Tiền phép năm có tính thuế TNCN không?

Kính chào LVN Group. Tôi vừa nhận số tiền cho những ngày chưa nghỉ phép năm của năm vừa rồi. Vậy xin hoit số tiền nghie phép năm này có tính để nộp thuế thu nhập cá nhân (TNCN) được không? Cách tính số tiền phải nộp thuế thu nhập cá nhân trong trường hợp tiền nghỉ phép năm này thế nào? Mong LVN Group trả lời giúp tôi.

Thuế thu nhập cá nhân là một loại thuế mà các đối tượng có nghĩa vụ nộp thuế theo hướng dẫn pháp luật phải nộp căn cứ vào thu nhập của họ. Bên cạnh đó pháp luật cũng quy định rõ các đối tượng nộp thuế, khoản thu nhập chịu thuế cũng như các khaonr được miễn thuế, giảm thuế thu nhập cá nhân? Vậy số tiền nghỉ phép năm của người lao động có tính vào thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân không? Xác định số tiền phải nộp trong trường hợp này thế nào? Khoản thu nhập nào được miễn thuế? Để trả lời các câu hỏi này cũng như câu hỏi của bạn đọc bên trên, LVN Group xin giới thiệu bài viết “Tiền phép năm có tính thuế TNCN không?“. Mời bạn đọc cùng cân nhắc.

Văn bản hướng dẫn

  • Bộ luật lao động năm 2019
  • Luật Thuế thu nhập cá nhân năm 2007, sửa đổi, bổ sung năm 2012
  • Thông tư 111/2013/TT-BTC
  • Thông tư 92/2015/TT-BTC

Quy định về tiền nghỉ phép năm

Nghỉ hằng năm hay nghỉ phép năm là một trong những chế độ nghỉ ngơi của người lao động do Nhà nước quy định nhằm mục đích rằng để đảm bảo quyền và lợi ích của người lao động. Trong trường hợp người lao động đáp ứng được điều kiện về thời gian công tác cho một người sử dụng lao động thường xuyên thì người sử dụng lao động có trách nhiệm chi trả chế độ nghỉ phép hằng năm.

Theo Điều 113 Bộ luật lao động 2019 quy định về chế độ nghỉ hàng năm của người lao động như sau:

1. Người lao động công tác đủ 12 tháng cho một người sử dụng lao động thì được nghỉ hằng năm, hưởng nguyên lương theo hợp đồng lao động như sau:

a) 12 ngày công tác đối với người làm công việc trong điều kiện bình thường;

b) 14 ngày công tác đối với người lao động chưa thành niên, lao động là người khuyết tật, người làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm;

c) 16 ngày công tác đối với người làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.

2. Người lao động công tác chưa đủ 12 tháng cho một người sử dụng lao động thì số ngày nghỉ hằng năm theo tỷ lệ tương ứng với số tháng công tác.

3. Trường hợp do thôi việc, bị mất việc làm mà chưa nghỉ hằng năm hoặc chưa nghỉ hết số ngày nghỉ hằng năm thì được người sử dụng lao động thanh toán tiền lương cho những ngày chưa nghỉ.

4. Người sử dụng lao động có trách nhiệm quy định lịch nghỉ hằng năm sau khi cân nhắc ý kiến của người lao động và phải thông báo trước cho người lao động biết. Người lao động có thể thỏa thuận với người sử dụng lao động để nghỉ hằng năm thành nhiều lần hoặc nghỉ gộp tối đa 03 năm một lần.

5. Khi nghỉ hằng năm mà chưa đến kỳ trả lương, người lao động được tạm ứng tiền lương theo hướng dẫn tại khoản 3 Điều 101 của Bộ luật này.

6. Khi nghỉ hằng năm, nếu người lao động đi bằng các phương tiện đường bộ, đường sắt, đường thủy mà số ngày đi đường cả đi và về trên 02 ngày thì từ ngày thứ 03 trở đi được tính thêm thời gian đi đường ngoài ngày nghỉ hằng năm và chỉ được tính cho 01 lần nghỉ trong năm.”

Bên cạnh đó theo Điều 114 Bộ luật lao động thì số ngày nghỉ hằng năm sẽ tăng thêm theo thâm niên công tác:

Cứ đủ 05 năm công tác cho một người sử dụng lao động thì số ngày nghỉ hằng năm của người lao động theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều 113 của Bộ luật này được tăng thêm tương ứng 01 ngày.”

Vì vậy, ngày nghỉ phép năm là chế độ nghỉ việc có hưởng lương của người lao động. Vì vậy, khoản tiền trả cho người lao động cho những ngày mà người này không nghỉ hết phép năm được xem là tiền lương do người sử dụng lao động trả cho người lao động hay tiền phép năm.

Tiền phép năm có tính thuế thu nhập cá nhân (TNCN) không?

Tiền phép năm có tính thuế TNCN không

Thuế thu nhập cá nhân (TNCN) là thuế trực thu, tính trên thu nhập của người nộp thuế sau khi đã trừ các thu nhập miễn thuế và các khoản được giảm trừ gia cảnh. Theo đó căn cứ theo thu nhập của người có nghĩa vụ nộp thuế, người này có thể phải nộp hoặc không phải nộp thuế với các mức khác nhau.

Theo Điều 2 Luật thuế thu nhập cá nhân 2007, sửa đổi bổ sung 2012, đối tượng nộp thuế TNCN bao gồm:

-Cá nhân cư trú có thu nhập chịu thuế phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam, đáp ứng các điều kiện sau:

+ Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch hoặc tính theo 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam;

+ Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam, bao gồm có nơi ở đăng ký thường trú hoặc có nhà thuê để ở tại Việt Nam theo hợp đồng thuê có thời hạn.

– Cá nhân không cư trú có thu nhập chịu thuế phát sinh trong lãnh thổ Việt Nam.

Do đó, người lao động là cá nhân cũng là một trong các đối tượng chịu thuế thu nhập cá nhân theo hướng dẫn khi đủ điều kiện.

Bên cạnh đó, theo Điểm a Khoản 2 Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định về các khoản thu nhập chịu thuế bao gồm:

Điều 2. Các khoản thu nhập chịu thuế

Theo quy định tại Điều 3 Luật Thuế thu nhập cá nhân và Điều 3 Nghị định số 65/2013/NĐ-CP, các khoản thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân bao gồm:

2. Thu nhập từ tiền lương, tiền công

Thu nhập từ tiền lương, tiền công là thu nhập người lao động nhận được từ người sử dụng lao động, bao gồm:

a) Tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất tiền lương, tiền công dưới các cách thức bằng tiền hoặc không bằng tiền.”

Theo quy định trên, tiền nghỉ phép năm thuộc khoản tiền lương, tiền công trả cho người lao động từ người sử dụng lao động. Do đó đây là khoản được tính để tính thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân. Vì vậy khoản tiền nghỉ phép năm cũng sẽ được tính vào loại thuế này.

Mặt khác, căn cứ theo Tiết a1 Điểm a Khoản 3 Điều 19 Thông tư 80/2021/TT-BTC, công ty sẽ phải kê khai, nộp thuế thu nhập cá nhân cho chuyên viên của mình đối với khoản tiền phép năm.

Tính thuế thu nhập cá nhân thế nào?

Công thức tính thuế TNCN đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công được áp dụng theo công thức:

Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất

Trong đó:

Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế – Các khoản giảm trừ
Thu nhập chịu thuế = Tổng thu nhập – Các khoản được miễn

Theo Phụ lục số 01/PL-TNCN ban hành kèm theo Thông tư 111/2013/TT-BTC, có thể tính số thuế phải nộp theo phương pháp sau:

Bậc Thu nhập tính thuế (TNTT)/tháng Thuế suất Công thức tính thuế phải nộp
       Cách 1  Cách 2
1 5 triệu VNĐ trở xuống 5% 0 triệu VNĐ + 5% TNTT 5% TNTT
2 Trên 05 triệu VNĐ đến 10 triệu VNĐ 10% 0,25 triệu VNĐ + 10% TNTT trên 5 triệu VNĐ 10% TNTT – 0,25 triệu VNĐ
3 Trên 10 triệu VNĐ đến 18 triệu VNĐ 15% 0,75 triệu VNĐ + 15% TNTT trên 10 triệu VNĐ 15% TNTT – 0,75 triệu VNĐ
4 Trên 18 triệu VNĐ đến 32 triệu VNĐ 20% 1,95 triệu VNĐ + 20% TNTT trên 18 triệu VNĐ 20% TNTT – 1,65 triệu VNĐ
5 Trên 32 triệu VNĐ đến 52 triệu VNĐ 25% 4,75 triệu VNĐ + 25% TNTT trên 32 triệu VNĐ 25% TNTT – 3,25 triệu VNĐ
6 Trên 52 triệu VNĐ đến 80 triệu VNĐ 30% 9,75 triệu VNĐ + 30% TNTT trên 52 triệu VNĐ 30 % TNTT – 5,85 triệu VNĐ
7 Trên 80 triệu VNĐ 35% 18,15 triệu VNĐ + 35% TNTT trên 80 triệu VNĐ 35% TNTT – 9,85 trđ
Cách tính thuế thu nhập cá nhân

Trong đó:

– Tổng thu nhập được xác định theo hướng dẫn tại Khoản 2, Điều 2, Thông tư 111/2013/TT-BTC và Khoản 1, 2, 3, 4, 5, Điều 11, Thông tư 92/2015/TT-BTC.

– Các khoản thu nhập được miễn thuế là phần thu nhập từ tiền công, tiền lương công tác ban đêm, làm thêm giờ được trả cao hơn so với tiền lương, tiền công công tác ban ngày, công tác trong giờ quy định. Các khoản này được được hướng dẫn chi tiết tại Điểm i, Khoản 1, Điều 3, Thông tư 111/2013/TT-BTC.

– Các khoản giảm trừ bao gồm:

  • Các khoản giảm trừ gia cảnh.
  • Các khoản đóng vào quỹ bảo hiểm, hưu trí tự nguyện theo Khoản 2, Điều 9, Thông tư 111/2013/TT-BTC .
  • Các khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học theo Khoản 3, Điều 9, Thông tư 111/2013/TT-BTC .

Liên hệ ngay

Trên đây là tư vấn về “Tiền phép năm có tính thuế TNCN không?”. Mong rằng các kiến thức trên có thể giúp ích cho bạn trong cuộc sồng hằng ngày. Hãy theo dõi chúng tôi để biết thêm nhiều kiến thức bổ ích. Và nếu quý khách muốn tìm hiểu về thủ tục xin cấp căn cước công dân, đổi căn cước công dân gắn chíp hoặc muốn Đổi tên căn cước công dân cũng như để được tư vấn về các vấn đề pháp lý khác; mời quý khách hàng liên hệ đến hotline để được tiếp nhận.

Liên hệ hotline: 1900.0191. Hoặc bạn có thể cân nhắc thêm các kênh sau:

  • FB: www.facebook.com/lvngroup
  • Tiktok: https://www.tiktok.com/@lvngroup
  • Youtube: https://www.youtube.com/Lvngroupx

Mời bạn xem thêm:

  • Khấu trừ thuế thu nhập cá nhân đối với người lao động
  • Tổng đài tư vấn thuế thu nhập cá nhân ở đâu?
  • Trường hợp tặng cho đất được miễn thuế thu nhập cá nhân?

Giải đáp có liên quan

Các khoản thu nhập được miễn thuế thu nhập cá nhân là

Theo Điều 4 Luật thuế thu nhập cá nhân, thu nhập được miễn thuế gồm:
1. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau.
2. Thu nhập từ chuyển nhượng nhà ở, quyền sử dụng đất ở và tài sản gắn liền với đất ở của cá nhân trong trường hợp cá nhân chỉ có một nhà ở, đất ở duy nhất.
3. Thu nhập từ giá trị quyền sử dụng đất của cá nhân được Nhà nước giao đất.
4. Thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau.
5. Thu nhập của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, nuôi trồng, đánh bắt thuỷ sản chưa qua chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường.
6. Thu nhập từ chuyển đổi đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao để sản xuất.
7. Thu nhập từ lãi tiền gửi tại tổ chức tín dụng, lãi từ hợp đồng bảo hiểm nhân thọ.
8. Thu nhập từ kiều hối.
9. Phần tiền lương công tác ban đêm, làm thêm giờ được trả cao hơn so với tiền lương công tác ban ngày, làm trong giờ theo hướng dẫn của pháp luật.
10. Tiền lương hưu do Bảo hiểm xã hội chi trả.
11. Thu nhập từ học bổng, bao gồm:
a) Học bổng nhận được từ ngân sách nhà nước;
b) Học bổng nhận được từ tổ chức trong nước và ngoài nước theo chương trình hỗ trợ khuyến học của tổ chức đó.
12. Thu nhập từ bồi thường hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, phi nhân thọ, tiền bồi thường tai nạn lao động, khoản bồi thường nhà nước và các khoản bồi thường khác theo hướng dẫn của pháp luật.
13. Thu nhập nhận được từ quỹ từ thiện được đơn vị nhà nước có thẩm quyền cho phép thành lập hoặc công nhận, hoạt động vì mục đích từ thiện, nhân đạo, không nhằm mục đích lợi nhuận.
14. Thu nhập nhận được từ nguồn viện trợ nước ngoài vì mục đích từ thiện, nhân đạo dưới cách thức chính phủ và phi chính phủ được đơn vị nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

Tiền lương làm thêm giờ có bị tính thuế thu nhập cá nhân?

Theo Điểm i, Khoản 1, Điều 3, Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định về các khoản thu nhập miễn thuế như sau:
i)Thu nhập từ phần tiền lương, tiền công công tác ban đêm, làm thêm giờ được trả cao hơn so với tiền lương, tiền công công tác ban ngày, công tác trong giờ theo hướng dẫn của Bộ luật Lao động. Căn cứ như sau:
i.1) Phần tiền lương, tiền công trả cao hơn do phải công tác ban đêm, làm thêm giờ được miễn thuế căn cứ vào tiền lương, tiền công thực trả do phải làm đêm, thêm giờ trừ (-) đi mức tiền lương, tiền công tính theo ngày công tác bình thường.”
Theo đó Thu nhập từ phần tiền lương, tiền công công tác ban đêm, làm thêm giờ được trả cao hơn so với tiền lương, tiền công công tác ban ngày, công tác trong giờ sẽ được miễn thuế nên người lao động không phải nộp thuế thu nhập cá nhân với khoản này.

Mức giảm trừ gia cảnh cho người lao động nộp thuế thu nhập cá nhân?

Giảm trừ gia cảnh bao gồm: giảm trừ gia cảnh cho bản thân người nộp thuế và giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc.
Mức giảm trừ gia cảnh năm 2022 được thực hiện theo Nghị quyết 954/2020/UBTVQH14. Căn cứ:
+Mức giảm trừ đối với đối tượng nộp thuế là 11 triệu đồng/tháng (132 triệu đồng/năm);
+ Mức giảm trừ đối với mỗi người phụ thuộc là 4,4 triệu đồng/tháng.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com