Hệ số phụ cấp thâm niên vượt khung là gì?

Chào LVN Group, cha tôi làm giáo viên cũng gần 15 năm và hiện nay có ý định xin phụ cấp thâm niên. LVN Group cho tôi hỏi Hệ số phụ cấp thâm niên vượt khung Tôi xin chân thành cảm ơn LVN Group rất nhiều vì đã trả lời câu hỏi của tôi.

Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi về cho chúng tôi. Để có thể cung cấp cho bạn thông tin về Hệ số phụ cấp thâm niên vượt khung LVN Group mời bạn cân nhắc bài viết dưới đây của chúng tôi.

Văn bản hướng dẫn

Nghị định 77/2021/NĐ-CP

Thâm niên vượt khung là gì?

Phụ cấp thâm niên là chế độ khuyến khích mà Nhà nước đưa ra cho cán bộ, công chức, viên chức khi trong quá trinh công tác tại đơn vị.

Đối tượng  được hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung khi đã đạt đến bậc cao nhất của khung lương cấp bậc hoặc chức vụ yên tâm công tác tích luỹ và phát huy những kiến thức và kinh nghiệm công tác để tiếp tục làm tốt hơn nhiệm vụ, chức trách được giao. 

Phụ cấp thâm niên  áp dụng cho đối tượng là Cán bộ, công chức, viên chức xếp l­ương theo các bảng l­ương chuyên môn, nghiệp vụ, thừa hành, phục vụ công tác trong các đơn vị nhà nước từ Trung ­ương đến xã, phường, thị trấn và trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước, gồm: Cán bộ bầu cử trong các đơn vị nhà nước từ Trung ­ương đến quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh thuộc diện xếp l­ương theo ngạch, bậc công chức hành chính và hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạọ. Cán bộ, công chức, viên chức xếp l­ương theo bảng l­ương chuyên môn, nghiệp vụ, thừa hành, phục vụ (bao gồm cả các chức danh chuyên môn, nghiệp vụ ngành Tòa án, ngành Kiểm sát và các chức danh lãnh đạo bổ nhiệm) công tác trong các đơn vị nhà nước và trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước, Công chức ở xã, phường, thị trấn.  Cán bộ, công chức, viên chức thuộc biên chế nhà nước và xếp l­ương theo bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ, thừa hành, phục vụ do Nhà nước quy định được cử đến công tác tại các hội, các tổ chức phi chính phủ, các dự án và các đơn vị, tổ chức quốc tế đặt tại Việt Nam.

Thâm niên vượt khung không áp dụng đối với đối tượng chuyên gia cao cấp, cán bộ giữ chức danh lãnh đạo thuộc diện hưởng l­ương theo bảng l­ương chức vụ đã được xếp l­ương theo nhiệm kỳ.

Điều kiện được hưởng phụ cấp thâm niên

– Điều kiện về thời gian được tính thời gian được hưởng chế độ thâm niên vượt khung như sau:

+ Căn cứ Điều 4 Nghị định 77/2021/NĐ-CP đối với chế độ phụ cấp thâm niên cho nhà giáo cần đáp ứng điều kiện thời gian giảng dạy, giáo dục có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc đủ 5 năm( 60 tháng).

-Thời gian tính hưởng phụ cấp thâm niên

Thời gian tính hưởng phụ cấp thâm niên được xác định bằng tổng các thời gian sau:

Thời gian giảng dạy, giáo dục có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc trong các cơ sở giáo dục công lập.

Thời gian giảng dạy, giáo dục có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc trong các cơ sở giáo dục ngoài công lập (đối với nhà giáo đang giảng dạy, giáo dục trong các cơ sở giáo dục công lập mà trước đây đã giảng dạy, giáo dục ở các cơ sở giáo dục ngoài công lập).

Thời gian công tác được tính hưởng phụ cấp thâm niên, gồm: thời gian công tác được xếp lương theo một trong các ngạch hoặc chức danh của các chuyên ngành hải quan, tòa án, kiểm sát, kiểm toán, thanh tra, thi hành án dân sự, kiểm lâm, dự trữ quốc gia, kiểm tra đảng; thời gian công tác được tính hưởng phụ cấp thâm niên trong quân đội, công an, cơ yếu và thời gian công tác được tính hưởng thâm niên ở ngành, nghề khác (nếu có).

Thời gian đi nghĩa vụ quân sự theo luật định mà trước khi đi nghĩa vụ quân sự đang được tính hưởng phụ cấp thâm niên nghề.

-Thời gian không tính hưởng phụ cấp thâm niên

Thời gian tập sự.

Thời gian nghỉ việc riêng không hưởng lương liên tục từ 01 tháng trở lên.

Thời gian nghỉ ốm đau, thai sản vượt quá thời hạn theo hướng dẫn của pháp luật về bảo hiểm xã hội.

Thời gian đi làm chuyên gia, đi học, thực tập, công tác, khảo sát ở trong nước và ở nước ngoài vượt quá thời hạn do đơn vị có thẩm quyền quyết định.

Thời gian bị tạm đình chỉ công tác hoặc bị tạm giữ, tạm giam để phục vụ cho công tác điều tra, truy tố, xét xử.

Thời gian không công tác khác ngoài quy định tại các thời gian nêu trên.

+ Căn cứ Điều 3 Thông tư 224/2017/TT-BQP đối với sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng, viên chức quốc phòng đang công tác, công tác tại các đơn vị, đơn vi phải có thời gian phục vụ trong lực lượng thường trực của Quân đội cũng đủ 5 năm để được hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung.

-Thời gian tính hưởng phụ cấp thâm niên bao gồm thời gian sau:

Thời gian công tác tại đơn vị

Thời gian hưởng phụ cấp thâm niên ở các ngành nghề khác được cộng dồn với thời gian trong cùng ngày nghề mình đang canh tác  để tính hưởng phụ cấp thâm niên.

– Thời gian này không được tính phụ cấp thâm niên

Thời gian bị tạm đình chỉ công tác hoặc bị tạm giữ, tạm giam để phục vụ cho công tác điều tra, truy tố, xét xử; thời gian chấp hành hình phạt tù giam; thời gian đào ngũ;

Thời gian nghỉ việc riêng không hưởng lương liên tục từ 01 tháng trở lên;

Thời gian nghỉ ốm đau, thai sản vượt quá thời hạn quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội.

Hệ số phụ cấp thâm niên vượt khung

Căn cứ để tính thời gian hưởng phụ cấp thâm niên

– Sổ Bảo hiểm xã hội;

– Quyết định hoàn thành nghĩa vụ quân sự ;

– Quyết  định bổ nhiệm ngạch hoặc quyết định tiếp nhận và phân công công tác hoặc quyết định công nhận hết thời gian tập sự;

– Quyết định điều động, phân công nhiệm vụ mới theo một trong các chức danh của chuyên ngành;

Cách tính mức phụ cấp thâm niên

Hệ số phụ cấp thâm niên vượt khung

Mức tiền phụ cấp thâm niên vượt khung = thời gian công tác đủ 5 năm thì được tính hưởng mức phụ cấp thâm niên bằng 5% mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung; sau đó cứ  mỗi năm (đủ 12 tháng) tăng thêm được tính thêm 1%. 

Cách tính mức tiền phụ cấp thâm niên hàng tháng:

Mức tiền phụ cấp thâm niên = Hệ số lương theo ngạch, bậc cộng hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) hiện hưởng x Mức lương tối thiểu chung do Chính phủ quy định từng thời kỳ x Mức % phụ cấp thâm niên được hưởng

Lưu ý:

– Phụ cấp thâm niên vượt khung  được dùng để tính đóng, hưởng chế độ bảo hiểm xã hội.

– Trong trường hợp Nhà nước thực hiện điều chỉnh tiền lương tối thiểu chung thì đơn vị có trách nhiệm tổ chức, hướng dẫn, xét duyệt và tổng hợp báo cáo nhu cầu, nguồn kinh phí thực hiện chế độ phụ cấp thâm niên và thực hiện điều chỉnh mức lương tối thiểu chung hàng năm  gửi Bộ Tài chính xem xét, thẩm định theo hướng dẫn.

– Nguồn kinh phí thực hiện chế độ phụ cấp thâm niên vượt khung sử dụng từ nguồn thu hợp pháp của đơn vị và nguồn kinh phí do ngân sách nhà nước đảm bảo chi trả.

– Trong quá trình tính hệ số lương vượt khung cần phải kết hợp với hệ số lương theo ngạch, hệ số phụ cấp chức vụ, thâm niên vượt khung và mức lương tối thiểu. Phụ cấp thâm niên vượt khung được trả vào tiền lương hàng tháng của cán bộ, công chức, viên chức.

Mời bạn xem thêm:

  • Giá trị sử dụng của Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
  • Thủ tục sang tên xe máy khi chủ xe đã chết năm 2022
  • Đòi nợ thuê được quy định thế nào trong pháp luật hiện hành

Liên hệ ngay với LVN Group

Trên đây là toàn bộ những kiến thức mà LVN Group chia sẻ với các bạn về “Hệ số phụ cấp thâm niên vượt khung“. Mong rằng mang lại thông tin hữu ích cho bạn đọc. Nếu quý khách hàng có câu hỏi về vấn đề xác nhận tình trạng hôn nhân hãy liên hệ  1900.0191. Hoặc qua các kênh sau:

  • Facebook: www.facebook.com/lvngroup
  • Tiktok: https://www.tiktok.com/@lvngroup
  • Youtube: https://www.youtube.com/Lvngroupx

Giải đáp có liên quan

Đối tượng được hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung là ai?

Điều 1 Mục I Thông tư 04/2005/TT-BNV quy định đối tượng hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung bao gồm những đối tượng sau:
– Cán bộ, công chức, viên chức xếp l­ương theo các bảng l­ương chuyên môn, nghiệp vụ, thừa hành, phục vụ công tác trong các đơn vị nhà nước từ Trung ­ương đến xã, phường, thị trấn và trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước, gồm:
Cán bộ bầu cử trong các đơn vị nhà nước từ Trung ­ương đến quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh thuộc diện xếp l­ương theo ngạch, bậc công chức hành chính và hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo
Cán bộ, công chức, viên chức xếp l­ương theo bảng l­ương chuyên môn, nghiệp vụ, thừa hành, phục vụ (bao gồm cả các chức danh chuyên môn, nghiệp vụ ngành Tòa án, ngành Kiểm sát và các chức danh lãnh đạo bổ nhiệm) công tác trong các đơn vị nhà nước và trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước;
Công chức ở xã, phường, thị trấn.
– Cán bộ, công chức, viên chức thuộc biên chế nhà nước và xếp l­ương theo bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ, thừa hành, phục vụ do Nhà nước quy định được cử đến công tác tại các hội, các tổ chức phi chính phủ, các dự án và các đơn vị, tổ chức quốc tế đặt tại Việt Nam.
Đối tượng không được hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung gồm: chuyên gia cao cấp và cán bộ giữ chức danh lãnh đạo thuộc diện hưởng l­ương theo bảng l­ương chức vụ đã được xếp l­ương theo nhiệm kỳ.

Thời gian không được tính để hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung?

Căn cứ Tiết 1.2.phần 1 Mục II Thông tư 04/2005/TT-BNV, các trường hợp không được tính vào thời gian để xét hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung được xác định như các trường hợp được tính và không được tính vào thời gian để xét nâng bậc l­ương thường xuyên quy định tại điểm 1.2 và điểm 1.3 Mục II Thông tư số 03/2005/TT-BNV nay được thay thế bởi Thông tư 08/2013/TT-BNV. Điểm c) Khoản 1 Điều 2 Thông tư số 08/2013/TT-BNV quy định Thời gian không được tính để xét nâng bậc lương thường xuyên, gồm:
– Thời gian nghỉ việc riêng không hưởng lương;
– Thời gian đi làm chuyên gia, đi học, thực tập, công tác, khảo sát ở trong nước và ở nước ngoài vượt quá thời hạn do đơn vị có thẩm quyền quyết định;
– Thời gian bị đình chỉ công tác, bị tạm giữ, tạm giam.
Theo đó, thời gian nghỉ không hưởng lương không được tính vào thời gian hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung. Trường hợp của bạn, tháng 11/2016 bạn đủ điều kiện xét phụ cấp thâm niên vượt khung nhưng bạn nghỉ không hưởng lương từ tháng 8/2016 đến tháng 1/2017 thì bạn chưa được hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung vào khoảng thời gian đó. Sau khi bạn quay lại công tác, bạn sẽ được xét hưởng phụ cấp thâm niên khi bạn đủ điều kiện theo hướng dẫn trên.

Thời gian tính hưởng chế độ phụ cấp thâm niên đối với quân nhân chuyên nghiệp được quy định thế nào?

Căn cứ khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 3 Thông tư 224/2017/TT-BQP quy định về thời gian tính hưởng phụ cấp thâm niên như sau:
Chế độ phụ cấp thâm niên

Thời gian tính hưởng phụ cấp thâm niên
a) Thời gian phục vụ trong lực lượng thường trực của Quân đội;
b) Thời gian hưởng phụ cấp thâm niên ở các ngành, nghề khác (bao gồm: công an, cơ yếu, hải quan, tòa án, kiểm sát, kiểm toán, thanh tra, thi hành án dân sự, kiểm lâm, kiểm tra Đảng, nhà giáo, dự trữ quốc gia và các ngành, nghề khác được Chính phủ quy định) được cộng dồn với thời gian quy định tại điểm a khoản này.
Thời gian tính hưởng phụ cấp thâm niên quy định tại khoản 2 Điều này nếu có đứt quãng thì được cộng dồn.

Căn cứ khoản 5 Điều 3 Thông tư 224/2017/TT-BQP quy định về thời gian không được tính hưởng chế độ phụ cấp thâm niên như sau:
Chế độ phụ cấp thâm niên

Thời gian không được tính hưởng phụ cấp thâm niên
a) Thời gian bị tạm đình chỉ công tác hoặc bị tạm giữ, tạm giam để phục vụ cho công tác điều tra, truy tố, xét xử; thời gian chấp hành hình phạt tù giam; thời gian đào ngũ;
b) Thời gian nghỉ việc riêng không hưởng lương liên tục từ 01 tháng trở lên;
c) Thời gian nghỉ ốm đau, thai sản vượt quá thời hạn quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội.

Theo đó, thời gian tính hưởng chế độ phụ cấp thâm niên là thời gian được quy định tại khoản 2 Điều 3 nêu trên. Nếu thời gian này có đứt quãng thì được cộng dồn.
Thời gian không được tính hưởng phụ cấp thâm niên là những khoản thời gian được quy định tại khoản 5 Điều 3 nêu trên.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com