Kính chào LVN Group. Tôi có một mảnh đất dưới quê do không có như cầu sử dụng nên định cho người khác thuê đất để làm nhà xưởng chế biến gỗ. Vậy xin hỏi mẫu hợp đồng thuê đất ngắn gọn thế nào? Hợp đồng thuê đất thì cần có những nội dung gì? Có cần công chứng hợp đồng này không? Mong LVN Group trả lời giúp tôi.
Người sử dụng đất khi không có nhu cầu sử dụng hoặc muốn tăng thêm thu nhập thì thường cho thuê đất, đặc biệt là đất làm kinh doanh. Mặc dù phổ biến nhưng không phải ai cũng biết cách lập một hợp đồng thuê đất cũng như những nội dung cần có trong hợp đồng. Nhằm bảo đảm quyền lợi giữa các bên thuê đất thì hợp đồng cho thuê phải trọn vẹn nội dung về quyền và nghĩa vụ các bên, ngoài ra là các nội dung khác về giá thuê, thời hạn thuê đất,… Để giúp bạn đọc có thể dễ dàng hình dung ra hợp đồng này cũng như giảm bớt phần nào khó khăn khi không biết cách làm hợp đồng thế nào, LVN Group xin giới thiệu bài viết “Mẫu Hợp đồng thuê đất ngắn gọn mới nhất“. Mời bạn đọc cùng cân nhắc.
Văn bản hướng dẫn
- Bộ luật dân sự 2015
- Luật đất đai 2013
Quy định pháp luật về thuê đất
Theo Điều 167 Luật đất đai 2013 quy định về quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất như sau:
“Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất theo hướng dẫn của Luật này.”
Bên cạnh đó theo Khoản 1 Điều 18 Luật này cũng quy định:
“Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất khi có Giấy chứng nhận. Đối với trường hợp chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp thì người sử dụng đất được thực hiện quyền sau khi có quyết định giao đất, cho thuê đất; trường hợp nhận thừa kế quyền sử dụng đất thì người sử dụng đất được thực hiện quyền khi có Giấy chứng nhận hoặc đủ điều kiện để cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Trường hợp người sử dụng đất được chậm thực hiện nghĩa vụ tài chính hoặc được ghi nợ nghĩa vụ tài chính thì phải thực hiện xong nghĩa vụ tài chính trước khi thực hiện các quyền.”
Theo đó có thể thấy cho thuê đất (quyền sử dụng đất) là quyền của người sử dụng đất. Khi đáp ứng các điều kiện theo hướng dẫn của pháp luật thì người sử dụng đất có thể cho cá nhân, tổ chức khác thuê lại đất thuộc quyền sử dụng của mình.
Hợp đồng thuê đất ngắn gọn
Hợp đồng thuê đất là gì?
Điều 500 Bộ luật dân sự quy định về hợp đồng quyền sử dụng đất như sau:
“Hợp đồng về quyền sử dụng đất là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó người sử dụng đất chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất hoặc thực hiện quyền khác theo hướng dẫn của Luật đất đai cho bên kia; bên kia thực hiện quyền, nghĩa vụ theo hợp đồng với người sử dụng đất.”
Do đó, Hợp đồng thuê đất được hiểu là sự thỏa thuận giữa các bên, khi đó bên cho thuê sẽ giao đất, quyền sử dụng đất trong một thời gian cho bên thuê và bên thuê sẽ phải trả tiền tương ứng với thời gian thuê theo hướng dẫn. Hợp đồng thuê đất phải phù hợp với quy định của luật đất đai.
Thông thường, một hợp đồng thuê đất trọn vẹn hợp pháp sẽ bao gồm các nội dung:
- Thông tin chủ thể, cá nhân tham gia hợp đồng: Họ tên cá nhân, tên tổ chức, người uỷ quyền, căn cước công dân (CMND), mã số thuế, địa chỉ, thông tin tài khoản ngân hàng của 2 bên.
- Thông tin thửa đất: Cung cấp trọn vẹn thông tin thửa đất cho thuê địa chỉ, diện tích, tình trạng đất mục đích sử dụng.
- Quyền và nghĩa vụ của các bên: Đây được xem là nội dung quan trọng nhất trong hợp đồng thuê đất. Các bên tham gia hợp đồng sẽ tự thỏa thuận về các vấn đề như: giá thuê, phương thức thanh toán, thời gian bàn giao đất, thời gian thuê, cách xử lý vi phạm hợp đồng trong quá trình thuê,… Các thỏa thuận không được trái quy định về mục đích sử dụng, thời gian sử dụng cũng như kế hoạch sử dụng đất trong thời gian thuê.
Xem trước và tải xuống mẫu Hợp đồng thuê đất ngắn gọn mới nhất
Theo quy định pháp luật các giao dịch liên quan đến tài sản có giá trị trong đó có đất đai đều phải được lập thành văn bản. Tùy vào mục đích thuê đất và loại đất muốn thuê sẽ có những mẫu hợp đồng thuê đất khác nhau như: hợp đồng thuê đất nông nghiệp, hợp đồng thuê đất làm nhà xưởng, hợp đồng thuê đất kinh doanh hay hợp đồng thuê đất cá nhân, hộ gia đình,… Trong đó:
– Hợp đồng cho thuê đất nông nghiệp: Là loại hợp đồng áp dụng trong trường hợp thuê – cho thuê đất nông nghiệp, quyền sử dụng đất nông nghiệp: Đất trồng lúa, đất trang trại, đất trông cây hàng năm, lâu năm…
– Hợp đồng cho thuê đất nhà xưởng: Là loại hợp đồng áp dụng trong các trường hợp thuê – cho thuê đất với mục đích làm nhà xưởng, kho bãi sản xuất, lưu trữ hàng hoá.
– Hợp đồng thuê đất kinh doanh: Là mẫu hợp đồng áp dụng trong trường hợp xin thuê đất của Nhà nước để phục vụ cho mục đích kinh doanh.
Hiện nay, hợp đồng thuê đất là một dạng hợp đồng phổ biến trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Sau đây LVN Group xin giới thiệu đến bạn đọc một mẫu hợp đồng thuê đất ngắn gọn mới nhất:
Hợp đồng thuê đất có cần công chứng
Với Hợp đồng cho thuê đất (hay còn gọi là hợp đồng cho thuê quyền sử dụng đất, hợp đồng cho thuê quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất,…) căn cứ theo khoản 3 Điều 167 Luật đất đai năm 2013 quy định:
“a) Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp kinh doanh bất động sản quy định tại điểm b khoản này;
b) Hợp đồng cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp; hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, tài sản gắn liền với đất mà một bên hoặc các bên tham gia giao dịch là tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản được công chứng hoặc chứng thực theo yêu cầu của các bên;
c) Văn bản về thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất được công chứng hoặc chứng thực theo hướng dẫn của pháp luật về dân sự;
d) Việc công chứng thực hiện tại các tổ chức hành nghề công chứng, việc chứng thực thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã.”
Bên cạnh đó tại Khoản 1 Điều 502 Bộ luật dân sự quy định:
“Hợp đồng về quyền sử dụng đất phải được lập thành văn bản theo cách thức phù hợp với quy định của Bộ luật này, pháp luật về đất đai và quy định khác của pháp luật có liên quan.”
Theo quy định trên thì Hợp đồng thuê đất phải lập thành văn bản không bắt buộc công chứng, việc công chứng hợp đồng tùy thuộc vào các bên. Do đó khi các bên giao dịch và ký hợp đồng cho thuê đất dù không công chứng thì nó vẫn hợp pháp và có hiệu lực.
Liên hệ ngay
Trên đây là tư vấn về “Xử lý vi phạm xây dựng trên đất công”. Mong rằng các kiến thức trên có thể giúp ích cho bạn trong cuộc sồng hằng ngày. Hãy theo dõi chúng tôi để biết thêm nhiều kiến thức bổ ích. Và nếu quý khách có câu hỏi về các thủ tục mua bán, chuyện nhượng, cho thuê đất đai và muốn cân nhắc mẫu hợp đồng mua bán chuyển nhượng nhà đất cũng như để được tư vấn về các vấn đề liên quan đến đất đai; mời quý khách hàng liên hệ đến hotline để được tiếp nhận.
Liên hệ hotline: 1900.0191. Hoặc bạn có thể cân nhắc thêm các kênh sau:
- FB: www.facebook.com/lvngroup
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@lvngroup
- Youtube: https://www.youtube.com/Lvngroupx
Mời bạn xem thêm:
- Thuê đất rừng sản xuất thế nào?
- Xác định giá thuê đất trong khu công nghiệp thế nào?
- Kinh nghiệm làm hợp đồng cho thuê đất bạn nên biết năm 2022
Giải đáp có liên quan
Theo khoản 2 Điều 7 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT; hồ sơ gồm có:
Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK.
Hợp đồng về việc cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp.
Văn bản chấp thuận của đơn vị nhà nước có thẩm quyền đối với tổ chức kinh tế nhận chuyển nhượng; nhận góp vốn, thuê quyền sử dụng đất nông nghiệp để thực hiện dự án đầu tư.
Văn bản của người sử dụng đất đồng ý cho chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được cho thuê tài sản gắn liền với đất; đối với trường hợp cho thuê tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu tài sản không đồng thời là người sử dụng đất.
Căn cứ quy định tại điều 473 bộ luật dân sự 201 5
– Giá thuê do các bên thỏa thuận hoặc do người thứ ba xác định theo yêu cầu của các bên, trừ trường hợp luật có quy định khác.
– Trường hợp không có thỏa thuận hoặc thỏa thuận không rõ ràng thì giá thuê được xác định theo giá thị trường tại địa điểm và thời gian giao kết hợp đồng thuê.
Trên thực tiễn các bên thường sẽ dựa vào giá thị trường của khu vực nơi thuê đất và cùng thỏa thuận để xác nhận giá thuê và ghi vào hợp đồng thuê đất.
Theo Khoản 1 Điều 64 Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định:
“Hợp đồng, văn bản giao dịch về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình phải được người có tên trên Giấy chứng nhận hoặc người được ủy quyền theo hướng dẫn của pháp luật về dân sự ký tên.”
Theo đó khi cho thuê đất của hộ gia đình phải được tất cả các thành viên của hộ được ghi tên trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đồng ý và ký tên, trừ trường hợp các thành viên này ủy quyền cho một người đứng ra thực hiện giao dịch.