Định nghĩa Hợp đồng trồng cây xanh
Hợp đồng trồng cây xanh là một loại hợp đồng kinh tế được ký giữa bên cung cấp dịch vụ và bên có nhu cầu. Hợp đồng được ký kết dựa trên sự thỏa thuận của các bên trên thực tế, có thể tham khảo các nội dung cơ bản như sau:
Mẫu Hợp đồng trồng cây xanh
Luật sư Tư vấn – Gọi 1900.0191
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——————–
HỢP ĐỒNG TRỒNG CÂY XANH
(Về cung cấp dịch vụ trồng cây xanh tại khu vực ….)
Số:……./HĐKT
Căn cứ Bộ luật Dân sự 2015;
Căn cứ vào nhu cầu của các bên;
Hôm nay, ngày ….. tháng …… năm 2018, chúng tôi bao gồm:
BÊN A: (thông tin của bên A)
Đối với cá nhân bao gồm: Họ tên, số CMND, Hộ khẩu thường trú:
Đối với tổ chức: tên công ty, Trụ sở chính, Đại diện, chức vụ.
BÊN B: (Thông tin của bên B)
Tương tự bên A:
Tự nguyện thỏa thuận các nội dung sau:
Điều 1: NỘI DUNG THỎA THUẬN TRỒNG CÂY XANH
Bên A thực hiện dịch vụ trồng và cung cấp cây xanh cho bên B trên diện dích……..m2 tại địa chỉ:…………….
Số lượng và đơn giá cây thỏa thuận như sau:
STT | Tên cây cảnh | Số lượng | Giá | Thời hạn bảo hành | Ghi chú |
1 | |||||
2… |
– Giá trên chưa bao gồm 10% Thuế giá trị gia tăng VAT.
– Số lượng cây được tính theo thực tế diện tích địa điểm của bên B.
– Giá trên tính theo đầu cây và có giá trị trong suốt thời gian hiệu lực của hợp đồng này.
Giá trên là toàn bộ các chi phí để Bên A hoàn thành việc cung cấp Dịch Vụ cho Bên B như thỏa thuận tại Hợp Đồng này, bao gồm các chi phí trồng, vận chuyển và các chi phí chăm sóc bảo dưỡng cây thường xuyên, chi phí nhân công, chi phí dụng cụ, trang bị, chi phí cho việc thay đổi cây không đạt yêu cầu, Ngoài số tiền trên, Bên B không phải thanh toán cho Bên A bất cứ khoản tiền nào khác.
– Yêu cầu về chất lượng cây cây sau khi trồng: cây phải xanh tốt, không bị héo úa, không sâu bệnh, đảm bảo thẩm mỹ, đúng kích thước đã thỏa thuận, bề mặt nơi trồng cây phải được trải sỏi trắng bề mặt, vệ sinh sạch sẽ,
Điều 2: THỜI HẠN TRỒNG CÂY VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
1. Thời hạn của hợp đồng là ………. kể từ ngày …… tháng ……. năm …… đến hết ngày …. tháng ….. năm …..
2. Phương thức thanh toán:
– Bên B thanh toán cho bên A vào ngày 15 hàng tháng bằng tiền mặc hoặc chuyển khoản vào số tài khoản của bên A. Trường hợp chuyển khoản phải gửi văn bản xác nhận chuyển khoản cho bên B chậm nhất vào ngày 16 hàng tháng.
– Bên A phải gửi cho Bên B hồ sơ thanh toán vào ngày 5 đầu mỗi tháng, bao gồm:
+ Văn bản đề nghị thanh toán của Bên A;
+ Hóa đơn giá trị gia tăng cho số tiền thanh toán;
+ Biên bản nghiệm thu Dịch Vụ tính đến ngày 30 hàng tháng.
Trường hợp bên A gửi hồ sơ thanh toán chậm hoặc giấy tờ có phát sinh, thì thời gian thanh toán của bên B được chậm cùng với ngày chậm gửi hồ sơ thanh toán hoặc thời gian xử lý phát sinh của bên A.
Điều 3: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN
1.BÊN A:
a.Quyền của bên A
– Bên A có quyền nhận thanh toán và yêu cầu bên B thanh toán theo thỏa thuận và yêu cầu bên B cung cấp thông tin và tạo điều kiện về địa điểm thực hiện công việc.
– Bên A có quyền yêu cầu Bên B thay đổi đơn giá cây theo thỏa thuận nêu trên nếu thị trường có thay đổi, báo lại cho Bên B trước thời gian gửi hồ sơ thanh toán bằng văn bản và được Bên B đồng ý bằng văn bản sau ngày nhận văn bản của Bên A ( không quá 4 ngày).
– Bên A có quyền thay đổi phương thức vận chuyển cây để thực hiện trồng cho Bên B nhưng vẫn đảm bảo được thời gian, chất lượng, tiêu chuẩn của cây.
b. Nghĩa vụ của bên A:
– Bên A có nghĩa vụ thực hiện công việc theo thỏa thuận. Trồng cây cảnh đủ số lượng và đảm bảo chất lượng theo thỏa thuận tại Hợp Đồng này và theo yêu cầu của Bên B. Trong trường hợp Bên A trồng các cây cảnh không đúng theo thỏa thuận tại Hợp Đồng này, thì Bên A bằng chi phí của mình, phải đổi các cây cảnh khác theo đúng thỏa thuận trong vòng 05 ngày kể từ khi Bên B từ chối nhận cây.
– Thông báo cho bên B khi có sự thay đổi về giá và các vấn đề phát sinh khi thực hiện công việc
– Chịu mọi chi phí trong việc thay đổi và chăm sóc cây, vận chuyển cây, chất lượng cây.
2. Bên B:
a. Quyền của bên B:
– Bên B có quyền yêu cầu bên A thực hiện đúng nội dung công việc thỏa thuận.
– Giám sát tiến độ, kiểm tra chất lượng và yêu cầu đổi cây trồng nếu cây trồng không đạt chất lượng, tiêu chuẩn được thỏa thuận hoặc sau khi trồng cây không sinh trưởng mà trong phạm vi chất lượng thực hiện công việc của bên A.
– Quyền từ chối yêu cầu tăng giá của bên A,
b. Nghĩa vụ của bên B:
– Thanh toán đầy đủ, đúng hạn cho bên A theo thỏa thuận tại Hợp đồng này.
– Tạo điều kiện, cung cấp thông tin về địa điểm cho bên A thực hiện công việc của mình.
– Trả lời bằng văn bản khi có yêu cầu của bên A.
Điều 4: CAM KẾT CHUNG KHI THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG
– Hai bên cam kết thực hiện đúng, đủ tất cả các điều khoản đã nêu trong hợp đồng. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có vướng mắc, tranh chấp phát sinh, hai bên giải quyết bằng thương lượng. Trường hợp không giải quyết được bằng thương lượng, hai bên thống nhất sử dụng giải quyết bằng cơ quan tài phán theo pháp luật Việt Nam.
– Trong trường hợp vì một lý do nào đó, một trong hai bên đơn phương huỷ bỏ hợp đồng mà không do lỗi của Bên kia thì bên hủy bỏ Hợp Đồng thì phải chịu trách nhiệm bồi thường phần còn lại chưa được thực hiện của hợp đồng và bồi thường thiệt hại cho bên còn lại bằng 10% giá trị hợp đồng.
– Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm các điều khoản của hợp đồng thì sẽ bị phạt 5% tổng giá trị hợp đồng.
– Hai bên sẽ không bị coi là vi phạm Hợp đồng khi không thực hiện đúng nghĩa vụ của mình trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng, bao gồm các sự kiện sau: Chiến tranh, hỏa hoạn, các thảm họa tự nhiên, sự ngăn cấm của cơ quan nhà nước, v.v… Trường hợp bất khả kháng các bên thỏa thuận với nhau về biện pháp khắc phục.
– Mọi thông báo hay thông tin khác được gửi hay thực hiện theo Hợp đồng này phải được thể hiện bằng văn bản, gửi bằng thư hay fax cho bên liên quan theo điạ chỉ ghi trên hợp đồng hoặc theo địa chỉ khác đã được hai bên thoả thuận bằng văn bản.
– Việc sửa đổi bổ sung các điều khoản của hợp đồng này phải được cả hai bên thỏa thuận bằng văn bản và được đại diện có thẩm quyền của hai bên ký kết.
– Hợp đồng được lập thành 02 bản bằng Tiếng Việt, mỗi bên giữ 01 bản gốc có giá trị pháp lý như nhau.
Bên A (Đại diện ký, đóng dấu nếu có) |
Bên B
(Đại diện ký, đóng dấu nếu có) |