay không. Nếu đơn hợp lệ, Cục Sở hữu trí tuệ sẽ ra quyết định đơn hợp lệ và công bố thông tin trên Công báo. Thời gian xử lý của giai đoạn này là từ 01 tháng đến 02 tháng kể từ ngày nộp đơn.

Bước 6: Đăng công báo thông tin đơn đăng ký nhãn hiệu

Thời gian công bố đơn trong thời hạn 2 tháng kể từ ngày đơn được chấp nhận hợp lệ.Giai đoạn này, Cục Sở trí tuệ sẽ đăng thông tin nhãn hiệu đã nộp lên trên công báo sở hữu công nghiệp bao gồm thông tin đơn: Người nộp đơn, tổ chức đại diện, nhãn hiệu đăng ký, nhóm sản phẩm/dịch vụ đăng ký, số đơn, ngày nộp đơn…vv.

Bước 7 : Thẩm định nội dung đơn đăng ký thương hiệu

Thời gian thẩm định: Trong thời hạn 9 tháng.

Giai đoạn này là quan trọng nhất trong quá trình đăng ký nhãn hiệu, ở quá trình thẩm định nội dung đơn,  Cục Sở hữu trí tuệ sẽ tra cứu để đánh giá khả năng đăng ký của nhãn hiệu như có trùng hoặc tương tự gây nhầm lẫn với đơn đăng ký của bên khác đã nộp đơn hoặc đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký trước đó hay chưa?

Trường hợp đơn đáp ứng yêu cầu bảo hộ, Cục Sở hữu trí tuệ sẽ ra thông báo thẩm định đồng ý cấp văn bằng bảo hộ cho nhãn hiệu hoặc ngược lại Cục Sở trí tuệ sẽ từ chối cấp giấy chứng nhận đăng ký trường hợp đơn không đáp ứng được yêu cầu bảo hộ.

Bước 8: Cấp giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu

Sau khi thanh toán đầy đủ và đúng hạn các khoản phí và lệ phí theo thông báo của Cục Sở hữu trí tuệ , chủ sở hữu nhãn hiệu sẽ được cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu.Thời gian xử lý cho giai đoạn cuối cùng này phụ thuộc vào thời gian mà tất cả các khoản phí được thanh toán, thông thường mất khoảng 1 tháng.

Quý khách hàng có nhu cầu tham khảo bảng giá dịch vụ đăng ký nhãn hiệu của Luật LVN Group thì có tham khảo bài viết sau Chi phí, lệ phí đăng ký logo độc quyền hết bao nhiêu tiền?

Trên đây là tư vấn của Luật LVN Group muốn gửi tới quý khách hàng. Nếu quý khách hàng còn bất kỳ vướng mắc hay câu hỏi pháp lý khác thì vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến qua số điện thoại: 1900.0191 để được hỗ trợ và giải đáp thắc mắc kịp.