Ý nghĩa dãy số căn cước công dân theo quy định năm 2022

Chắc hẳn ai trong chúng ta cũng đã đều câu hỏi những con số được in trên mặt trước của thẻ Căn cước công dân có ý nghĩ gì. Mã số này có thể đã có nhiều người tìm hiểu hoặc cũng sẽ có người vẫn chưa tìm ra câu trả lời về ý nghĩa và vai trò của dòng số đó. Xin mời các bạn bạn đọc cùng tìm hiểu qua bài viết của LVN Group để hiểu và nắm rõ được những quy định về “Ý nghĩa dãy số căn cước công dân” có thể giúp các bạn bạn đọc hiểu sâu hơn về pháp luật.

Văn bản hướng dẫn

  • Luật Căn cứ công dân 2014
  • Thông tư 59/2021/TT-BCA
  • Nghị định 137/2015/NĐ-CP

Vai trò của thẻ Căn cước công dân

Thực tế cho thấy, hiện nay trên thế giới đã có gần 70 quốc gia sử dụng loại thẻ căn cước này bởi những tiện ích sau đây:

1. Tăng độ bảo mật, có thể lưu trữ được nhiều thông tin hơn, tích hợp thêm các thông tin khác như bảo hiểm, bằng lái xe… Điều này là một phần trong xu thế phát triển của các quốc gia trên thế giới hiện nay, bởi khi tham gia vào bất kỳ một thủ tục hành chính nào, bạn cũng chỉ cần dùng một tấm thẻ căn cước công dân thay cho nhiều loại giấy tờ như trước kia;

2. Con chip trong thẻ căn cước công dân có khả năng lưu trữ thông tin sinh trắc học nên sẽ cho phép xác thực đảm bảo một cách chính xác danh tính công dân. Bên cạnh đó, căn cước công dân gắn chip cũng sẽ chứa đựng trọn vẹn các thông tin như lý lịch gia đình, các thông tin cá nhân được lưu trữ trên Cơ sở dữ liệu quốc gia. Từ đó có thể ứng dụng vào các khía cạnh như: chữ ký số, khóa bảo mật, mật khẩu một lần,… Công dân có thể yên tâm hơn vì thông tin chủ thẻ sẽ được bảo đảm an toàn một cách tối ưu nhất;

3. Mã QR góc trên thẻ căn cước công dân giúp bạn thuận tiện hơn trong việc nhận dạng, tiết kiệm thời gian so với quy trình đọc hoặc gõ thủ công dãy số định danh như trước kia.

Có thể thấy, lợi ích và hiệu quả của việc làm thẻ căn cước công dân là rất rõ ràng khi công dân được đảm bảo quyền lợi về căn cước công dân, được phục vụ giao dịch cá nhân nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí, công sức đi lại. Cùng với đó, công dân sẽ được sử dụng những dịch vụ công tối ưu nhất, được kết nối, khai thác thông tin, độ tin cậy cao; minh bạch hóa các thủ tục hành chính, rút ngắn thời gian trả kết quả của các dịch vụ hành chính công.

Ý nghĩa dãy số căn cước công dân

Ý nghĩa dãy số căn cước công dân theo hướng dẫn năm 2022

Theo quy định tại Điều 13 Nghị định 137/2015/NĐ-CP như sau:

“Điều 13. Cấu trúc số định danh cá nhân

Số định danh cá nhân là dãy số tự nhiên gồm 12 số, có cấu trúc gồm 6 số là mã thế kỷ sinh, mã giới tính, mã năm sinh của công dân, mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc mã quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh và 6 số là khoảng số ngẫu nhiên.”

Điều 4 Thông tư 59/2021/TT-BCA cũng có quy định:

“Điều 4. Mã số trong số định danh cá nhân

1. Mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; mã quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh quy định tại Phụ lục I, Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Mã thế kỷ sinh, mã giới tính, mã năm sinh quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.”

– 3 chữ số đầu tiên là mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc mã quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh: sinh có các mã từ 001 đến 0096 tương ứng với 63 tỉnh, thành phố trong cả nước. Công dân khai sinh ở Hà Nội có mã 001, TP. Hồ Chí Minh có mã 079,…

– 1 chữ số tiếp theo là mã thế kỷ và mã giới tính của công dân, được quy ước như sau:

· Thế kỷ 20 (từ năm 1900 đến hết năm 1999): Nam 0, nữ 1;

· Thế kỷ 21 (từ năm 2000 đến hết năm 2099): Nam 2, nữ 3;

· Thế kỷ 22 (từ năm 2100 đến hết năm 2199): Nam 4, nữ 5;

· Thế kỷ 23 (từ năm 2200 đến hết năm 2299): Nam 6, nữ 7;

· Thế kỷ 24 (từ năm 2300 đến hết năm 2399): Nam 8, nữ 9.;

– 2 chữ số tiếp theo là mã năm sinh của công dân;

– 6 chữ số cuối là khoảng số ngẫu nhiên.

STT Tên đơn vị hành chính
1 Hà Nội 001
2 Hà Giang 002
3 Cao Bằng 004
4 Bắc Kạn 006
5 Tuyên Quang 008
6 Lào Cai 010
7 Điện Biên 011
8 Lai Châu 012
9 Sơn La 014
10 Yên Bái 015
11 Hòa Bình 017
12 Thái Nguyên 019
13 Lạng Sơn 020
14 Quảng Ninh 022
15 Bắc Giang 024
16 Phú Thọ 025
17 Vĩnh Phúc 026
18 Bắc Ninh 027
19 Hải Dương 030
20 Hải Phòng 031
21 Hưng Yên 033
22 Thái Bình 034
23 Hà Nam 035
24 Nam Định 036
25 Ninh Bình 037
26 Thanh Hóa 038
27 Nghệ An 040
28 Hà Tĩnh 042
29 Quảng Bình 044
30 Quảng Trị 045
31 Thừa Thiên Huế 046
32 Đà Nẵng 048
33 Quảng Nam 049
34 Quảng Ngãi 051
35 Bình Định 052
36 Phú Yên 054
37 Khánh Hòa 056
38 Ninh Thuận 058
39 Bình Thuận 060
40 Kon Tum 062
41 Gia Lai 064
42 Đắk Lắk 066
43 Đắk Nông 067
44 Lâm Đồng 068
45 Bình Phước 070
46 Tây Ninh 072
47 Bình Dương 074
48 Đồng Nai 075
49 Bà Rịa – Vũng Tàu 077
50 Hồ Chí Minh 079
51 Long An 080
52 Tiền Giang 082
53 Bến Tre 083
54 Trà Vinh 084
55 Vĩnh Long 086
56 Đồng Tháp 087
57 An Giang 089
58 Kiên Giang 091
59 Cần Thơ 092
60 Hậu Giang 093
61 Sóc Trăng 094
62 Bạc Liêu 095
63 Cà Mau

Các trường hợp nào được hủy, xác lập lại số Căn cước công dân gắn chip

Theo Điều 6 Thông tư 59/2021/TT-BCA quy định về các trường hợp hủy, xác lập lại số định danh (số Căn cước công dân) như sau:

“Điều 6. Hủy, xác lập lại số định danh cá nhân

1. Trường hợp xác lập lại số định danh cá nhân do công dân được xác định lại giới tính hoặc cải chính năm sinh theo hướng dẫn của pháp luật về đăng ký hộ tịch thì Công an cấp xã nơi công dân đăng ký thường trú yêu cầu công dân đó cung cấp giấy tờ, tài liệu hộ tịch chứng minh việc đã được xác định lại giới tính hoặc cải chính năm sinh để kiểm tra, xác minh, bổ sung vào hồ sơ quản lý và gửi yêu cầu đề nghị xác lập lại số định danh cá nhân cho công dân lên đơn vị quản lý Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư Bộ Công an.

2. Trường hợp hủy số định danh cá nhân đã xác lập cho công dân do có sai sót trong quá trình nhập dữ liệu liên quan đến thông tin về nơi đăng ký khai sinh, năm sinh, giới tính của công dân vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì Công an cấp xã nơi công dân đăng ký thường trú phải kiểm tra, xác minh tính chính xác của các thông tin cần điều chỉnh và gửi yêu cầu đề nghị hủy, xác lập lại số định danh cá nhân cho công dân lên đơn vị quản lý Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư Bộ Công an.

3. Thủ trưởng đơn vị quản lý Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư Bộ Công an có trách nhiệm xem xét, quyết định việc hủy, xác lập lại số định danh cá nhân cho công dân đối với trường hợp quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này. Sau khi quyết định hủy, xác lập lại số định danh cá nhân cho công dân thì đơn vị quản lý Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư Bộ Công an phải cập nhật số định danh cá nhân mới cho công dân vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư. Số định danh cá nhân đã bị hủy được lưu vào dữ liệu thông tin của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và không được sử dụng để cấp cho công dân khác.

4. Công an cấp xã nơi công dân đăng ký thường trú gửi thông báo bằng văn bản cho công dân về số định danh cá nhân mới được xác lập lại.

5. Cơ quan Công an tiếp nhận đề nghị cấp Căn cước công dân sử dụng số định danh cá nhân mới được xác lập lại trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để thực hiện việc cấp Căn cước công dân theo hướng dẫn.”

Mời các bạn xem thêm bài viết

  • Hướng dẫn làm căn cước công dân nhanh chóng năm 2022
  • Không làm căn cước công dân có bị phạt không năm 2022
  • Hướng dẫn đăng ký làm thẻ căn cước công dân online 2022

Liên hệ ngay LVN Group

Trên đây là tư vấn của LVN Group về vấn đề giấy “Ý nghĩa dãy số căn cước công dân”. Chúng tôi hy vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống.

Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm, thủ tục giải thể công ty cổ phần; hợp pháp hóa lãnh sự Hà Nội; đổi tên căn cước công dân, đổi tên giấy khai sinh, thủ tục cấp hộ chiếu tại Việt Nam; hoặc muốn sử dụng dịch vụ tạm ngừng kinh doanh, dịch vụ công chứng tại nhà, dịch vụ làm giấy vệ sinh an toàn thực phẩm của chúng tôi; mời quý khách hàng liên hệ đến hotline để được tiếp nhận.

Liên hệ hotline: 1900.0191.

  • Facebook: www.facebook.com/lvngroup
  • Tiktok: https://www.tiktok.com/@lvngroup
  • Youtube: https://www.youtube.com/Lvngroupx

Giải đáp có liên quan

Ảnh làm Căn cước công dân xấu, yêu cầu chụp lại được không?

Quyền cho phép chụp lại được không phụ thuộc vào cán bộ làm thủ tục. Chỉ trường hợp ảnh thẻ không rõ mặt (nháy mắt, nghiêng đầu), không rõ hai tai hoặc tác phong không lịch sự thì công dân có quyền không xác nhận vào Phiếu thu nhận thông tin Căn cước công dân và yêu cầu được chụp lại ảnh. Khi này, cán bộ chịu trách nhiệm thu nhận thông tin phải tiến hành chụp ảnh lại để ảnh đáp ứng đúng quy định tại Thông tư 07/2016/TT-BCA

Dãy số ở mặt sau Căn cước công dân có ý nghĩa gì?

Ở mặt sau mẫu Căn cước công dân gắn chip mới có một dãy ký tự bao gồm cả số, chữ, và ký hiệu được gọi là MRZ.
Dòng MRZ này lại nắm giữ rất nhiều thông tin quan trọng về nhân thân của một người bởi đây chính là khu vực để máy quét đọc chip. 
Tuy nhiên, những ký tự ở dòng MRZ nếu chỉ đọc bằng mắt thường thì gần như vô nghĩa, không có tác dụng. Chỉ khi dòng này được quét qua máy đọc chip chuyên dụng của đơn vị chức năng thì thông tin về chủ thẻ mới ra trọn vẹn.
Đồng thời, những ký tự ở dòng MRZ này cũng không được sử dụng, ghi nhận trong các thủ tục hành chính như 12 chữ số mặt trước của thẻ Căn cước.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com