Điều kiện, thủ tục thành lập doanh nghiệp khai thác khoáng sản

Khai thác khoáng sản là hoạt động nhằm để thu hồi khoáng sản bao gồm có xây dựng cơ bản mỏ, khai đào,….Vậy điều kiện, thủ tục thành lập doanh nghiệp khai thác khoáng sản như thế nào?

1. Điều kiện thành lập doanh nghiệp khai thác khoáng sản:

Điều 51 Luật Khoáng sản 2010 quy định doanhnghiệp đăng ký kinh doanh ngành nghề khai thác khoáng sản được khai thác khoáng sản khidoanh nghiệp được thành lập theo Luật doanh nghiệp;

Như vậy, trong trường hợp doanh nghiệp muốn tiến hành khai thác khoáng sản thì điều kiện tối thiểu cần phảiđáp ứng là phải đăng ký thành lập doanh nghiệp theo Luật Doanh nghiệp 2020.

Tại phụ lục IV danh mục ngành nghề, đầu tư kinh doanh có điều kiện được ban hành kèm theo Luật Đầu tư 2020 có quy định các ngành nghề kinh doanh có điều kiện, khai thác khoáng sản là một trong ngành nghề kinh doanh có điều kiện được quy định trong danh mục ngành nghề, đầu tư kinh doanh có điều kiện. Chính vì thế, khi doanh nghiệp kinh doanh khai thác khoáng sản, ngoài việc phải thành lập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật thì doanh nghiệp đó phải được cơ quan chức năng có thẩm quyền cấp Giấy phép khai thác khoáng sản.

Tại khoản 2 Điều 53 Luật Khoáng sản 2010 được sửa đổi bởi Luật số 35/2018/QH14 có quy định về các điều kiện để một doanh nghiệp được cấp Giấy phép khai thác khoáng sản, theo điều này thì để một doanh nghiệp được cấp Giấy phép khai thác khoáng sản thì doanh nghiệp đó phải đáp ứng được các điều kiện sau:

– Có dự án đầu tư khai thác khoáng sản ở khu vực đã thựchiện thăm dò, phê duyệt trữ lượng phù hợp với quy hoạch có liên quan theo cácquy định của pháp luật về quy hoạch. Dự án đầu tư khai thác khoáng sản phải có cácphương án sử dụng nhân lực chuyên ngành, thiết bị, công nghệ, cácphương pháp khai thác tiên tiến phù hợp; đối với khoáng sản độc hại thìcòn phải được Thủ tướng Chính phủ cho phép bằng văn bản;

– Có báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc bản cam kết bảo vệ môi trườngtheo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;

– Có vốn chủ sở hữu ít nhất bằng 30% tổng số vốn đầu tư của dự án đầu tư khai thác khoáng sản.

Ngoài ra, việc cấp Giấy phép khai thác khoáng sản phải bảo đảm các nguyên tắc sau đây:

– Giấy phép khai thác khoáng sản chỉ được cấp ở khu vực màkhông có tổ chức, cá nhân đang thăm dò, khai thác khoáng sản hợp pháp và phảikhông thuộc khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sảnhay khu vực dự trữ khoáng sản quốc gia;

– Không chia cắt khu vực khoáng sản có thể đầu tư khai thác hiệu quả ở quy mô lớn để đượccấp Giấy phép khai thác khoáng sản cho nhiều tổ chức, cá nhân khai thác ở quy mô nhỏ.

Xem thêm: Điều kiện, trình tự, thủ tục cấp giấy phép khai thác khoáng sản

2. Thủ tục thành lập doanh nghiệp khai thác khoáng sản:

2.1. Đăng ký thành lập doanh nghiệp:

Bước 1: chuẩn bị trước khi nộp hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp

Trước khi nộp hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp, doanh nghiệp nên chuẩn bị trước các vấn đề sau:

– Chuẩn bị tên công ty khai thác khoáng sản: Căncứ quy định tại Điều 37 Luật doanh nghiệp 2020, tên củadoanh nghiệp kinh doanh khaithác khoáng sản gồm 2 thành tố là loại hình doanh nghiệp và tên riêng doanh nghiệp:

+ Loại hình doanh nghiệp được viết là “công ty trách nhiệm hữu hạn” hoặc “công ty TNHH” đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; đối với công ty cổ phần thìđược viết là “công ty cổ phần” hoặc “công ty CP”; đối với công ty hợp danh được viết là “công ty hợp danh” hoặc “công ty HD”; đối với doanh nghiệp tư nhân được viết là “doanh nghiệp tư nhân”, “DNTN” hoặc viết“doanh nghiệp TN”;

+ Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu;

+ Ngoài ra, tên củadoanh nghiệp phải đảm bảo các điều kiện không vi phạm cácquy định tại Điều 38, 39 của Luật Doanh nghiệp 2020.

– Chuẩn bị trụ sở doanhnghiệp khai thác khoáng sản:

+ Trụ sở chính của doanh nghiệpkhai thác khoáng sản đặt trên lãnh thổ Việt Nam, là địa chỉ liên lạc của doanh nghiệp và phảiđược xác định theo địa giới đơn vị hành chính; phảicó số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có) và phải là nơi thuộc vềquyền sử dụng hợp pháp của doanh nghiệp;

+ Doanhnghiệp khai thác khoáng sản không được đăng ký trụ sở tại cácchung cư và nhà tập thể vì theo cácquy định luật Nhà ở, chung cư và nhà tập thể chỉ nhằm mục đíchlà để ở.

– Chuẩn bị nghành nghề kinh doanh của công ty khai thác khoáng sản: các ngành nghề liên quan đến kinh doanh khoáng sản được quy định như sau:

+ Khai thác và thu gom than cứng (cómã ngành nghề: 0510);

+ Khai thác và thu gom than non (có mã ngành nghề: 0520);

+ Khai thác khí đốt tự nhiên (có mã ngành nghề: 0620);

+ Khai thác quặng sắt (có mã ngành nghề: 0710);

+ Khai thác quặng kim loại khác không chứa sắt. Chi tiết: Khai thác quặng bôxít (có mã ngành nghề: 0722);

+ Khai thác đá, cát, sỏi, đất sét (có mã ngành nghề: 0810);

+ Khai thác khoáng hoá chất và khoáng phân bón (có mã ngành nghề: 0891);

+ Khai khoáng khác (có mã ngành nghề: 0899);

+ Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khai thác dầu thô và khí tự nhiên (có mã ngành nghề: 0910);

+ Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khai thác mỏ và quặng khác (có mã ngành nghề: 0990);

– Chuẩn bị vốn điều lệ:

Luật không có quy định cụ thể về mức vốn điều lệ của doanhnghiệp khai thác khoáng sản nên doanhnghiệp có thể lựa chọn một mức vốn điềulệ phù hợp với chủ doanh nghiệp và hoạt động kinh doanh của công ty.

Lưu ý: doanhnghiệp khoáng sản thực hiện việc khai thác khoáng sản phải đảm bảo vềđiều kiện là có vốn chủ sở hữu ít nhất bằng 30% tổng số vốn đầu tư của dự án đầu tư khai thác khoáng sản.

– Chuẩnbị hồ sơ khi thực hiện thủ tục thành lập công ty khai thác khoáng sản:

+ Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;

+ Điều lệ công ty;

+ Danh sách thành viên hoặc cổ đông công ty (nếu nhưchuẩn bị thành lập doanh nghiệp khoáng sản là công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên hoặc là công ty cổ phần);

+ Bản sao các loạigiấy tờ: bản sao thẻ căn cước công dânhoặc hộ chiều cònthời hạn của các thành viên hoặc cổ đông sáng lập(nếu nhưchuẩn bị thành lập doanh nghiệp khoáng sản là công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên hoặc là công ty cổ phần); của chủ doanh nghiệp tư nhân, chủ sở hữu doanh nghiệp (nếu như chuẩn bị thành lập doanh nghiệp khoáng sản là doanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH một thành viên);

+ Bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệpnếu như thành viên, cổ đông là tổ chức;

+ Bản sao thẻcăn cước công dân hoặc hộ chiếu còn hiệu lực của đại diện pháp luật của tổ chứcnếu như thành viên, cổ đông là tổ chức;

+ Các giấy tờ cần thiết khác (nếu có);

+ Giấy ủy quyềnnếu như ủy quyền cho cá nhân, tổ chức khác làm thủ tục.

Bước 2: nộp hồ sơ

Doanh nghiệp nộp hồ sơ đã chuẩn bị đến Sở kế hoạch và đầu tư nơi doanh nghiệp khoángsản đặt trụ sở

Bước 3: giải quyết hồ sơ

Sau khi nộp hồ sơ tại sở kế hoạch và đầu tư nơi doanh nghiệp khoángsản đặt trụ sở chính, trong thời hạn 03 – 05 ngày làm việc, nếu hồ sơthànhlập doanh nghiệp hợp lệ và đầy đủ thì sở kế hoạch và đầu tư sẽ cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Bước 4: Công bố thông tin đăng ký kinh doanh

Doanh nghiệp khoángsản sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, phải tiếnhành thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp theođúng các trình tự, thủ tục phápluật quy định trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày được công khai.

Bước 5: Khắc dấu và công bố mẫu dấu

Doanh nghiệp khoángsản có quyền tự quyết định về hình thức, số lượng và nội dung củacon dấu doanh nghiệpmình. Sauđó thông báo mẫu con dấu với Sở kế hoạch và đầu tư. Sau khi nhậnđược thông báo về mẫu con dấu, Phòng đăng ký kinh doanh thựchiện trao giấy biên nhận cho doanh nghiệp, thực hiện đăng tải thông báo của doanh nghiệp khoángsản trên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và tiếnhành cấp thông báo về việc đăng tải thông tin về mẫu con dấu của doanh nghiệp cho doanh nghiệp.

2.2. Xin cấp giấy phép khai thác khoáng sản:

Bước 1: chuẩn bị hồ sơ

Doanh nghiệp khoángsản đề nghị cấp giấy phép khai thác khoáng sản cầnchuẩn bị hồ sơbao gồm những giấy tờ sau để đề nghị cơquan có thẩm quyền cấp Giấy phép khai thác khoáng sản, bao gồm các giấy tờ sau:

– Đơn đề nghị cấp Giấy phép khai thác khoáng sản;

– Bản đồ khu vực khai thác khoáng sản;

– Quyết định phê duyệt trữ lượng khoáng sản của cơ quan chứcnăng có thẩm quyền;

– Dự án đầu tư khai thác khoáng sản kèm theo quyết định phê duyệt và bản sao củagiấy chứng nhận đầu tư;

– Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc bản cam kết vềbảo vệ môi trường;

– Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;

– Trường hợp trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản thì phải có cảvăn bản xác nhận trúng đấu giá;

– Văn bản xác nhận vốn chủ sở hữu để chứng vinh về điều kiện được cấp giấy phép khai thác khoáng sản là có vốn chủ sở hữu ít nhất bằng 30% tổng số vốn đầu tư của dự án đầu tư khai thác khoáng sản.

Bước 2: nộp hồ sơ

Doanh nghiệp nộp hồ sơ tới cơ quan chức năng có thẩm quyền. Cơ quan chức năng có thẩm quyền cấp giấy phép khai thác khoáng sản thuộc về:

– Ủy ban nhân dân cấp nếunhư khai thác khoáng sản để làm vật liệu xây dựng thông thường, than bùn, khoáng sản phân tán, nhỏ lẻ tại khu vực đãđược Bộ tài nguyên và môi trường khoanh vùng và công bố.

– Bộ tài nguyên và môi trường trongcác trường hợp không thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đãnói trên.

Bước 3: giải quyết hồ sơ

Sau khi nhận hồ sơ, cơ quan chứcnăng có thẩm quyền xử lý hồ sơtrong thời hạn tối đa là90 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Nếu như đủ điều kiện, hồ sơ hợp lệ thì cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép khai thác khoáng sản cho doanh nghiệp.

Xem thêm: Thủ tục cấp phép khai thác khoáng sản

3. Quy định về khai thác khoáng sản:

Khai thác khoảng sản là hoạt động nhằmđể thu hồi khoáng sản bao gồm cóxây dựng cơ bản mỏ, khai đào,….. và những hoạt động khác có liên quan.

Khoáng sản được hiểu là khoáng vật, khoáng chất có ích màđược tích tụ tự nhiên ở thể rắn, thể lỏng, thể khí vàtồn tại trong lòng đất, trên mặt đất bao gồm cócả khoáng vật, khoáng chất ở bãi thải của mỏ. Khoáng sản sẽđược chia làm bốn nhóm:

– Khoáng sản kim loại: đây là những quặng, qua quá trình chế luyện, lấy ra kim loại hoặc cáchợp chất của chúng, nhóm khoáng sản sắt và hợp kim sắt, nhóm kim loại cơ bản như làthiếc, đồng, chì, kẽm;

– Khoáng sản phi kim: đây là những khoáng quặng được sử dụng trực tiếp hoặc qua chế biến để lấy racác đơn chất hoặc hợp chất không kim loại như lưu huỳnh, apatit, photphorit, sét, kaolin, cát,…

Khoáng sản nhiên liệu cóđá, có nguồn gốc từsinh vật (than bùn, than đá, dầu,…) loại khoáng sản này ngoài việc làđế làm chất đốt, khoáng sản nhiên liệu thìcòn để sản xuất ra hóa phẩm, dược phẩm

– Khoáng sản nước là những loại nước được dùng cho sinh hoạt và công nghiệp như nước khoáng, bùn khoáng đượcsử dụng trong y tế và sinh hoạt.

Cácvăn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:

– Luật Khoáng sản 2010;

– Luật Đầu tư 2020;

– Luật Doanh nghiệp 2020.

Xem thêm: Thủ tục chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản

Theo dõi chúng tôi trênDuong Gia FacebookDuong Gia FacebookDuong Gia TiktokDuong Gia TiktokDuong Gia YoutubeDuong Gia YoutubeDuong Gia GoogleDuong Gia Google
5/5(1
bình chọn
)

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com