Hộ chiếu là một trong những giấy tờ cần thiết khi xuất cảnh. Vậy thủ tục xin cấp hộ chiếu Việt Nam cho Việt kiều. Hãy theo dõi bài viết dưới đây của LVN Group để biết thêm thông tin chi tiết về thủ tục này nhé!
Văn bản hướng dẫn
- Thông tư 73/2021/TT-BCA
Hộ chiếu Việt Nam là gì?
Hộ chiếu Việt Nam hay còn gọi là passport Việt Nam là giấy tờ thuộc quyền sở hữu của Nhà nước, do đơn vị có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho công dân Việt Nam sử dụng để xuất cảnh, nhập cảnh, chứng minh quốc tịch và nhân thân.
Vì vậy, người mang hộ chiếu Việt Nam được xuất cảnh, nhập cảnh qua các cửa khẩu của Việt Nam. Và khi Công dân Việt Nam nhập cảnh vào quốc gia khác, công dân Việt Nam phải xuất trình hộ chiếu để chứng minh quốc tịch và nhân thân của mình với quốc gia mà mình nhập cảnh, kèm theo visa (bằng chứng pháp lý xác nhận rằng quốc gia nhập cảnh cho phép cho phép bạn nhập cảnh hoặc xuất cảnh ở quốc gia đó).
Theo khoản 2 Điều 2 Thông tư 73/2021/TT-BCA, hộ chiếu có các mẫu sau:
- Hộ chiếu ngoại giao: trang bìa màu nâu đỏ.
- Hộ chiếu công vụ: trang bìa màu xanh lá cây đậm.
- Hộ chiếu phổ thông: trang bìa màu xanh tím.
Lợi ích của Việt kiều có hộ chiếu Việt Nam
Việt kiều là người Việt Nam định cư ở nước ngoài. Theo đó, khi đi định cư, Việt kiều sẽ bị thu hồi chứng minh nhân dân (nay là căn cước công dân) và sẽ bị xóa tên trong sổ hộ khẩu. Chính vì vậy, Việt kiều sẽ không còn hoặc không làm được hộ chiếu Việt Nam khi định cư ở nước ngoài. Tuy nhiên, với chính sách của Việt Nam hiện hành, Việt kiều được cấp hộ chiếu Việt Nam khi đáp ứng các điều kiện quy định tại Mục 3 bên dưới.
Khi có hộ chiếu, Việt kiều sẽ có những thuận lợi sau:
- Nhập cảnh vào Việt Nam thuận tiện mà không cần xin visa;
- Không bị giới hạn thời gian lưu trú tại Việt Nam;
- Dễ dàng thực hiện thủ tục đăng ký thường trú tại Việt Nam hay còn gọi là đăng ký song tịch.
Điều kiện để Việt kiều được cấp hộ chiếu Việt Nam
Để được cấp hộ chiếu Việt Nam, Việt kiều cần đáp ứng các điều kiện sau:
Chưa làm thủ tục từ bỏ quốc tịch Việt Nam;
Có giấy tờ chứng minh có quốc tịch Việt Nam do đơn vị có thẩm quyền của Việt Nam cấp như:
- Giấy khai sinh;
- Chứng minh nhân dân;
- Giấy thông hành;
- Hoặc giấy tờ khác do đơn vị có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho công dân Việt Nam qua các thời kỳ từ năm 1945 đến trước ngày 01 tháng 7 năm 2009, trong đó có ghi quốc tịch Việt Nam hoặc thông tin liên quan đến quốc tịch, công dân Việt Nam.
Trình tự thủ tục xin cấp hộ chiếu Việt Nam tại Lãnh sự cửa hàng
Để được cấp Hộ chiếu Việt Nam, Việt kiều cần chuẩn bị và thực hiện theo các bước sau:
Bước 1: Việt kiều chuẩn bị hồ sơ tại Mục 5 và nộp tại Đại sứ cửa hàng/ Lãnh sự cửa hàng Việt Nam ở nước mà Việt kiều cư trú.
Bước 2: Tiếp nhập và xem xét hồ sơ
Đại sứ cửa hàng/ Lãnh sự cửa hàng Việt Nam ở nước ngoài tiếp nhận và xem xét hồ sơ nếu hồ sơ đã được nộp đủ theo yêu cầu. Trường hợp hồ sơ chưa trọn vẹn thông tin và căn cứ để cấp hộ chiếu, Đại sứ cửa hàng/ Lãnh sự cửa hàng có thể yêu cầu cung cấp bổ sung thông tin.
Đại sứ cửa hàng/ Lãnh sự cửa hàng tiến hành xác minh, nội dung xác minh bao gồm: lý lịch nhân thân, địa chỉ thường trú hoặc tạm trú ở trong nước trước khi xuất cảnh sang nước ngoài, giấy tờ sử dụng để xuất/nhập cảnh, và thông tin về thân nhân tại Việt Nam…
Đại sứ cửa hàng sẽ chuyển thông tin của người xin cấp hộ chiếu lần đầu về đơn vị có thẩm quyền tại Việt Nam tiến hành thủ tục xác minh nhân thân; thời gian xác minh phụ thuộc vào từng hồ sơ cụ thể.
Cơ quan phối hợp xác minh gồm: Cơ quan Lãnh sự Bộ Ngoại giao, Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an.
Bước 3: Trả kết quả
Hộ chiếu chỉ được cấp sau khi có kết quả xác minh nhân thân và duyệt cấp hộ chiếu của đơn vị có thẩm quyền của Việt Nam.
Trường hợp chưa đủ điều kiện cấp hộ chiếu, Lãnh sự cửa hàng Việt Nam ở nước ngoài trả lời bằng văn bản cho Việt kiều và nêu lý do.
Hồ sơ xin hộ chiếu Việt Nam gồm những gì?
Để được cấp hộ chiếu Việt Nam, Việt kiều cần chuẩn bị hồ sơ bao gồm:
- Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu
- 03 ảnh 2 inches x 2 inches tương đương 5cm x 5cm (nền trắng, ảnh chụp không quá 1 năm, mắt nhìn thẳng, đầu để trần, phông nền màu trắng).
- Sơ yếu lý lịch
- Giấy tờ để chứng minh hoặc làm căn cứ để xác định Việt kiều có quốc tịch Việt Nam như: Giấy khai sinh, Giấy chứng nhận có quốc tịch Việt Nam, Giấy chứng minh nhân dân, Giấy thông hành, Giấy đăng ký công dân…
- Giấy khai sinh (do đơn vị Việt Nam cấp) đối với trẻ em dưới 14 tuổi có nhu cầu cấp chung hộ chiếu với bố mẹ. Hộ chiếu cấp chung hay cấp riêng cho trẻ dưới 14 tuổi sẽ chỉ có giá trị dài nhất là 5 năm, ngắn nhất là 2 năm hoặc có giá trị đến thời gian trẻ đủ 14 tuổi.
Mời bạn xem thêm:
- Sổ hộ chiếu bắt đầu bằng chữ C là gì?
- Dùng bản sao Hộ chiếu để cấp lại Bằng lái xe A1 được không?
- Thủ tục nhập quốc tịch Việt cho vợ nước ngoài không có hộ chiếu
Liên hệ ngay với LVN Group
Trên đây là toàn bộ những kiến thức mà LVN Group chia sẻ với các bạn về “Thủ tục xin cấp hộ chiếu Việt Nam cho Việt kiều“. Hy vọng qua bài viết các bạn đã nắm được quy tắc thứ tự ưu tiên xe khi đi qua những điểm này để đảm bảo an toàn cho bản thân và mọi người xung quanh.
Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến giải thể công ty, giải thể công ty TNHH 1 thành viên, thành lập công ty Hà Nội, hồ sơ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu, đổi tên trong giấy khai sinh cho con, xác nhận tình trạng hôn nhân online tpHCM,…của LVN Group, hãy liên hệ 1900.0191.
Giải đáp có liên quan
Số hộ chiếu là một dãy số sẽ được bắt đầu bằng một chữ cái in hoa theo bảng chữ cái của Việt Nam và sao đó sẽ là dãy số bao gồm 7 chữ số tự nhiên.
Dãy số nàysẽ được ghi ở ngay trang 1 dưới chữ hộ chiếu hoặc passport, ngoài ra thì còn một số trường hợp khácthìcó thể được ghi ở đầu góc bên phải của trang thư 2 nơi mà có ảnh chân dung của người làm hộ chiếu.
Các thông tin được ghi trong quyển hộ chiếu sẽ bao gồm các thông tin sau:
– Số hộ chiếu: Sẽ bắt đầu bằng chữ cái B, C,.. tiếp sau đó là 7 số chữ số ngẫu nhiên.
– Số chứng minh thư/ thẻ căn cước công dân.
– Ảnh chân dung 4x6cm, họ và tên, ngày tháng năm sinh, nơi sinh, giới tính.
– Nơi cấp: Cục quản lý xuất nhập cảnh ( tên tiếng Anh: Immigration Department)
– Thời hạn của hộ chiếu: tùy thuộc vào từng loại mà sẽ có thời hạn khác nhau 5 năm hoặc 10 năm.Các trang trống để xác nhận thị thực: thị thực được dán và đóng dấu xuất nhập cảnh.
– Tên và thông tin của trẻ em ghép chung vào hộ chiếu.
Thời hạn cấp lại hộ chiếu là:
Không quá 08 ngày công tác; kể từ ngày Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tiếp nhận hồ sơ hợp lệ.
Không quá 05 ngày công tác kể từ ngày Cục Quản lý xuất nhập cảnh; Bộ Công an tiếp nhận hồ sơ hợp lệ.