Bằng C có thời hạn bao lâu 2022?

“Kính chào LVN Group. Tôi có dự định tháng tới sẽ thi bằng lái xe hạng C. Tôi băn khoăn về thời hạn của bằng lái xe này nếu tôi thi đỗ. Theo quy định pháp luật hiện nay thì bằng C có thời hạn bao lâu 2022? Để được cấp giấy phép lái xe hạng C tôi cần chuẩn bị hồ sơ gồm những giấy tờ gì? Rất mong được LVN Group hỗ trợ trả lời câu hỏi. Tôi xin chân thành cảm ơn!”

Cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về cho LVN Group. Với câu hỏi của bạn chúng tôi xin được đưa ra quan điểm tư vấn như sau:

Văn bản hướng dẫn

  • Luật Giao thông đường bộ 2008;
  • Thông tư 12/2017/TT-BGTVT.

Nội dung tư vấn

Bằng C có thời hạn bao lâu 2022?

Giấy phép lái xe hạng C là một loại giấy phép lái xe ô tô khá phổ biến và được rất nhiều tài xế lựa chọn để thi sát hạch khi có nhu cầu sử dụng các loại xe tải hạng nặng. Đây là chứng chỉ do Sở Giao thông vận tải cấp phép cho tài xế hành nghề lái xe trên dòng xe hạng nặng.

Theo quy định tại Khoản 2 Điều 17 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định về thời hạn của giấy phép lái xe như sau:

Điều 17. Thời hạn của giấy phép lái xe

1. Giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3 không có thời hạn.

2. Giấy phép lái xe hạng B1 có thời hạn đến khi người lái xe đủ 55 tuổi đối với nữ và đủ 60 tuổi đối với nam; trường hợp người lái xe trên 45 tuổi đối với nữ và trên 50 tuổi đối với nam thì giấy phép lái xe được cấp có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.

3. Giấy phép lái xe hạng A4, B2 có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.

4. Giấy phép lái xe hạng C, D, E, FB, FC, FD, FE có thời hạn 05 năm, kể từ ngày cấp.

Theo đó, thời hạn của giấy phép lái xe hạng C, D, E, FB, FC, FD, FE có thời hạn 05 năm, kể từ ngày cấp. Vì vậy Bằng C có thời hạn là 5 năm kể từ ngày cấp.

Bằng C có thời hạn bao lâu 2022?

Bằng C lái được những loại xe nào?

Theo quy định tại tại khoản 8 Điều 16 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT, giấy phép lái xe hạng C cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:

  • Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng, ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên;
  • Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên;
  • Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2.

Dẫn chiếu đến khoản 5, khoản 6 và khoản 7 Điều 16 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định về việc người được cấp giấy phép lái xe hạng B1, B2 được phép điều khiển các loại xe dưới đây:

– Hạng B1 số tự động cấp cho người không hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:

  • Ô tô số tự động chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;
  • Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng số tự động có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;
  • Ô tô dùng cho người khuyết tật.

– Hạng B1 cấp cho người không hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:

  • Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;
  • Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;
  • Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.

– Hạng B2 cấp cho người hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:

  • Ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;
  • Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1.

Bên cạnh đó, tại khoản 11 Điều 16 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT còn quy định người có giấy phép lái xe các hạng B1, B2, C, D và E khi điều khiển các loại xe tương ứng được kéo thêm một rơ moóc có trọng tải thiết kế không quá 750 kg.

Vì vậy, với giấy phép lái xe hạng C, bạn có thể điều khiển những loại xe sau:

  • Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng, ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên
  • Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên
  • Ô tô số tự động chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe
  • Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng số tự động có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;
  • Ô tô dùng cho người khuyết tật.
  • Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;
  • Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;
  • Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.
  • Ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;
  • Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1.

Hồ sơ học lái xe để cấp giấy phép lái xe hạng C gồm những gì?

Điều 9 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định bồ sơ học lái xe lần đầu để được cấp giấy phép lái xe theo hướng dẫn của pháp luật hiện hành bao gồm những giấy tờ sau:

  • Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư này;
  • Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với người Việt Nam; hộ chiếu còn thời hạn đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài;
  • Bản sao hộ chiếu còn thời hạn trên 06 tháng và thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú hoặc chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ đối với người nước ngoài;
  • Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo hướng dẫn.

Bên cạnh đó, người học lái xe hạng C khi đến nộp hồ sơ được cơ sở đào tạo chụp ảnh trực tiếp lưu giữ trong cơ sở dữ liệu giấy phép lái xe.

Có thể bạn quan tâm

  • Bằng B2 có thời hạn bao lâu 2022?
  • Sử dụng điện thoại khi lái xe máy phạt bao nhiêu?
  • Mức xử phạt lỗi sử dụng điện thoại khi lái xe máy 2022

Liên hệ ngay LVN Group

Trên đây là tư vấn của LVN Group về vấn đề “Bằng C có thời hạn bao lâu 2022?“. Chúng tôi hy vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến giải thể công ty trọn gói; hợp thức hóa lãnh sự; giấy phép bay Flycam…. của LVN Group, hãy liên hệ: 1900.0191.

Giải đáp có liên quan

Thời gian học lái xe hạng C trong bao lâu?

Căn cứ Điều 13 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT, thời gian đào tạo lái xe hạng C là 920 giờ, bao gồm:
– Lý thuyết: 168 giờ.
– Thực hành lái xe: 752 giờ.
Trường hợp nâng hạng lái xe hạng B2 lên C cần 192 giờ, theo khoản 1 Điều 14 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT bao gồm:
– Lý thuyết: 48 giờ.
– Thực hành lái xe: 144 giờ.

Giấy phép lái xe hạng C có thể nâng lên hạng nào?

Theo khoản 3 Điều 7 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT, giấy phép lái xe hạng C có thể nâng lên các hạng sau:
– Hạng C lên D, C lên FC: Nếu có thời gian hành nghề từ 03 năm trở lên và 50.000 km lái xe an toàn trở lên;
– Hạng C lên E: Nếu có thời gian hành nghề từ 05 năm trở lên và 100.000 km lái xe an toàn trở lên.

Tiêu chuẩn về thời gian lái xe khi nâng hạng lên bằng C quy định thế nào?

Theo khoản 3 Điều 7 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT, nếu nâng hạng giấy phép lái xe từ hạng B2 lên C thì người lái xe phải có thời gian hành nghề từ 03 năm trở lên và 50.000 km lái xe an toàn trở lên.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com