1. Công bố mỹ phẩm là gì và có bắt buộc không?

Công bố mỹ phẩm là việc chủ sở hữu mỹ phẩm (doanh nghiệp sản xuất mỹ phẩm) hoặc đơn vị nhập khẩu mỹ phẩm (trường hợp nhập khẩu mỹ phẩm từ nước ngoài về) tiến hành thủ tục cần thiết để đăng ký lưu hành cho mỹ phẩm tại Việt nam thông qua việc công bố mỹ phẩm tại cơ quan đăng ký (Cục quản lý dược – Bộ Y tế). Hiện nay, việc tiến hành công bố mỹ phẩm là một thủ tục bắt buộc trước khi doanh nghiệp, tổ chức muốn đưa sản phẩm mỹ phẩm ra thị trường một cách hợp pháp.

 

2. Ý nghĩa của việc công bố mỹ phẩm tại Bình Dương

Bình Dương là một trong những có thành phố nằm trong tứ giác kinh tế trọng điểm của khu vực Đông Nam Bộ. Với diện tích 2694.4km2, cách trung tâm thành phố Hồ Chí Minh 30km. Cho nên có thể nói các hoạt động kinh doanh nói chung và hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực mỹ phẩm nói riêng hết sức sôi động. Cùng với tiềm năng về thị trường lớn, có sức tiêu thụ cao, các doanh nghiệp hoạt động tại đây luôn phải chạy đua bởi sự cạnh tranh khốc liệt.

Chính vì vậy mà việc Công bố mỹ phẩm tại Bình Dương có ý nghĩa vô cùng quan trọng, một mặt góp phần đánh giá chất lượng sản phẩm trước khi đến tay người tiêu dùng, là cơ sở pháp lý để bảo vệ lợi ích doanh nghiệp khi có tranh chấp phát sinh, mặt khác góp phần hoạch định kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp trong tương lai.

 

3. Điều kiện công bố mỹ phẩm gồm những gì?

Để tiến hành thủ tục công bố mỹ phẩm, sản phẩm công bố và đơn vị công bố phải đáp ứng các điều kiện sau:

  • Điều kiện về ngành nghề kinh doanh: Đơn vị công bố phải có ngành nghề kinh doanh mua bán (bán buôn, bán lẻ mỹ phẩm), xuất nhập khẩu mỹ phẩm
  • Điều kiện về giấy phép sản xuất: Đối với các sản phẩm mỹ phẩm sản xuất trong nước, đơn vị công bố phải nộp kèm theo giấy phép sản xuất mỹ phẩm đã được cơ quan có thẩm quyền cấp phép
  • Kiểm nghiệm sản phẩm: Với các sản phẩm mỹ phẩm sản xuất trong nước, khi tiến hành thủ tục công bố mỹ phẩm, sản phẩm phải được kiểm nghiệm tại trung tâm kiểm nghiệm để kiểm tra thành phần mỹ phẩm
  • Điều kiện đối với sản phẩm nhập khẩu: Sản phẩm nhập khẩu để có thể công bố phải có giấy chứng nhận lưu hành tự do cho sản phẩm tại quốc gia sản xuất và giấy ủy quyền của nhà sản xuất cho đơn vị phân phối tại Việt Nam thay mặt họ công bố
  • Điều kiện về sản phẩm công bố: Sản phẩm mỹ phẩm công bố phải nằm trong danh mục sản phẩm mỹ phẩm được phép công bố theo quy định của pháp luật, thành phần tạo thành sản phẩm phải đáp ứng tiêu chuẩn và không gay hại cho người sử dụng.

 

4. Danh sách mỹ phẩm phải công bố trước khi lưu hành trên thị trường

Hiện nay, mỹ phẩm là mặt hàng kinh doanh có điều kiện tại Việt Nam. Theo đó, chỉ có thể kinh doanh mỹ phẩm khi sản phẩm đó đã được cơ quan có thẩm quyền cấp số công bố. Để thuận lợi cho quý khách hàng tham khảo, Luật LVN Group xin liệt kê một số sản phẩm mỹ phẩm cần tiến hành thủ tục công bố trước khi lưu hành như sau:

STT NỘI DUNG
1

Kem, nhũ tương, sữa, gel hoặc dầu dùng trên da (tay, chân, mặt,…)

2

Các phấn trang điểm, phấn dùng sau khi tắm, bột vệ sinh,…

3

Mặt nạ (chỉ trừ các sản phẩm làm bong da nguồn hóa học)

4

Nước hoa, nước thơm dùng vệ sinh,…

5

Các chất phủ màu (lỏng, nhão, bột)

6

Xà phòng tắm, xà phòng khử mùi,…

7

Sản phẩm để tắm hoặc gội (muối, xà phòng, dầu, gel,…)

8

Sản phẩm tẩy lông

9

Sản phẩm chăm sóc tóc (Nhuộm và tẩy tóc, thuốc uốn tóc, duỗi tóc, giữ nếp tóc,…)

10

Sản phẩm cung cấp chất dinh dưỡng cho tóc (Sữa, kem, dầu)

11

Sản phẩm tạo kiểu tóc (Sữa, keo xịt tóc, sáp)

12

Sản phẩm dùng cạo râu (Kem, xà phòng, sữa,…)

13

Sản phẩm dùng cho môi – Sản phẩm để chăm sóc răng và miệng

14

Sản phẩm trang điểm và tẩy trang dùng cho mặt và mắt

15

Sản phẩm dùng để vệ sinh ngoài

16

Sản phẩm làm sạm da mà không cần tắm nắng

17

Các sản phẩm khác theo quy định của pháp luật.

 

5. Hồ sơ công bố mỹ phẩm gồm những gì?

Hồ sơ công bố mỹ phẩm sẽ được chia thành hồ sơ công bố mỹ phẩm sản xuất trong nước và hồ sơ công bố mỹ phẩm nhập khẩu từ nước ngoài về. Chi tiết thành phần hồ sơ như sau:

HỒ SƠ CÔNG BỐ MỸ PHẨM
STT ĐẶC ĐIỂM NỘI DUNG
1 Hồ sơ công bố mỹ phẩm sản xuất trong nước:

Với mỹ phẩm sản xuất trong nước, hồ sơ công bố sẽ bao gồm những tài liệu sau đây:

  • Phiếu công bố mỹ phẩm theo mẫu chung của Bộ Y tế;
  • Phiếu kiểm nghiệm sản phẩm (kiểm nghiệm chỉ tiêu, thành phần có trong mỹ phẩm công bố);
  • Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/ giấy phép đầu tư đối với đơn vị tiến hành công bố;
  • Bản gốc hợp đồng ủy quyền hoặc giấy ủy quyền của nhà sản xuất cho đơn vị phân phối được nhà sản xuất ủy quyền tiến hành công bố (nội dung ủy quyền phải đúng và đầy đủ theo quy định của Bộ Y tế);
  • Đĩa CD chứa hồ sơ công bố (file mềm phiếu công bố và giấy tờ kèm hồ sơ công bố);
  • Bản sao giấy chứng thực giấy phép sản xuất của nhà sản xuất mỹ phẩm do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho đơn vị sản xuất;
  • Văn bản chứng minh về thành phần của sản phẩm với những sản phẩm có thành phần bắt buộc phải chứng minh công dụng, tác hại theo quy định của Luật.
2 Hồ sơ công bố mỹ phẩm nhập khẩu:

Hồ sơ công bố mỹ phẩm nhập khẩu sẽ bao gồm những tài liệu sau đây:

  • Phiếu công bố mỹ phẩm nhập khẩu (theo mẫu);
  • Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đơn vị đứng tên trong hồ sơ công bố (bản sao công chứng)
  • Nội dung đăng ký kinh doanh có ngành nghề sản xuất và kinh doanh mỹ phẩm;
  • Giấy chứng nhận đăng ký lưu hành tự do và Giấy ủy quyền của nhà sản xuất cho nhà phân phối được phép thay mặt nhà sản xuất tiến hành công bố sản phẩm mỹ phẩm tại Việt Nam.
  • CD chứa nội dung phiếu công bố, tài liệu kèm theo phiếu công bố;
  • Tài liệu khoa học hoặc bản giải trình của nhà sản xuất về công dụng và tác hại của thành phần trong sản phẩm mỹ phẩm (nếu có).

Lưu ý:

Những tài liệu nêu trên phải được hợp pháp hóa lãnh sự trước khi sử dụng tại Việt Nam; Trường hợp công bố sản phẩm mỹ phẩm nhập khẩu từ các nước không phải là thành viên hiệp định đối tác toàn diện và tiến bộ xuyên thái bình dương thì phải có CFS (Chứng nhận lưu hành tự do) đáp ứng các yêu cầu sau đây: CFS do nước xuất khẩu mỹ phẩm vào Việt Nam cấp là bản chính, còn hạn. Trường hợp CFS không nêu thời hạn thì phải là bản được cấp trong vòng 24 tháng kể từ ngày cấp.CFS phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.CFS phải có tối thiểu các thông tin theo quy định tại Điều 36 Luật Quản lý ngoại thương và Khoản 3 Điều 10 Nghị định số 69/2018/NĐ-CP năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương.Trường hợp công bố sản phẩm mỹ phẩm được lưu hành và xuất khẩu từ các nước thành viên CPTPP (nước thành viên CPTPP là bất kỳ Nhà nước hoặc lãnh thổ hải quan riêng nào mà Hiệp định CPTPP được phê duyệt và có hiệu lực) thì không phải có CFS.

 

6. Quy trình công bố mỹ phẩm tại Bình Dương được thực hiện ra sao ?

Liên quan đến quy trình thủ tục công bố sản phẩm mỹ phẩm có rất nhiều đơn vị, tổ chức, cá nhân cung cấp. Đây là lợi thế giúp tổ chức, doanh nghiệp dễ dàng tìm thấy những nội dung mà mình quan tâm. Tuy nhiên, có một thực tế mà mọi doanh nghiệp đều phải hết sức lưu tâm đó chính là không phải thông tin nào trên internet cũng chính xác. Trước khi thực hiện theo những chỉ dẫn, tổ chức, doanh nghiệp cần phải có sự kiểm định, vừa để giúp quá trình công bố nhanh hơn, thuận lợi hơn, vừa tiết kiệm thời gian và công sức.

Bước 1: Đăng ký tài khoản công bố mỹ phẩm online

Tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm ra thị trường sẽ tiến hành lập tài khoản công bố mỹ phẩm tại Cổng thông tin một cửa quốc gia.

Bước 2: Doanh nghiệp có nhu cầu công bố mỹ phẩm cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ công bố

  • Bản sao đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập hoặc chứng nhận đầu tư của tổ chức cá nhân, chịu trách nhiệm đưa sản phẩm ra thị trường Trường hợp doanh nghiệp chịu trách nhiệm đưa sản phẩm ra thị trường không phải là nhà sản xuất thì phải có bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của nhà sản xuất (bản sao chứng thực).
  • Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm (02 bản) theo mẫu ban hành tại Thông tư 06/2011/TT-BYT kèm theo dữ liệu công bố;
  • Bản chính hoặc bản sao chứng thực Giấy uỷ quyền của nhà sản xuất hoặc chủ sở hữu sản phẩm uỷ quyền cho tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm ra thị trường được phân phối sản phẩm mỹ phẩm tại Việt Nam.
  • Giấy chứng nhận lưu hành tự do

Bước 3: Nộp hồ sơ công bố mỹ phẩm tại Bình Dương Cơ quan có thẩm quyền chịu trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ

  • Cục Quản lý dược
  • Bộ Y tế (Áp dụng đối với mỹ phẩm nhập khẩu)
  • Sở Y tế nơi mỹ phẩm sản xuất (Áp dụng với mỹ phẩm sản xuất trong nước)

Bước 4: Thời hạn xử lý và giải quyết hồ sơ công bố mỹ phẩm

Trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ và lệ phí công bố theo quy định, cơ quan quản lý nhà nước có trách nhiệm ban hành số tiếp nhận phiếu công bố. Lúc này, quy trình công bố mỹ phẩm gần như hoàn tất. Đối với hồ sơ công bố chưa đáp ứng theo quy định của thông tư, thì trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan nhà nước sẽ phải trình bày lý do và yêu cầu sửa đổi trong một giới hạn thời gian nhất định. Nếu rơi vào trường hợp này, doanh nghiệp sẽ phải ngay lập tức sửa đổi bổ sung và nộp lại cơ quan nhà nước trong thời gian cho phép.