Làm giấy khai sinh có cần nhập hộ khẩu không?

Chào LVN Group, tôi đang mang thai tháng thứ 8. Tôi cũng đã nghĩ xong tên cho con để đi làm thủ tục khai sinh cho con. Không biết hiện nay sinh con xong bao lâu thì được đi làm giấy khai sinh? Làm giấy khai sinh có cần mang theo những loại giấy tờ gì? Ai đi làm giấy khai sinh cho con? Làm giấy khai sinh có cần nhập hộ khẩu không? Mong LVN Group tư vấn giúp tôi. Tôi xin chân thành cảm ơn LVN Group.

Cảm ơn bạn đã tin tưởng dịch vụ tư vấn của LVN Group. Chúng tôi xin được tư vấn cho bạn như sau:

Nhập khẩu cho con là gì?

Nhập khẩu cho con tức là đăng ký thường trú cho con vào nơi đăng ký thường trú của cha mẹ hoặc cha hoặc mẹ hoặc của một người khác theo hướng dẫn của pháp luật.

Làm giấy khai sinh có cần nhập hộ khẩu không?

Làm giấy khai sinh có cần nhập hộ khẩu không?

Theo quy định tại Điều 13 Luật Hộ tịch 2014, Ủy ban nhân dân (UBND) cấp xã nơi cư trú của người cha hoặc người mẹ có thẩm quyền thực hiện đăng ký khai sinh. Do đó, nếu cha mẹ chưa nhập chung khẩu thì vẫn có thể thực hiện đăng ký khai sinh cho con được.

Lưu ý: Thời gian đăng ký khai sinh cho con chỉ có 60 ngày kể từ ngày con được sinh ra đời. Do đó, cha hoặc mẹ phải có trách nhiệm đi đăng ký khai sinh cho con. Nếu cha, mẹ không thể đi được thì có thể nhờ ông hoặc bà hoặc người thân thích khác đi đăng ký.

Hiện nay quy định về việc nhập khẩu được quy định như sau:

Bước 1: Người đi đăng ký thường trú nhập khẩu cho trẻ (cha, mẹ hoặc uỷ quyền hộ gia đình, ông, bà, người nuôi dưỡng chăm sóc, người thân thích của trẻ) chuẩn bị những giấy tờ sau:

Giấy khai sinh bản sao của trẻ (có dấu đỏ do UBND phường, xã cấp). Nếu không có giấy khai sinh thì mang theo Hộ chiếu còn thời hạn có chứa thông tin thể hiện quan hệ cha, mẹ với con hoặc sử dụng Giấy xác nhận của UBND cấp xã nơi cư trú của trẻ.

Trong một số trường hợp khác, có thể sử dụng các loại giấy tờ, tài liệu chứng minh quan hệ cha, mẹ, con gồm:

  • Quyết định về việc nuôi con nuôi của UBND tỉnh, thành phố (khi nhập khẩu con nuôi vào nhà bố mẹ nuôi)
  • Quyết định công nhận việc nhận cha, mẹ, con của UBND xã, phường (khi nhập khẩu cho con ngoài giá thú, cha mẹ không đăng ký kết hôn)
  • Quyết định của Tòa án, Kết luận giám định của tổ chức giám định về quan hệ cha, mẹ với con (nhập khẩu cho con sau khi có kết luận giám định ADN…)

Bản chính sổ hộ khẩu (nếu còn lưu giữ)

3. Mẫu tờ khai thay đổi thông tin cư trú (Mẫu CT01): Chuẩn bị và điền trọn vẹn thông tin vào mẫu Tờ khai thay đổi thông tin cư trú. Mẫu này có thể lấy tại Công an phường, xã, thị trấn hoặc có thể tải mẫu CT01 và cân nhắc hướng dẫn cách ghi tại bài viết: Cách ghi viết mẫu tờ khai thay đổi thông tin cư trú (CT01)

Lưu ý:

Các giấy tờ chuẩn bị để nộp nói trên không cần phải là bản chính (bản gốc) mà chỉ cần là bản sao (có chứng thực hoặc được cấp từ sổ gốc). Trường hợp nộp bản photo, scan, chụp lại thì phải kèm theo bản chính giấy tờ để công an đối chiếu.

Bước 2: Nộp các giấy tờ, mẫu khai nói trên tại Công an phường, xã, thị trấn nơi cư trú chung của bố, mẹ hoặc nơi cư trú của bố hoặc nơi cư trú của mẹ (trong trường hợp bố mẹ không có cùng nơi cư trú)

– Thời gian nộp hồ sơ: từ Thứ 2 đến Thứ 6 hàng tuần.

– Cán bộ nhận hồ sơ kiểm tra thông tin ghi trong mẫu tờ khai thay đổi thông tin cư trú (CT01), đối chiếu với các giấy tờ đã nộp nêu trên. Nếu hợp lệ thì cập nhật thông tin về nơi thường trú mới của trẻ vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về cư trú.

– Tối đa 7 ngày công tác, người đi đăng ký nhập khẩu cho trẻ sẽ nhận được Thông báo kết quả giải quyết cư trú của công an phường, xã, thị trấn trong đó nêu rõ kết quả trẻ có được nhập khẩu được không.

– Lệ phí: Việc nhập khẩu cho trẻ em hoàn toàn miễn phí.

Lưu ý:

– Nơi cư trú là nơi thường trú hoặc nơi tạm trú. Do đó, có thể nộp hồ sơ tại nơi đăng ký thường trú hoặc nơi đang tạm trú của bố mẹ hoặc của bố hoặc của mẹ đều được.

– Nếu đem theo sổ hộ khẩu thì sau khi nhập khẩu xong, công an sẽ thu lại sổ hộ khẩu.

– Công an giữ lại các bản sao, bản photo các giấy tờ đã nộp, trả lại bản chính sau khi đã kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính.

– Có thể làm thủ tục nhập khẩu cho con online trực tuyến qua Cổng dịch vụ công quản lý cư trú của Bộ công an tại địa chỉ https://dichvucong.dancuquocgia.gov.vn/. Khi đó, người yêu cầu làm thủ tục phải khai báo thông tin trên trang web và đính kèm bản quét scan hoặc chụp lại các văn bản, giấy tờ như trên để gởi qua mạng đến Cổng dịch vụ và xuất trình bản chính các giấy tờ, tài liệu đã cung cấp khi công an phường, xã yêu cầu.

Một số trường hợp cụ thể về nhập khẩu cho con thế nào?

– Sau khi có giấy đăng ký khai sinh thì nên đi làm thủ tục nhập khẩu luôn, hoặc có thể kết hợp làm thủ tục liên thông đăng ký khai sinh, nhập khẩu và cấp thẻ bảo hiểm y tế trong một lần tại UBND xã phường luôn cho tiện. Tham khảo thủ tục chi tiết: 

Tuy nhiên nếu để lâu mới đi làm thủ tục nhập khẩu cho con (nhập khẩu trễ hạn) thì cũng không bị phạt. Theo quy định cũ đã hết hiệu lực (tại khoản 3 Điều 7 Nghị định 31/2014), trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày trẻ làm giấy khai sinh, phải làm thủ tục đăng ký thường trú. Nếu quá thời hạn này thì bị phạt tiền từ 100.000 đồng đến 300.000 đồng (theo Điểm a Khoản 1 Điều 8 Nghị định 167/2013/NĐ-CP)

– Trong trường hợp cha mẹ không có cùng nơi thường trú thì trẻ được nhập khẩu theo nơi thường xuyên chung sống với bố hoặc mẹ. Trườnghợp không xác định được nơi thường xuyên chung sống thì nơi thường trú của trẻ do cha, mẹ thỏa thuận.- Trẻ em, người chưa thành niên (dưới 18 tuổi) có thể được nhập khẩu vào nơi khác với hộ khẩu của cha, mẹ nếu được cha, mẹ đồng ý bằng văn bản hoặc cha mẹ ghi ý kiến đồng ý vào tờ khai thay đổi thông tin cư trú (ví dụ: nhập khẩu vào nhà bố mẹ nuôi) hoặc trường hợp luật có quy định.

– Trẻ em được nhập khẩu mà không cần cha, mẹ phải có đăng ký kết hôn.

– Nếu sau khi đăng ký khai sinh, giấy khai sinh của trẻ theo họ mẹ thì khi nhập khẩu trong dữ liệu quốc gia về cư trú cũng ghi tên trẻ theo họ mẹ.

Làm giấy khai sinh có cần nhập hộ khẩu không?

Làm giấy khai sinh có cần cung cấp giấy tờ nhà không?

Khi làm giấy khai sinh cần cung cấp những giấy tờ sau:

– Hộ chiếu hoặc Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do đơn vị có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký khai sinh.

– Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để chứng minh thẩm quyền đăng ký khai sinh; trường hợp cha, mẹ của trẻ đã đăng ký kết hôn thì phải xuất trình Giấy chứng nhận kết hôn (trong giai đoạn chuyển tiếp).

– Trường hợp đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài cần xuất trình thêm:

+ Giấy chứng nhận kết hôn nếu cha, mẹ đã đăng ký kết hôn.

+ Trường hợp trẻ em sinh ra ở nước ngoài, có cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam hoặc cha và mẹ đều là công dân Việt Nam, chưa được đăng ký khai sinh ở nước ngoài, về cư trú tại Việt Nam thì xuất trình giấy tờ chứng minh việc trẻ em đã nhập cảnh hợp pháp vào Việt Nam như:

  • Hộ chiếu, giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế có dấu xác nhận nhập cảnh của đơn vị quản lý xuất, nhập cảnh.
  • Văn bản xác nhận của đơn vị công an có thẩm quyền về việc trẻ em đang cư trú tại Việt Nam.

Vì vậy, luật không quy định Làm giấy khai sinh có cần cung cấp giấy tờ nhà.

Liên hệ ngay

Trên đây là những vấn đề liên quan đến “Làm giấy khai sinh có cần nhập hộ khẩu không?”. LVN Group tự hào sẽ là đơn vị hàng đầu hỗ trợ mọi vấn đề cho khách hàng liên quan đến tư vấn hỗ trợ pháp lý, thủ tục giấy tờ liên quan đến bảo hiểm cho người lao động, Đổi tên giấy khai sinh Hồ Chí Minh… Nếu quý khách hàng còn phân vân, hãy đặt câu hỏi cho LVN Group thông qua số hotline 1900.0191 chúng tôi sẽ tiếp nhận thông tin và phản hồi nhanh chóng.

Mời bạn xem thêm

  • Quy định hóa đơn điện tử bắt buộc khi nào năm 2022?
  • Hướng dẫn xuất hóa đơn điện tử điều chỉnh giảm năm 2022
  • Tội mua bán trái phép hóa đơn bị xử phạt thế nào năm 2022?

Giải đáp có liên quan

Quyền khai sinh của cá nhân thế nào?

Cá nhân từ khi sinh ra có quyền được khai sinh.
Cá nhân chết phải được khai tử.
Trẻ em sinh ra mà sống được từ hai mươi bốn giờ trở lên mới chết thì phải được khai sinh và khai tử; nếu sinh ra mà sống dưới hai mươi bốn giờ thì không phải khai sinh và khai tử, trừ trường hợp cha đẻ, mẹ đẻ có yêu cầu.
Việc khai sinh, khai tử do pháp luật về hộ tịch quy định.

Trình tự thực hiện làm giấy khai sinh thế nào?

– Người có yêu cầu đăng ký khai sinh nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền.
– Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra ngay toàn bộ hồ sơ, đối chiếu thông tin trong Tờ khai và tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình.
– Nếu hồ sơ trọn vẹn, hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu hồ sơ chưa trọn vẹn, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo hướng dẫn; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.
 Ngay sau khi nhận đủ giấy tờ theo hướng dẫn, nếu thấy thông tin khai sinh trọn vẹn và phù hợp, công chức tư pháp – hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đồng ý giải quyết thì công chức tư pháp – hộ tịch cập nhật thông tin khai sinh theo hướng dẫn để lấy Số định danh cá nhân, ghi nội dung khai sinh vào Sổ đăng ký khai sinh, hướng dẫn người đi đăng ký khai sinh kiểm tra nội dung Giấy khai sinh và Sổ đăng ký khai sinh, cùng người đi đăng ký khai sinh ký tên vào Sổ.

Giấy tờ phải nộp khi làm giấy khai sinh gồm những gì?

– Tờ khai đăng ký khai sinh theo mẫu.
– Bản chính Giấy chứng sinh; trường hợp không có Giấy chứng sinh thì nộp văn bản của người làm chứng xác nhận về việc sinh; nếu không có người làm chứng thì phải có giấy cam đoan về việc sinh;
– Trường hợp trẻ em bị bỏ rơi thì phải có biên bản về việc trẻ bị bỏ rơi do đơn vị có thẩm quyền lập.
– Trường hợp khai sinh cho trẻ em sinh ra do mang thai hộ phải có văn bản xác nhận của cơ sở y tế đã thực hiện kỹ thuật hỗ trợ sinh sản cho việc mang thai hộ.
– Văn bản ủy quyền (được chứng thực) theo hướng dẫn của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng ký khai sinh.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com