Hợp đồng lao động cần phải có những nội dung nào?

Thưa LVN Group, tôi có được mời để làm người mẫu độc quyền cho nhà hằng ẩm thực dấn tộc thái. Nhà hàng có liên hệ và lên lịch để thảo thuận về giá cả, công việc và thười gian. Tôi chưa năm được những nội dung cần ghi trong hợp đồng bắt buộc cần có gì? Để đám bảo được các quyền lợi thì cần lưu ý những nội dung gì khi ghi trong hợp đồng? Mong LVN Group tư vấn giúp.

Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi về cho chúng tôi; để trả lời câu hỏi của bạn cũng như vấn đề: Hợp đồng lao động Cần phải có những nội dung nào; Cần phải làm thế nào? Đây chắc hẳn; là câu hỏi của; rất nhiều người để trả lời câu hỏi đó cũng như trả lời cho câu hỏi ở trên; thì hãy cùng cân nhắc qua; bài viết dưới đây của chúng tôi để làm rõ vấn đề nhé.

Căn cứ pháp luật

  • Bộ luật lao động năm 2019
  • Bộ luật dân sự 2015

Hợp đồng lao động là gì?

Căn cứ theo Điều 13 Bộ Luật Lao động năm 2019 quy định Hợp đồng lao động là sự thoả thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả lương, điều kiện công tác, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động.

Hợp đồng lao động với tư cách là một trong những cách thức pháp lí để tuyển dụng lao động cho nên nó được áp dụng trong phạm vi đối tượng nhất định. Theo quy định, phạm vi đối tượng của hợp đồng lao động được áp dụng với tất cả người lao động công tác trong các đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân có đủ điều kiện và có nhu cầu thuê mướn, sử dụng lao động, trừ phạm vi đối tượng sau đây:

– Những người thuộc đối tượng điều chỉnh là Luật cán bộ, công chức, Luật viên chức ( những người đã là công chức, viên chức vẫn có thể tham gia quan hệ hợp đồng lao động nếu công việc của họ không bị pháp luật cấm)

– Đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp chuyên trách, người giữ các chức vụ trong đơn vị của Quốc hội, Chính phủ, ủy ban nhân dân các cấp, Toà án nhân dân và Viện Kiểm sát nhân dân được Quốc hội hoặc Hội đồng nhân dân các cấp bầu hoặc cử ra theo nhiệm kỳ;

– Người được đơn vị có thẩm quyền bổ nhiệm giữ chức vụ Tổng Giám đốc, Phó Tổng giám đốc, Giám đốc, Phó Giám đốc, Kế toán trưởng trong doanh nghiệp nhà nước;

– Thành viên Hội đồng quản trị doanh nghiệp;

– Những người thuộc tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội hoạt động theo Quy chế của tổ chức đó;

– Cán bộ chuyên trách công tác đảng, công đoàn, thanh niên trong các doanh nghiệp nhưng không hưởng lương của doanh nghiệp;

– Xã viên Hợp tác xã theo Luật Hợp tác xã không hưởng tiền lương, tiền công;

– Sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ, quân nhân chuyên nghiệp và viên chức trong lực lượng quân đội nhân dân, công an nhân dân.

Hợp đồng lao động Cần phải có những nội dung nào?

Nội dung của hợp đồng lao động đã được pháp luật quy định cụ thể tại Điều 23 Bộ luật lao động 2019 như sau:

“1. Hợp đồng lao động phải có những nội dung chủ yếu sau đây:

a) Tên và địa chỉ người sử dụng lao động hoặc của người uỷ quyền hợp pháp;

b) Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, địa chỉ nơi cư trú, số chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp pháp khác của người lao động;

c) Công việc và địa điểm công tác;

d) Thời hạn của hợp đồng lao động;

đ) Mức lương, cách thức trả lương, thời hạn trả lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác;

e) Chế độ nâng bậc, nâng lương;

g) Thời giờ công tác, thời giờ nghỉ ngơi;

h) Trang bị bảo hộ lao động cho người lao động;

i) Bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế;

k) Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề.

2. Khi người lao động công tác có liên quan trực tiếp đến bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ theo hướng dẫn của pháp luật, thì người sử dụng lao động có quyền thỏa thuận bằng văn bản với người lao động về nội dung, thời hạn bảo vệ bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ, quyền lợi và việc bồi thường trong trường hợp người lao động vi phạm.

3. Đối với người lao động công tác trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp thì tùy theo loại công việc mà hai bên có thể giảm một số nội dung chủ yếu của hợp đồng lao động và thỏa thuận bổ sung nội dung về phương thức giải quyết trong trường hợp thực hiện hợp đồng chịu ảnh hưởng của thiên tai, hoả hoạn, thời tiết.

Hợp đồng lao động Cần phải có những nội dung nào

4. Nội dung của hợp đồng lao động đối với người lao động được thuê làm giám đốc trong doanh nghiệp có vốn của Nhà nước do Chính phủ quy định.”

Mặt khác, điều 4 Nghị định 05/2015/NĐ-CP hướng dẫn cho khoản 1 điều 23 Bộ luật lao động:

Tên và địa chỉ của người sử dụng lao động 

a) Tên doanh nghiệp, đơn vị, tổ chức, hợp tác xã, hộ gia đình thuê mướn, sử dụng lao động theo hợp đồng lao động theo giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hợp tác xã hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc quyết định thành lập đơn vị, tổ chức; trường hợp là cá nhân thuê mướn sử dụng lao động thì ghi họ và tên người sử dụng lao động theo chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu được cấp;

b) Địa chỉ của doanh nghiệp, đơn vị, tổ chức, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân thuê mướn, sử dụng lao động theo giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hợp tác xã hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc quyết định thành lập đơn vị, tổ chức theo hướng dẫn của pháp luật;

c) Họ và tên, ngày tháng năm sinh, số chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu, địa chỉ nơi cư trú, chức danh trong doanh nghiệp, tổ chức, hợp tác xã, hộ gia đình thuê mướn, sử dụng lao động của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động.

Số chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp pháp khác của người lao động 

a) Số chứng minh nhân dân hoặc số hộ chiếu do đơn vị có thẩm quyền cấp của người lao động;

b) Số giấy phép lao động, ngày tháng năm cấp, nơi cấp giấy phép lao động của đơn vị có thẩm quyền cấp đối với lao động là người nước ngoài công tác tại Việt Nam;

c) Văn bản đồng ý việc giao kết hợp đồng lao động của người uỷ quyền theo pháp luật đối với người lao động từ đủ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi;

d) Họ và tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, địa chỉ nơi cư trú, số chứng minh nhân dân hoặc số hộ chiếu của người uỷ quyền theo pháp luật của người dưới 15 tuổi;

đ) Văn bản của người dưới 15 tuổi đồng ý để người uỷ quyền theo pháp luật của mình giao kết hợp đồng lao động.

Công việc và địa điểm công tác 

a) Công việc: Công việc mà người lao động phải thực hiện;

b) Địa điểm công tác của người lao động: Phạm vi, địa điểm người lao động làm công việc đã thỏa thuận; trường hợp người lao động công tác ở nhiều địa điểm khác nhau thì ghi các địa điểm chính người lao động công tác.

Thời hạn của hợp đồng lao động

Thời gian thực hiện hợp đồng lao động (số tháng hoặc số ngày), thời gian bắt đầu và thời gian kết thúc thực hiện hợp đồng lao động (đối với hợp đồng lao động xác định thời hạn hoặc hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định); thời gian bắt đầu thực hiện hợp đồng lao động (đối với hợp đồng lao động không xác định thời hạn).

Mức lương, cách thức trả lương, thời hạn trả lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác 

a) Mức lương, phụ cấp lương, các khoản bổ sung khác.

Về chi tiết mức lương và các khoản phụ cấp được quy định tại Điều 4 Thông tư 47/2015/TT-BLĐTBXH.

b) Hình thức trả lương: 

Người sử dụng lao động lựa chọn cách thức trả lương theo thời gian, sản phẩm hoặc khoán.

Lương được trả bằng tiền mặt hoặc trả qua tài khoản cá nhân của người lao động mở tại ngân hàng.

c) Kỳ hạn trả lương

Người lao động hưởng lương giờ, ngày,tuần thì được trả lương sau giờ, ngày, tuần công tác hoặc được trả gộp do hai bên thỏa thuận.

Người lao động hưởng lương tháng được trả lương tháng một lần hoặc nửa tháng một lần.

Người lao động hưởng lương theo sản phẩm, theo khoán được trả lương theo thỏa thuận của hai bên; nếu công việc phải làm trong nhiều tháng thì hằng tháng được tạm ứng tiền lương theo khối lượng công việc đã làm trong tháng.

Chế độ nâng ngạch, nâng bậc, nâng lương

Điều kiện, thời gian, thời gian, mức lương sau khi nâng bậc, nâng lương mà hai bên đã thỏa thuận.

Thời giờ công tác, thời giờ nghỉ ngơi

a) Thời giờ công tác trong ngày, trong tuần; ca công tác; thời gian bắt đầu và thời gian kết thúc của ngày, tuần hoặc ca công tác; số ngày công tác trong tuần; làm thêm giờ và các điều khoản liên quan khi làm thêm giờ;

b) Thời gian, thời gian bắt đầu, thời gian kết thúc nghỉ trong giờ công tác; thời gian nghỉ hằng tuần, nghỉ hằng năm, nghỉ lễ, tết, nghỉ việc riêng, nghỉ không hưởng lương.

Trang bị bảo hộ lao động cho người lao động

Ghi cụ thể số lượng, chủng loại, chất lượng và thời hạn sử dụng của từng loại trang bị bảo hộ lao động theo hướng dẫn của người sử dụng lao động.

Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp và bảo hiểm y tế 

a) Tỷ lệ % tính trên tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế thuộc trách nhiệm của người sử dụng lao động và của người lao động theo hướng dẫn của pháp luật về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế;

b) Phương thức đóng, thời gian đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế của người sử dụng lao động và của người lao động.

Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề của người lao động trong quá trình thực hiện hợp đồng

Quyền, nghĩa vụ của người sử dụng lao động và người lao động trong việc đảm bảo thời gian, kinh phí đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề.

Các nội dung khác liên quan đến thực hiện nội dung mà hai bên thỏa thuận.

Liên hệ ngay:

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về; Hợp đồng lao động Cần phải có những nội dung nào”. Nếu quý khách có nhu cầu soạn thảo hồ sơ ngừng kinh doanh; Xác nhận tình trạng hôn nhân Đồng Nai giải thể công ty cổ phần; tìm hiểu về thủ tục thành lập công ty ở việt nam; đơn xác nhận tình trạng hôn nhân; đăng ký bảo hộ thương hiệu độc quyền hoặc muốn sử dụng dịch vụ tạm ngừng kinh doanh; dịch vụ hợp pháp hóa lãnh sự hà nội của chúng tôi; mời quý khách hàng liên hệ đến hotline để được tiếp nhận.

Liên hệ hotline: 1900.0191.

Bài viết có liên quan:

  • Làm sao để biết công ty có đóng bảo hiểm cho mình được không?
  • Pháp luật được nhà nước sử dụng thế nào?
  • Giấy chuyển viện có giá trị bao nhiêu ngày?

Giải đáp có liên quan:

Nguyên tắc về hợp đồng lao động được quy định thế nào?

Theo quy định tại Điều 14 Bộ luật Lao động 2019, có quy định về nguyên tắc về hợp đồng lao động như sau:

– Tự nguyện, bình đẳng, thiện chí, hợp tác và trung thực.
– Tự do giao kết hợp đồng lao động nhưng không được trái pháp luật, thỏa ước lao động tập thể và đạo đức xã hội

Hình thức hợp đồng lao động quy định thế nào?

Theo quy định tại Điều 15 Bộ luật Lao động 2019, có quy định về cách thức hợp đồng lao động như sau:

– Hợp đồng lao động phải được giao kết bằng văn bản và được làm thành 02 bản, người lao động giữ 01 bản, người sử dụng lao động giữ 01 bản, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
Hợp đồng lao động được giao kết thông qua phương tiện điện tử dưới cách thức thông điệp dữ liệu theo hướng dẫn của pháp luật về giao dịch điện tử có giá trị như hợp đồng lao động bằng văn bản.
– Hai bên có thể giao kết hợp đồng lao động bằng lời nói đối với hợp đồng có thời hạn dưới 01 tháng, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 18, điểm a khoản 1 Điều 145 và khoản 1 Điều 162 của Bộ luật này.
=> Vì vậy, theo hướng dẫn nêu trên thì trường hợp NLĐ với doanh nghiệp thực hiện việc trao đổi các nội dung liên quan đến quyền và nghĩa vụ liên quan đến việc ký kết hợp đồng lao động thông qua tin nhắn. Thì việc trao đổi qua tin nhắn đó vẫn có hiệu lực. HĐLĐ động đó vẫn có giá trị.

Những nội dung nhất định phải có trong hợp đồng lao động

Đối với công việc liên quan trực tiếp đến bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ: hai bên có thể thỏa thuận về nội dung, thời hạn bảo vệ bí mật, quyền lợi cũng như việc bồi thường trong trường hợp người lao động vi phạm;
– Đối với công việc trong lĩnh vực nông, lâm, ngư, diêm nghiệp: hai bên có thể giảm một số nội dung chủ yếu nêu trên và thỏa thuận bổ sung về phương thức giải quyết khi thiên tai, hoả hoạn, thời tiết.
Nhìn chung, so với pháp luật lao động trước đây, các nội dung hợp đồng lao động hiện hành đã linh hoạt hơn rất nhiều, tạo điều kiện thuận lợi cho người sử dụng lao động và người lao động thỏa thuận những nội dung phù hợp với quan hệ lao động trong thực tiễn.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com