Chào LVN Group, LVN Group có thể cho tôi biết thêm thông tin về quy định về rượu nhập khẩu mới năm 2022. Tôi xin chân thành cảm ơn LVN Group rất nhiều vì đã trả lời câu hỏi của tôi.
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi về cho chúng tôi. Tại Việt Nam, việc uống rượu nhập khẩu không phải là một việc xa xĩ đối với nhiều người. Vào các dịp lễ lớn như tết nguyên đán, người dân Việt Nam thường có thói quen tặng rượu nhập khẩu cho những người mà mình yêu quý để thể hiện sự thành kính. Từ đó đã kéo theo sự phát triển ngành kinh doanh rượu nhập khẩu tại Việt Nam một cách mạnh mẽ. Vậy theo hướng dẫn của pháp luật thì quy định về rượu nhập khẩu mới năm 2022 thế nào?
Để có thể cung cấp cho bạn thông tin về quy định về rượu nhập khẩu mới năm 2022. LvngroupX mời bạn cân nhắc bài viết dưới đây của chúng tôi.
Văn bản hướng dẫn
Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016
Luật Phòng chống tác hại của rượu bia 2019
Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt sửa đổi 2016
Luật thuế giá trị gia tăng sửa đổi 2016
Nghị định 105/2017/NĐ-CP
Nghị định 17/2020/NĐ-CP
Nghị định 98/2020/NĐ-CP
Nghị định 17/2022/NĐ-CP
Nghị định 122/2016/NĐ-CP
Nghị định 57/2020/NĐ-CP
Thông tư 39/2018/TT-BTC
Công văn 6358/TCHQ-GSQL
Thông tư 38/2015/TT-BTC
Thế nào là rượu?
Theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Luật Phòng chống tác hại của rượu bia 2019 quy định về rượu như sau:
– Rượu là đồ uống có cồn thực phẩm, được sản xuất từ quá trình lên men từ một hoặc hỗn hợp của các loại nguyên liệu chủ yếu gồm tinh bột của ngũ cốc, dịch đường của cây, hoa, củ, quả hoặc là đồ uống được pha chế từ cồn thực phẩm.
Điều kiện nhập khẩu rượu kinh doanh tại Việt Nam
Theo quy định tại Điều 30 Nghị định 105/2017/NĐ-CP được sửa đổi bổ sung tại Nghị định 17/2020/NĐ-CP quy định về quy định chung về nhập khẩu rượu như sau:
– Doanh nghiệp có Giấy phép phân phối rượu được phép nhập khẩu rượu và phải chịu trách nhiệm về chất lượng, an toàn thực phẩm của rượu nhập khẩu. Trường hợp nhập khẩu rượu bán thành phẩm, doanh nghiệp chỉ được bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp.
– Doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp được phép nhập khẩu hoặc ủy thác nhập khẩu rượu bán thành phẩm để sản xuất rượu thành phẩm.
– Trừ trường hợp quy định tại Điều 31 của Nghị định 105/2017/NĐ-CP, rượu nhập khẩu phải đáp ứng quy định sau:
- Phải được ghi nhãn hàng hóa, dán tem rượu theo hướng dẫn tại Điều 6 Nghị định 105/2017/NĐ-CP;
- Tuân thủ các quy định của pháp luật về an toàn thực phẩm.
– Rượu chỉ được nhập khẩu vào Việt Nam qua các cửa khẩu quốc tế.
Hồ sơ hải quan để nhập khẩu rượu bao gồm những giấy tờ nào?
Theo quy định tại khoản 2 Công văn 6358/TCHQ-GSQL quy định về hồ sơ hải quan để nhập khẩu rượu như sau:
Về hồ sơ nhập khẩu, gồm:
– Các chứng từ theo hướng dẫn tại Điều 16 Thông tư số 38/2015/TT-BTC (được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 39/2018/TT-BTC);
+ Tờ khai hàng hóa nhập khẩu theo các chỉ tiêu thông tin tại Phụ lục II ban hành kèm Thông tư số 39/2018/TT-BTC. Trường hợp thực hiện trên tờ khai hải quan giấy theo hướng dẫn tại khoản 2 Điều 25 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP, người khai hải quan khai và nộp 02 bản chính tờ khai hàng hóa nhập khẩu theo mẫu HQ/2015/NK Phụ lục IV ban hành kèm Thông tư số 39/2018/TT-BTC;
+ Hóa đơn thương mại trong trường hợp người mua phải thanh toán cho người bán: 01 bản chụp. Trường hợp chủ hàng mua hàng từ người bán tại Việt Nam nhưng được người bán chỉ định nhận hàng từ nước ngoài thì đơn vị hải quan chấp nhận hóa đơn do người bán tại Việt Nam phát hành cho chủ hàng. Người khai hải quan không phải nộp hóa đơn thương mại trong các trường hợp sau:
+ Người khai hải quan là doanh nghiệp ưu tiên;
+ Hàng hóa nhập khẩu để thực hiện hợp đồng gia công cho thương nhân nước ngoài, người khai hải quan khai giá tạm tính tại ô “Trị giá hải quan” trên tờ khai hải quan;
+ Hàng hóa nhập khẩu không có hóa đơn và người mua không phải thanh toán cho người bán, người khai hải quan khai trị giá hải quan theo hướng dẫn của Bộ Tài chính về xác định trị giá hải quan.
+ Vận tải đơn hoặc các chứng từ vận tải khác có giá trị tương đương đối với trường hợp hàng hóa vận chuyển bằng đường biển, đường hàng không, đường sắt, vận tải đa phương thức theo hướng dẫn của pháp luật (trừ hàng hoá nhập khẩu qua cửa khẩu biên giới đường bộ, hàng hoá mua bán giữa khu phi thuế quan và nội địa, hàng hóa nhập khẩu do người nhập cảnh mang theo đường hành lý): 01 bản chụp. Đối với hàng hóa nhập khẩu phục vụ cho hoạt động thăm dò, khai thác dầu khí được vận chuyển trên các tàu dịch vụ (không phải là tàu thương mại) thì nộp bản khai hàng hoá (cargo manifest) thay cho vận tải đơn;
+ Giấy phép nhập khẩu đối với hàng hóa phải có giấy phép nhập khẩu; Giấy phép nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan: 01 bản chính nếu nhập khẩu một lần hoặc 01 bản chụp kèm theo Phiếu theo dõi trừ lùi nếu nhập khẩu nhiều lần;
+ Giấy thông báo miễn kiểm tra hoặc Giấy thông báo kết quả kiểm tra của đơn vị kiểm tra chuyên ngành theo hướng dẫn của pháp luật: 01 bản chính. Đối với chứng từ quy định tại điểm d, điểm đ khoản này, nếu áp dụng cơ chế một cửa quốc gia, đơn vị quản lý nhà nước chuyên ngành gửi giấy phép nhập khẩu, văn bản thông báo kết quả kiểm tra, miễn kiểm tra chuyên ngành dưới dạng điện tử thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia, người khai hải quan không phải nộp khi làm thủ tục hải quan;
+ Tờ khai trị giá: Người khai hải quan khai tờ khai trị giá theo mẫu, gửi đến Hệ thống dưới dạng dữ liệu điện tử hoặc nộp cho đơn vị hải quan 02 bản chính (đối với trường hợp khai trên tờ khai hải quan giấy). Các trường hợp phải khai tờ khai trị giá và mẫu tờ khai trị giá thực hiện theo Thông tư của Bộ Tài chính quy định về việc xác định trị giá hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
+ Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa (Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa hoặc Chứng từ tự chứng nhận xuất xứ): 01 bản chính hoặc chứng từ dưới dạng dữ liệu điện tử trong các trường hợp sau:
+ Hàng hoá có xuất xứ từ nước hoặc nhóm nước có thoả thuận về áp dụng thuế suất ưu đãi đặc biệt với Việt Nam theo hướng dẫn của pháp luật Việt Nam và theo các Điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc tham gia, nếu người nhập khẩu muốn được hưởng các chế độ ưu đãi đó;
+ Hàng hoá thuộc diện do Việt Nam hoặc các tổ chức quốc tế thông báo đang ở trong thời gian có nguy cơ gây hại đến an toàn xã hội, sức khoẻ của cộng đồng hoặc vệ sinh môi trường cần được kiểm soát;
+ Hàng hoá nhập khẩu từ các nước thuộc diện Việt Nam thông báo đang ở trong thời gian áp dụng thuế chống bán phá giá, thuế chống trợ cấp, thuế chống phân biệt đối xử, thuế tự vệ, thuế suất áp dụng theo hạn ngạch thuế quan;
+ Hàng hoá nhập khẩu phải tuân thủ các chế độ quản lý nhập khẩu theo hướng dẫn của pháp luật Việt Nam hoặc các Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên. Trường hợp theo thoả thuận về áp dụng thuế suất ưu đãi đặc biệt với Việt Nam hoặc theo các Điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc tham gia có quy định về việc nộp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa nhập khẩu là chứng từ điện tử hoặc Chứng từ tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa của người sản xuất/người xuất khẩu/người nhập khẩu thì đơn vị hải quan chấp nhận các chứng từ này.
– Giấy phép phân phối rượu do Bộ Công Thương cấp đối với mặt hàng rượu có độ cồn từ 5,5 độ trở lên theo hướng dẫn tại Nghị định số 105/2017/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 17/2020/NĐ-CP): 01 bản chụp;
– Đối với mặt hàng rượu có độ cồn dưới 5,5 độ, thương nhân chịu trách nhiệm thực hiện việc đăng ký với Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc UBND cấp huyện nơi đặt trụ sở chính trước khi nhập khẩu theo mẫu số 14 mục II Phụ lục ban hành kèm Nghị định số 105/2017/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 17/2020/NĐ-CP); không phải nộp chứng từ này cho đơn vị hải quan khi làm thủ tục nhập khẩu.
– Chứng từ chứng nhận an toàn thực phẩm theo hướng dẫn tại Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm.
Lưu ý:
- Rượu nhập khẩu phải được dán tem và ghi nhãn hàng hóa theo hướng dẫn.
- Rượu chỉ được nhập khẩu qua các cửa khẩu quốc tế.
- Khi kiểm tra hồ sơ, công chức hải quan phải kiểm tra đối chiếu thông tin về: tên rượu, tên nhà cung cấp nước ngoài trên tờ khai hải quan, hóa đơn thương mại, chứng từ chứng nhận an toàn thực phẩm với Giấy phép phân phối rượu do Bộ Công Thương cấp.
Về việc gửi hồ sơ hải quan qua hệ thống:
– Qua kiểm tra, rà soát tờ khai hải quan và bộ hồ sơ hải quan do người khai hải quan nộp qua hệ thống cho thấy vẫn còn tình trạng bộ hồ sơ hải quan gửi không trọn vẹn (đặc biệt là chứng từ kiểm tra chuyên ngành, giấy phép,…), gây khó khăn cho công tác kiểm tra của các đơn vị nghiệp vụ thuộc Tổng cục Hải quan. Do vậy, yêu cầu Cục Hải quan các tỉnh, thành phố chỉ đạo các Chi cục Hải quan trực thuộc yêu cầu người khai hải quan gửi trọn vẹn các chứng từ thuộc hồ sơ hải quan qua hệ thống trước khi tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ.
– Cục Hải quan các tỉnh, thành phố chỉ đạo các Chi cục Hải quan trực thuộc rà soát toàn bộ các tờ khai hải quan nhập khẩu mặt hàng đồ uống thực phẩm từ ngày 01/01/2020 đến nay, căn cứ Luật Phòng, chống tác hại của rượu, bia và hướng dẫn tại công văn này, nếu xác định mặt hàng nhập khẩu là rượu thì phải đáp ứng các điều kiện nhập khẩu theo hướng dẫn về điều kiện nhập khẩu rượu quy định tại Nghị định số 105/2017/NĐ-CP ngày 14/9/2017 của Chính phủ về kinh doanh rượu (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020).
– Trường hợp phát hiện doanh nghiệp nhập khẩu không đáp ứng điều kiện nêu trên thì xử lý theo hướng dẫn và báo cáo kết quả rà soát về Tổng cục Hải quan (Cục Giám sát quản lý về Hải quan) trước ngày 09/10/2020 để tổng hợp.
Các loại thuế phải trả khi nhập khẩu rượu vào Việt Nam
Thứ nhất, thuế nhập khẩu:
Tiền thuế nhập khẩu phải nộp = Giá trị hàng x thuế suất nhập khẩu
Trong đó:
- Giá trị hàng hay trị giá hải quan: là giá trị lô hàng rượu vang khi bạn khai báo làm thủ tục hải quan.
- Thuế suất nhập khẩu: tính bằng phần trăm (%) dựa trên Biểu thuế xuất nhập khẩu mới nhất 2021 theo hướng dẫn tại Nghị định 57/2020/NĐ-CP của Bộ tài chính ban hành.
Sau đây là Biểu thuế xuất nhập khẩu mới nhất 2021 theo hướng dẫn tại Nghị định 57/2020/NĐ-CP.
22.04 | Rượu vang làm từ nho tươi, kể cả rượu vang cao độ; hèm nho trừ loại thuộc nhóm 20.09. | |
2204.10.00 | – Rượu vang nổ | 50 |
– Rượu vang khác; hèm nho đã pha cồn để ngăn ngừa hoặc cản sự lên men: | ||
2204.21 | – – Loại trong đồ đựng không quá 2 lít: | |
– – – Rượu vang: | ||
2204.21.11 | – – – – Có nồng độ cồn không quá 15% tính theo thể tích | 50 |
2204.21.13 | – – – – Có nồng độ cồn trên 15% nhưng không quá 23% tính theo thể tích | 50 |
2204.21.14 | – – – – Có nồng độ cồn trên 23% tính theo thể tích | 50 |
– – – Hèm nho đã pha cồn để ngăn ngừa hoặc cản sự lên men: | ||
2204.21.21 | – – – – Có nồng độ cồn không quá 15% tính theo thể tích | 50 |
2204.21.22 | – – – – Có nồng độ cồn trên 15% tính theo thể tích | 50 |
2204.22 | – – Loại trong đồ đựng trên 2 lít nhưng không vượt quá 10 lít: | |
– – – Rượu vang: | ||
2204.22.11 | – – – – Có nồng độ cồn không quá 15% tính theo thể tích | 50 |
2204.22.12 | – – – – Có nồng độ cồn trên 15% nhưng không quá 23% tính theo thể tích | 50 |
2204.22.13 | – – – – Có nồng độ cồn trên 23% tính theo thể tích | 50 |
– – – Hèm nho đã pha cồn để ngăn ngừa hoặc cản sự lên men: | ||
2204.22.21 | – – – – Có nồng độ cồn không quá 15% tính theo thể tích | 50 |
2204.22.22 | – – – – Có nồng độ cồn trên 15% tính theo thể tích | 50 |
2204.29 | – – Loại khác: | |
– – – Rượu vang: | ||
2204.29.11 | – – – – Có nồng độ cồn không quá 15% tính theo thể tích | 50 |
2204.29.13 | – – – – Có nồng độ cồn trên 15% nhưng không quá 23% tính theo thể tích | 50 |
2204.29.14 | – – – – Có nồng độ cồn trên 23% tính theo thể tích | 50 |
– – – Hèm nho đã pha cồn để ngăn ngừa hoặc cản sự lên men: | ||
2204.29.21 | – – – – Có nồng độ cồn không quá 15% tính theo thể tích | 50 |
2204.29.22 | – – – – Có nồng độ cồn trên 15% tính theo thể tích | 50 |
2204.30 | – Hèm nho khác: | |
2204.30.10 | – – Có nồng độ cồn khồng quá 15% tính theo thể tích | 50 |
2204.30.20 | – – Có nồng độ cồn trên 15% tính theo thể tích | 50 |
22.05 | Rượu Vermouth và rượu vang khác làm từ nho tươi đã pha thêm hương liệu từ thảo mộc hoặc chất thơm. | |
2205.10 | – Loại trong đồ đựng không quá 2 lít: | |
2205.10.10 | – – Có nồng độ cồn không quá 15% tính theo thể tích | 50 |
2205.10.20 | – – Có nồng độ cồn trên 15% tính theo thể tích | 50 |
2205.90 | – Loại khác: | |
2205.90.10 | – – Có nồng độ cồn không quá 15% tính theo thể tích | 50 |
2205.90.20 | – – Có nồng độ cồn trên 15% tính theo thể tích | 50 |
22.06 | Đồ uống đã lên men khác (ví dụ, vang táo, vang lê, vang mật ong, rượu sa kê); hỗn hợp của đồ uống đã lên men và hỗn hợp của đồ uống đã lên men với đồ uống không chứa cồn, chưa chi tiết hay ghi ở nơi khác. | |
2206.00.10 | – Vang táo hoặc vang lê | 55 |
2206.00.20 | – Rượu sa kê | 55 |
– Toddy cọ dừa: | ||
2206.00.31 | – – Loại trong đồ đựng không quá 2 lít | 55 |
2206.00.39 | – – Loại khác | 55 |
– Shandy: | ||
2206.00.41 | – – Có nồng độ cồn không quá 1,14% tính theo thể tích | 55 |
2206.00.49 | – – Loại khác | 55 |
– Loại khác: | ||
2206.00.91 | – – Rượu gạo khác (kể cả rượu gạo bổ) | 55 |
2206.00.99 | – – Loại khác | 55 |
22.07 | Cồn ê-ti-lích chưa biến tính có nồng độ cồn từ 80% trở lên tính theo thể tích; cồn ê-ti-lích và rượu mạnh khác, đã biến tính, ở mọi nồng độ. | |
2207.10.00 | – Cồn ê-ti-lích chưa biến tính có nồng độ cồn từ 80% trở lên tính theo thể tích | 40 |
2207.20 | – Cồn ê-ti-lích và rượu mạnh khác, đã biến tính, ở mọi nồng độ: | |
– – Cồn ê-ti-lích đã biến tính, kể cả rượu mạnh đã methyl hoá: | ||
2207.20.11 | – – – Cồn ê-ti lích có nồng độ trên 99% tính theo thể tích | 15 |
2207.20.19 | – – – Loại khác | 15 |
2207.20.90 | – – Loại khác | 40 |
22.08 | Cồn ê-ti-lích chưa biến tính có nồng độ cồn dưới 80% tính theo thể tích; rượu mạnh, rượu mùi và đồ uống có rượu khác. | |
2208.20 | – Rượu mạnh thu được từ cất rượu vang nho hoặc bã nho: | |
2208.20.50 | – – Rượu brandy | 45 |
2208.20.90 | – – Loại khác | 45 |
2208.30.00 | – Rượu whisky | 45 |
2208.40.00 | – Rượu rum và rượu mạnh khác được cất từ các sản phẩm mía đường lên men | 45 |
2208.50.00 | – Rượu gin và rượu Geneva | 45 |
2208.60.00 | – Rượu vodka | 45 |
2208.70 | – Rượu mùi: | |
2208.70.10 | – – Có nồng độ cồn không vượt quá 57% tính theo thể tích | 45 |
2208.70.90 | – – Loại khác | 45 |
2208.90 | – Loại khác: | |
2208.90.10 | – – Rượu bổ sam-su có nồng độ cồn không quá 40% tính theo thể tích | 45 |
2208.90.20 | – – Rượu bổ sam-su có nồng độ cồn trên 40% tính theo thể tích | 45 |
2208.90.30 | – – Rượu sam-su khác có nồng độ cồn không quá 40% tính theo thể tích | 45 |
2208.90.40 | – – Rượu sam-su khác có nồng độ cồn trên 40% tính theo thể tích | 45 |
2208.90.50 | – – Rượu arrack hoặc rượu dứa có nồng độ cồn không quá 40% tính theo thể tích | 45 |
2208.90.60 | – – Rượu arrack hoặc rượu dứa có nồng độ cồn trên 40% tính theo thể tích | 45 |
2208.90.70 | – – Rượu đắng và các loại đồ uống tương tự có nồng độ cồn không quá 57% tính theo thể tích | 45 |
2208.90.80 | – – Rượu đắng và các loại đồ uống tương tự có nồng độ cồn trên 57% tính theo thể tích | 45 |
– – Loại khác: | ||
2208.90.91 | – – – Có nồng độ cồn không quá 1,14% tính theo thể tích | 45 |
2208.90.99 | – – – Loại khác | 45 |
Thứ hai, thuế tiêu thụ đặc biệt:
– Thuế tiêu thụ đặc biệt sẽ được tính theo giá tính thuế của hàng hóa chịu thuế và thuế suất với công thức số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp.
– Tiền thuế tiêu thụ đặc biệt = giá trị tính thuế của hàng hóa chịu thuế x thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt của hàng hóa đó tại thời gian tính thuế.
Theo đó thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt dựa theo Biểu thuế tiêu thụ đặc biệt quy định như sau:
2 | Rượu | |
a) Rượu từ 20 độ trở lên | ||
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2016 | 55 | |
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2017 | 60 | |
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 | 65 | |
b) Rượu dưới 20 độ | ||
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2017 | 30 | |
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 | 35 |
Thứ ba, thuế giá trị gia tăng:
Thuế giá trị gia tăng phải nộp là: Trị giá tính thuế giá trị gia tăng x thuế suất thuế giá trị gia tăng.
Theo đó:
- Giá tính thuế giá trị gia tăng cho mặt hàng của bạn sẽ là: Giá tính thuế nhập khẩu + thuế nhập khẩu + thuế tiêu thụ đặc biệt
- Đối với hàng rượu vang nhập khẩu, thuế giá trị gia tăng vào Việt Nam là : 10%
Mời bạn xem thêm
- Án treo có được đi làm không?
- Án treo là một loại hình phạt nhẹ hơn hình phạt tù phải không?
- Cải tạo không giam giữ có được đi làm không?
- Án treo và cải tạo không giam giữ cái nào nặng hơn?
Liên hệ ngay LVN Group
Trên đây là tư vấn của LVN Group về vấn đề “Quy định về rượu nhập khẩu mới năm 2022″. Chúng tôi hy vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống.
Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến quy định soạn thảo mẫu đơn xin tạm ngừng kinh doanh; thủ tục giải thể công ty cổ phần; đơn xin trích lục hồ sơ nhà đất; cách tra số mã số thuế cá nhân; hợp pháp hóa lãnh sự Hà Nội; Giấy phép sàn thương mại điện tử hoặc muốn sử dụng dịch vụ tạm ngừng kinh doanh, thủ tục xin hợp pháp hóa lãnh sự của chúng tôi; mời quý khách hàng liên hệ đến hotline để được tiếp nhận.
Liên hệ hotline: 1900.0191.
Facebook: www.facebook.com/lvngroup
Tiktok: https://www.tiktok.com/@lvngroup
Youtube: https://www.youtube.com/Lvngroupx
Giải đáp có liên quan
Theo quy định tại Điều 26 Nghị định 98/2020/NĐ-CP được sửa đổi bổ sung tại Nghị định 17/2022/NĐ-CP quy định về hành vi vi phạm về nhập khẩu rượu như sau:
– Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
Nhập khẩu trực tiếp hoặc ủy thác nhập khẩu rượu bán thành phẩm để sản xuất rượu thành phẩm có độ cồn từ 5,5 độ trở lên mà không có giấy phép kinh doanh rượu theo hướng dẫn;
Bán rượu bán thành phẩm nhập khẩu có độ cồn từ 5,5 độ trở lên cho đối tượng không có giấy phép sản xuất rượu công nghiệp.
– Hành vi nhập khẩu rượu không qua các cửa khẩu quốc tế theo hướng dẫn bị xử phạt theo hướng dẫn tại Điều 15 của Nghị định này.
– Hình thức xử phạt bổ sung: Tước quyền sử dụng giấy phép kinh doanh rượu từ 01 tháng đến 03 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 1 Điều 26.
– Biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 1 Điều 26.
– Đối với hàng hóa xuất khẩu, việc nộp tờ khai hải quan được thực hiện sau khi đã tập kết hàng hóa tại địa điểm do người khai hải quan thông báo và chậm nhất 04 giờ trước khi phương tiện vận tải xuất cảnh; đối với hàng hóa xuất khẩu gửi bằng dịch vụ chuyển phát nhanh thì chậm nhất là 02 giờ trước khi phương tiện vận tải xuất cảnh;
– Đối với hàng hóa nhập khẩu, việc nộp tờ khai hải quan được thực hiện trước ngày hàng hóa đến cửa khẩu hoặc trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày hàng hóa đến cửa khẩu.
+ Trường hợp phương tiện vận tải nhập cảnh khai hải quan điện tử, ngày hàng hóa đến cửa khẩu là ngày phương tiện vận tải đến cửa khẩu theo thông báo của hãng vận tải trên Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan.
+ Trường hợp phương tiện vận tải làm thủ tục hải quan nhập cảnh theo phương thức thủ công, ngày hàng hóa đến cửa khẩu là ngày đơn vị hải quan đóng dấu lên bản khai hàng hóa nhập khẩu tại cảng dỡ hàng trong hồ sơ phương tiện vận tải nhập cảnh (đường biển, đường hàng không, đường sắt) hoặc ngày ghi trên tờ khai phương tiện vận tải qua cửa khẩu hoặc sổ theo dõi phương tiện vận tải (đường sông, đường bộ).
Tổ chức, cá nhân kinh doanh rượu thực hiện công bố sản phẩm rượu, trừ trường hợp hộ gia đình, cá nhân sản xuất rượu thủ công bán cho cơ sở có giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại. Thủ tục công bố sản phẩm theo hướng dẫn của pháp luật về an toàn thực phẩm và các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành khác liên quan.