Mẫu Hợp đồng thuê homestay
Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
………., ngày…..tháng….năm….
Hợp đồng thuê Homestay
số:…………/HĐTH…..
– Căn cứ vào Luật Dân sự 2015;
– Căn cứ vào nhu cầu của các bên,
Hôm nay, ngày …… tháng …… năm ……tại………………………………………………………..
Tại địa chỉ:……………………………………………………………………………………………………..
Chúng tôi gồm:
Bên A ( Bên cho thuê nhà):….
Sinh ngày : ………………………………………………………………………..
CMTND/CCCD số : ……………………………………………………………………….
Cấp ngày : ……………………………………………………………………….
HKTT : ………………………………………………………………………..
Điện thoại : ……………………………………………………………………….
Bên B (Bên thuê nhà):…
Sinh ngày : ………………………………………………………………………..
CMTND/CCCD số : ……………………………………………………………………….
Cấp ngày : ……………………………………………………………………….
HKTT : ………………………………………………………………………..
Điện thoại : ……………………………………………………………………….
Cùng nhau thống thất và thỏa thuận ký hợp đồng thuê nhà với những điều khoản sau đây:
Điều 1: Đối tượng của Hợp đồng
Bên A đồng ý cho Bên B thuê nhà tại địa chỉ:…………….với mục đích để……………
Số phòng:………………………….Số tầng………………………………………………………………..
Diện tích:……m2 mặt sàn; rộng……………………………..dài……………………………………
Tài sản khi nhận phòng gồm có: điều hòa, tủ quần áo, đèn ngủ, giường, quạt trần,….tình trạng nguyên vẹn.
Tài sản chung gồm có: bệ rửa mặt, nóng lạnh, bồn cầu, vòi nước, vòi hoa sen, vòi xịt, quạt thông gió, gương nhà vệ sinh, máy rửa bát…tình trạng nguyên vẹn.
Điều 2: Thời gian thực hiện
Thời gian để Bên A bắt đầu thực hiện việc giao nhà và Bên B nhận nhà là không quá………ngày kể từ thời điểm ký kết hợp đồng này.
Thời gian thuê:……………. kể từ ngày…./……/…….đến ngày…./…./……………………….
Điều 3. Thực hiện hợp đồng
– Sau khi cả hai bên cùng nhau ký kết xong hợp đồng, Bên B sẽ đóng cho Bên A số tiền cọc là:………………………………….
(Bằng chữ:………………………………..)
– Tiền thuê nhà sẽ được Bên B thanh toán cho Bên A sau khi hết thời hạn hợp đồng. Đối với những hợp đồng có thời hạn từ 03 (ba) tháng trở lên thì tiền thuê sẽ được thu muộn nhất vào….giờ, ngày…., hàng thán.
– Sau thời gian sử dụng nếu tài sản riêng và chung bị hỏng hóc thì Bên B tự trang bị lại, phòng nào làm hỏng thì phòng đó tự tìm cách khắc phục, sửa chữa.
– Mọi sự hư hỏng trong phòng do lỗi của bên thuê, bên thuê nhà bồi thường cho bên cho thuê.
– Trong thời hạn hợp đồng, nếu không còn sử dụng nhà nữa, Bên B phải báo cáo cho Bên A, trước 10 ngày cuối cùng của tháng (nếu chuyển trước ngày đến thời hạn thanh toán của tháng sau, bên thuê nhà phải chịu hoàn toàn tiền thuê phòng còn lại). Đồng thời hai bên cùng thanh toán tiền đặt cọc trừ đi các khoản chi phí khác (tiền phòng,tiền hư hại tài sản do thời gian sử dụng, hai bên phải giao trả các tài sản gắn liền với nhà, còn lại bên cho thuê hoàn lại tiền đặt cọc cho bên thuê sau khi trừ đi các khoản hư hỏng mới kết thúc hợp đồng.
Điều 4. Giá cả và phương thức thanh toán
4.1. Mức giá
– Tiền phòng:……..đồng/đêm hoặc……đồng/tháng
(Bằng chữ:………………………………………….. )
4.2. Phương thức thanh toán
Bên A thanh toán phí dịch vụ cho Bên B bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản
Tên tài khoản:…………………………………………………………………………………………………….
Số tài khoản:……………………………………………………………………………………………………….
Mở tại:………………………………………………………………………………………………………………..
Điều 5. Quyền và trách nhiệm của hai bên
5.1. Trách nhiệm của Bên A:
– Tạo mọi điều kiện thuận lợi cho Bên B
– Giúp đỡ Bên B các thủ tục pháp lý có liên quan
– Đảm bảo tính hợp pháp của địa chỉ cho thuê
5.2. Trách nhiệm của Bên B
– Sử dụng nhà đúng mục đích theo hợp đồng
– Không khoan, đục tường, phá dỡ hoặc xây cất thêm
– Không được tự ý cho người khác thuê, không sang nhượng khi chưa có sự đồng ý của bên cho thuê.
– Vệ sinh khu nhà ở sạch sẽ, có ý thức khóa cổng cửa cẩn thận
– Thanh toán tiền nhà theo đúng thời hạn đã ký trong hợp đồng.
Điều 6: Phạt vi phạm
– Khi vào ở bên thuê phát hiện kịp thời những hư hỏng để yêu cầu bên cho thuê sửa chữa. Bên thuê nhà có trách nhiệm bảo quản nhà thuê.
– Trong thời gian thuê bất kể vì lý do gì bên B hủy hợp đồng không thuê nữa. Bên A sẽ không phải hoàn trả số tiền mà bên B đã thanh toán cho Bên A .
– Trong thời gian Bên A cho Bên B thuê, nếu không có lý do bất khả kháng mà Bên A hủy hợp đồng Bên A phải bồi thường cho Bên B số tiền thực tế của tháng đó.
– Bên B không tự ý hủy hợp đồng trước thời hạn, nếu tự ý hủy hợp đồng sẽ phải bồi thường hợp đồng bằng giá trị tiền đặt cọc, đồng thời thanh toán tiền điện, tiền nước của tháng sử dụng và bồi thường những hư hại gây ra.
Điều 7. Chấm dứt hợp đồng
Hợp đồng này chấm dứt trong các trường hợp sau:
– Hết thời hạn theo quy định trong hợp đồng
– Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng
– Một trong hai bên vi phạm các nghĩa vụ quy định trong hợp đồng
– Quy định của pháp luật thay đổi dẫn đến không thể thực hiện được hợp đồng.
Điều 8. Giải quyết tranh chấp
Hai bên cam kết thực hiện đúng nội dung hợp đồng đã ký kết. Bên nào thực hiện sai bên đó phải chịu trách nhiệm. Gây thiệt hại phải bồi thường. Mọi tranh chấp liên quan đến Hợp đồng này đầu tiên sẽ được giải quyết thông qua thương lượng và hòa giải giữa các Bên.
Trong trường hợp hòa giải không thành thì một trong các Bên có quyền yêu cầu Tòa án nhân dân có thẩm quyền giải quyết. Bên có lỗi (gây thiệt hại) phải chịu tất cả các chi phí liên quan đến vụ kiện mà bên bị thiệt hại phải bỏ ra trong suốt quá trình giải quyết tranh chấp cũng như các tổn thất do ảnh hưởng của việc kiện cáo.
Điều 9. Hiệu lực của hợp đồng
– Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký tức ngày…./…./…..
– Hợp đồng này có thể được sửa đổi, bổ sung, thay thế nếu Hai Bên cùng thỏa thuận thống nhất bằng văn bản;
– Hợp đồng này gồm 05 (năm) trang, được lập thành 04 (bốn) bản có giá trị như nhau, mỗi Bên giữ 02 (hai) bản để thực hiện.
– Các bên đã đọc, hiểu rõ nội dung của Hợp đồng này và cùng tự nguyện ký tên, đóng dấu xác nhận dưới đây.
Đại diện Bên A Đại diện Bên B
(Ký, ghi rõ họ và tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191
Tham khảo thêm: