Bộ đội biên phòng là lực lượng vũ trang nhân dân, một bộ phận cấu thành của Quân đội nhân dân Việt Nam, là lực lượng nòng cốt, có nhiệm vụ quản lý, bảo vệ biên giới quốc gia. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu lương và phụ cấp của bộ đội biên phòng là bao nhiêu qua bài viết dưới đây nhé.
1. Bảng lương và phụ cấp của Bộ đội biên phòng năm 2023:
Mức lương cơ sở đối với bộ đội biên phòng năm 2023 có hai mức lương cơ sở như sau:
Từ 01/01/2023 đến 30/06/2023 mức lương cơ sở là 1,49 triệu đồng/tháng theo Nghị quyết 70/2018/QH14 và Nghị định 38/2019/NĐ-CP.
Từ 1/7/2023, mức lương cơ sở là 1,8 triệu đồng theo Nghị quyết 69/2022/QH15.
Hệ số lương căn cứ theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương của công chức nhà nước.
1.1. Bảng lương đối với Bộ đội biên phòng là sĩ quan:
STT |
Cấp bậc quân hàm |
Hệ số lương |
Mức lương trước ngày 01/07/2023 |
Mức lương trước sau 01/07/2023 |
1 |
Trung tướng |
9,20 |
13,708,000 |
16,560,000 |
2 |
Thiếu tướng |
8,60 |
12,814,000 |
15,480,000 |
3 |
Đại tá |
8,00 |
11,920,000 |
14,400,000 |
4 |
Thượng tá |
7,30 |
10,877,000 |
13,140,000 |
5 |
Trung tá |
6,60 |
9,834,000 |
11,880,000 |
6 |
Thiếu tá |
6,00 |
8,940,000 |
10,800,000 |
7 |
Đại úy |
5,40 |
8,046,000 |
9,720,000 |
8 |
Thượng úy |
5,00 |
7,450,000 |
9,000,000 |
9 |
Trung úy |
4,60 |
6,854,000 |
8,280,000 |
10 |
Thiếu úy |
4,20 |
6,258,000 |
7,560,000 |
1.2. Bảng nâng lương quân hàm sĩ quan Bộ đội biên phòng:
Cấp bậc quân hàm |
Hệ số nâng lương lần 1 |
Mức lương nâng lần 1 đến 30/6/2023 |
Mức lương nâng lần 1 từ 01/7/2023 |
Hệ số nâng lương lần 2 |
Mức lương nâng lần 2 đến 30/6/2023 |
Mức lương nâng lần 2 từ 01/7/2023 |
Trung tướng |
9,8 |
14.602.000 |
17.640.000 |
– |
– |
– |
Thiếu tướng |
9,2 |
13.708.000 |
16.560.000 |
– |
– |
– |
Đại tá |
8,4 |
12.516.000 |
15.120.000 |
8,6 |
12.814.000 |
15.480.000 |
Thượng tá |
7,7 |
11.473.000 |
13.860.000 |
8,1 |
12.069.000 |
14.580.000 |
Trung tá |
7 |
10.430.000 |
12.600.000 |
7,4 |
11.026.000 |
13.320.000 |
Thiếu tá |
6,4 |
9.536.000 |
11.520.000 |
6,8 |
10.132.000 |
12.240.000 |
Đại úy |
5,8 |
8.642.000 |
10.440.000 |
6,2 |
9.238.000 |
11.160.000 |
Thượng úy |
5,35 |
7.971.500 |
9.630.000 |
5,7 |
8.493.000 |
10.260.000 |
1.3. Phụ cấp Hạ sĩ quan, chiến sĩ tham gia nghĩa vụ Biên phòng:
STT |
Cấp bậc quân hàm |
Hệ số |
Mức phụ cấp trước ngày 01/07/2023 |
Mức phụ cấp sau ngày 01/07/2023 |
1 |
Thượng sĩ |
0,70 |
1,043,000 |
1,260,000 |
2 |
Trung sĩ |
0,60 |
894,000 |
1,080,000 |
3 |
Hạ sĩ |
0,50 |
745,000 |
900,000 |
4 |
Binh nhất |
0,45 |
670,500 |
810,000 |
5 |
Binh nhì |
0,40 |
596,000 |
720,000 |
1.4. Phụ cấp chức vụ lãnh đạo của Bộ đội biên phòng:
STT |
Chức danh lãnh đạo |
Hệ số |
Trước ngày 01/07/2023 |
Sau ngày 01/07/2023 |
1 |
Tư lệnh, Chính ủy Bộ đội biên phòng |
1,25 |
1,862,500 |
2,250,000 |
2 |
Tư lệnh quân đoàn |
1,10 |
1,639,000 |
1,980,000 |
3 |
Phó tư lệnh quân đoàn |
1,00 |
1,490,000 |
1,800,000 |
6 |
Chỉ huy trưởng, Chính ủy Bộ chỉ huy Bộ đội biên phòng cấp tỉnh |
0,90 |
1,341,000 |
1,620,000 |
7 |
Lữ đoàn trưởng |
0,80 |
1,192,000 |
1,440,000 |
8 |
Trung đoàn trưởng |
0,70 |
1,043,000 |
1,260,000 |
9 |
Phó trung đoàn trưởng |
0,60 |
894,000 |
1,080,000 |
10 |
Tiểu đoàn trưởng |
0,50 |
745,000 |
900,000 |
11 |
Phó tiểu đoàn trưởng |
0,40 |
596,000 |
720,000 |
12 |
Đại đội trưởng |
0,30 |
447,000 |
540,000 |
13 |
Phó đại đội trưởng |
0,25 |
372,500 |
450,000 |
14 |
Trung đội trưởng |
0,20 |
298,000 |
360,000 |
1.5. Bảng lương của Bộ đội biên phòng là quân nhân chuyên nghiệp:
Bậc |
Nhóm 1 |
Nhóm 2 |
||||
Hệ số lương |
Trước ngày 01/07/2023 |
Sau ngày 01/07/2023 |
Hệ số lương |
Trước ngày 01/07/2023 |
Sau ngày 01/07/2023 |
|
Bậc 1 |
3,85 |
5.736.500 |
6,930,000 |
3,65 |
5.438.500 |
6,570,000 |
Bậc 2 |
4,2 |
6.258.000 |
7,560,000 |
4,0 |
5.960.000 |
7,200,000 |
Bậc 3 |
4,55 |
6.779.500 |
8,190,000 |
4,35 |
6.481.500 |
7,830,000 |
Bậc 4 |
4,9 |
7.301.000 |
8,820,000 |
4,7 |
7.003.000 |
8,460,000 |
Bậc 5 |
5,25 |
7.822.500 |
9,450,000 |
5,05 |
7.524.500 |
9,090,000 |
Bậc 6 |
5,6 |
8.344.000 |
10,080,000 |
5,4 |
8.046.000 |
9,720,000 |
Bậc 7 |
5,95 |
8.865.500 |
10,710,000 |
5,75 |
8.567.500 |
10,350,000 |
Bậc 8 |
6,3 |
9.387.000 |
11,340,000 |
6,1 |
9.089.000 |
10,980,000 |
Bậc 9 |
6,65 |
9.908.500 |
11,970,000 |
6,45 |
9.610.500 |
11,610,000 |
Bậc 10 |
6,7 |
9.983.000 |
12,060,000 |
6,8 |
10.132.000 |
12,240,000 |
Bậc 11 |
7,35 |
10.951.500 |
13,230,000 |
7,15 |
10.653.500 |
12,870,000 |
Bậc 12 |
7,7 |
11.473.000 |
13,860,000 |
7,5 |
11.175.000 |
13,500,000 |
2. Một số lưu ý:
Chức danh, chức vụ cụ thể của Bộ đội Biên phòng tương đương với các chức danh trên sẽ được Bộ Quốc phòng quy định trong thời gian tới. Vì vậy, bảng phụ cấp lãnh đạo Bộ đội Biên phòng chỉ có giá trị tham khảo, đối chiếu.
Ngoài tiền lương và phụ cấp chức vụ nêu trên, bộ đội biên phòng còn có các khoản phụ cấp khi đóng quân ở vùng sâu, vùng xa khó khăn như: tiền phần trăm vùng khó khăn, phụ cấp độc hại, phụ cấp năm, vượt mức, trách nhiệm pháp lý (nếu có),…
3. Bộ đội Biên phòng là gì?
Bộ đội biên phòng là một trong những lực lượng quan trọng trong quân đội nhân dân Việt Nam với nhiệm vụ bảo vệ, giữ gìn bình yên vùng biên giới nước ta. Đây là lực lượng nòng cốt, sẵn sàng chiến đấu 24/24h tại các đồn biên phòng của Việt Nam.
Theo Điều 2 Luật Bảo vệ biên giới Việt Nam 2020, bộ đội biên phòng và bộ đội biên phòng được định nghĩa như sau:
Biên phòng là tổng thể các hoạt động, biện pháp bằng vũ lực nhằm bảo vệ độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc và bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn xã hội ở khu vực biên giới.
Cán bộ, chiến sĩ Bộ đội Biên phòng gồm sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng và sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ trong biên chế Bộ đội Biên phòng.
Hệ thống tổ chức của Bộ đội Biên phòng hiện nay bao gồm: (Điều 21 Luật Biên phòng Việt Nam 2020)
– Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng;
– Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh và các đơn vị trực thuộc Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng;
– Đồn Biên phòng, Ban Chỉ huy Bộ đội Biên phòng Cảng, Hải đội Biên phòng
Vị trí chức năng của Bộ đội Biên phòng được thể hiện như sau: (Điều 13 Luật Biên phòng Việt Nam 2020)
– Bộ đội Biên phòng là lực lượng vũ trang nhân dân, một bộ phận của Quân đội nhân dân Việt Nam, là lực lượng nòng cốt, làm nhiệm vụ quản lý, bảo vệ biên giới quốc gia, khu vực biên giới.
– Bộ đội Biên phòng có chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành theo thẩm quyền hoặc đề xuất với Đảng, Nhà nước chính sách, pháp luật về biên phòng; thực hiện quản lý nhà nước về quốc phòng, an ninh, đối ngoại và chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức giữ gìn an ninh, trật tự, an toàn xã hội ở khu vực biên giới, cửa khẩu theo quy định.
Nhiệm vụ của Bộ đội Biên phòng như sau: (Điều 14 Luật Biên phòng Việt Nam 2020)
– Thu thập thông tin, phân tích, đánh giá, dự báo tình hình để thực hiện nhiệm vụ, đề xuất với Bộ Quốc phòng, Đảng, Nhà nước ban hành và chỉ đạo thực hiện chính sách, pháp luật về biên phòng.
– Tham mưu cho Bộ Quốc phòng về quản lý, bảo vệ biên giới quốc gia, giữ gìn an ninh, trật tự, an toàn xã hội ở khu vực biên giới, cửa khẩu và xây dựng lực lượng Bộ đội Biên phòng.
– Quản lý, bảo vệ biên giới quốc gia, hệ thống mốc quốc giới, mốc giới, dấu hiệu biên giới, công trình biên giới, cửa khẩu; tổ chức kiểm tra việc thực hiện pháp luật về biên phòng.
– Giữ gìn an ninh, trật tự, an toàn xã hội, phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn, đấu tranh làm thất bại các phương thức, thủ đoạn hoạt động của các thế lực thù địch, chống tội phạm và vi phạm pháp luật; bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân ở khu vực biên giới, cửa khẩu theo quy định của pháp luật.
– Kiểm soát xuất, nhập cảnh tại các cửa khẩu do Bộ Quốc phòng quản lý và kiểm soát qua lại biên giới theo quy định của pháp luật.
– Thực hiện hợp tác quốc tế về biên phòng và đối ngoại quốc phòng biên giới; giải quyết các sự kiện về biên giới, cửa khẩu theo quy định của pháp luật.
– Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật, vận động nhân dân thực hiện các chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước.
– Sẵn sàng chống xung đột vũ trang và chiến tranh xâm lược ở khu vực biên giới.
– Tham mưu, làm nòng cốt xây dựng nền biên phòng toàn dân, thế trận biên phòng toàn dân ở khu vực biên giới; tham gia xây dựng khu vực phòng thủ cấp tỉnh, huyện, biên giới, khu vực phòng thủ dân sự.
– Tiếp nhận, sử dụng nhân lực, phương tiện dân sự để thực hiện nhiệm vụ theo quy định của pháp luật.
– Tham gia xây dựng hệ thống chính trị cơ sở, ổn định dân cư, xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng, phát triển kinh tế – xã hội, thực hiện chính sách dân tộc, tôn giáo ở khu vực biên giới. . gắn với xây dựng, củng cố quốc phòng, an ninh
– Tham gia phòng, chống, ứng phó, khắc phục sự cố, thiên tai, thảm họa, biến đổi khí hậu, dịch bệnh; tìm kiếm, cứu hộ, cứu nạn ở khu vực biên giới.
Phạm vi hoạt động của Bộ đội biên phòng
– Hoạt động trong khu vực biên giới, cửa khẩu do Bộ Quốc phòng quản lý và nội địa để thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của pháp luật.
– Hoạt động ngoài biên giới phù hợp với điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên và quy định của pháp luật Việt Nam trong trường hợp vì mục đích nhân đạo, hòa bình, tìm kiếm, cứu nạn , cứu hộ, cứu nạn, kiểm soát xuất, nhập cảnh, bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn xã hội, phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật.
4. Chính sách ưu đãi và chế độ đặc thù đối với cán bộ chiến sĩ Bộ đội biên phòng:
– Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng, bộ đội biên phòng đang làm nhiệm vụ bảo vệ biên giới, hải đảo có thời hạn từ 05 năm trở lên nếu có nguyện vọng chuyển gia đình đến thường trú định cư, sinh sống lâu dài ở vùng biên giới, hải đảo được chính quyền địa phương nơi chuyển đến ưu tiên giao đất ở theo quy định của pháp luật về đất đai; hỗ trợ chỗ ăn, ở, việc làm cho vợ hoặc chồng của sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng Bộ đội Biên phòng và được hưởng các chế độ, chính sách khác theo quy định của pháp luật quy định.
– Cán bộ, chiến sĩ Bộ đội Biên phòng không chỉ được hưởng lương, phụ cấp và các chế độ, chính sách khác trong Quân đội mà còn được hưởng phụ cấp trách nhiệm bảo vệ biên giới, hải đảo trong thời kỳ trước mắt làm nhiệm vụ quản lý, bảo vệ biên giới, biển, đảo.
– Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng, sĩ quan Bộ đội Biên phòng có thời gian công tác liên tục từ 05 năm trở lên ở khu vực biên giới đất liền, hải đảo, quần đảo, vùng biển, trợ cấp hàng tháng khi công tác lâu dài ở biên giới, hải đảo. Trường hợp chế độ công tác lâu dài ở biên giới, hải đảo được quy định tại nhiều văn bản thì chỉ được hưởng mức cao nhất của chế độ, chính sách đó.
– Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp Bộ đội Biên phòng khi làm cán bộ tăng cường cho các xã biên giới có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm hàng tháng và chế độ bồi dưỡng sức khỏe định kỳ hàng năm theo quy định của pháp luật.
Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:
– Nghị quyết 49/2017/QH14 về dự toán ngân sách nhà nước;
– Luật Sĩ quan quân đội nhân dân sửa đổi năm 2014;
– Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
– Nghị định 17/2013/NĐ-CP sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 204/2004 về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.