Hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu

Việc hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu được áp dụng quyết toán thuế giá trị gia tăng theo định kỳ quy định mà số thuế đầu vào lớn hơn số thuế đầu ra. Vậy quy định về hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu như thế nào?

1. Đối tượng và trường hợp được hoàn thuế giá trị gia tăng với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu:

Căncứ Điều 18 Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hànhđược sửa đổi, bổ sung bởi khoản 3 Điều 1 Thông tư 25/2018/TT-BTC quyđịnh những trường hợp được hoàn thuế giá trị gia tăng với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu, cụ thể như sau:

– Cơ sở kinh doanh trong tháng (đối với trường hợp kê khai theo tháng), quý (đối với trường hợp kê khai theo quý) có nhữnghàng hóa, dịch vụ xuất khẩu có số thuế giá trị gia tăng đầu vào nhưngchưa được khấu trừ từ 300 triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế giá trị gia tăng theo tháng, quý;

– Cơ sở kinh doanh trong tháng/quý vừa có cáchàng hoá, dịch vụ xuất khẩu, vừa có hàng hoá, dịch vụ bán trong nước thì cơ sở kinh doanh phải hạch toán riêng số thuế giá trị gia tăng đầu vào sử dụng cho việcsản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu. Trongtrường hợp không hạch toán riêng được thì số thuế giá trị gia tăng đầu vào của cáchàng hóa, dịch vụ xuất khẩusẽ được xác định theo tỷ lệ giữa doanh thu của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu trên tổng sốdoanh thu hàng hóa, dịch vụ của những kỳ khai thuế giá trị gia tăng tính từ kỳ khai thuế tiếp theo kỳ hoàn thuế liền trước đến kỳ đề nghị hoàn thuế hiện tại;

– Số thuế giá trị gia tăng đầu vào của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu (bao gồm cósố thuế giá trị gia tăng đầu vào hạch toán riêng được và số thuế giá trị gia tăng đầu vào đãđược phân bổ theo tỷ lệ nêu trên) nếu sau khi bù trừ với số thuế giá trị gia tăng màphải nộp của hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ trong nước còn lại từ 300 triệu đồng trở lên thì cáccơ sở kinh doanh được hoàn thuế cho hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu. Số thuế giá trị gia tăng được hoàn của nhữnghàng hóa, dịch vụ xuất khẩu không đượcvượt quá doanh thu của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu nhân với 10%.

Đối tượng được hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩutrong một số trường hợp xuất khẩu như sau:

– Đối với trường hợp ủy thác xuất khẩu, là cơ sở có cáchàng hóa ủy thác xuất khẩu;

– Đối với gia công chuyển tiếp, là cơ sở ký hợp đồng gia công xuất khẩu với phía nước ngoài;

– Đối với hàng hóa xuất khẩu để thực hiện cáccông trình xây dựng ở nước ngoài, là doanh nghiệp có hàng hóa, vật tư xuất khẩu thực hiện cáccông trình xây dựng ở nước ngoài;

– Đối với hàng hóa xuất khẩu tại chỗ là cơ sở kinh doanh có nhữngmặt hàng hóa xuất khẩu tại chỗ.

Xem thêm: Hoàn thuế giá trị gia tăng là gì? Điều kiện, hồ sơ, thủ tục hoàn thuế GTGT?

2. Những trường hợp không được hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu:

– Hàng hóa nhập khẩu sau đó xuất khẩu;

– Hàng hóa xuất khẩu không thực hiện việc xuất khẩu tại địa bàn hoạt động hải quan theođúng quy định của Luật Hải quan, theoNghị định số 01/2015/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết thi hành vềphạm vi địa bàn hoạt động hải quan, trách nhiệm phối hợp trong phòng, chống buôn lậu, vận chuyển trái phép cáchàng hóa qua biên giới và các văn bản hướng dẫn.

Ví dụ01: công ty Thương Mại A nhập khẩu 500 chiếc điều hòa từ Nhật Bản và đã hoànthành việc nộp thuế giá trị gia tăng ở khâu nhập khẩu. Sau đó công ty Thương Mại A lạithực hiện xuất khẩu 500 chiếc điều hòa này sang Campuchia thì công ty Thương Mại A sẽkhông phải tính thuế giá trị gia tăng đầu ra, số thuế giá trị gia tăng của tổng500 chiếc điều hòa này đã nộp ở khâu nhập khẩu và sốthuế giá trị gia tăng đầu vào của dịch vụ vận chuyển, lưu kho không được hoàn thuế mà thực hiện khấu trừ.

Ví dụ02: công ty Tráchnhiệm hữu hạn Sản xuất và thương mại B thựchiện xuất khẩu tinh bột sắn sang Trung Quốc qua đường mòn, lối mở màkhông thuộc địa bàn hoạt động hải quan thì công ty Tráchnhiệm hữu hạn sản xuất và thương mại B sẽkhông được hoàn thuế giá trị gia tăng đối với tinh bột sắn xuất khẩu.

Xem thêm: Công ty giải thể được hoàn thuế giá trị gia tăng (GTGT) không?

3. Điều kiện hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu:

Những đối tượng và trường hợp được hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu đã nêu ở mục trên phải đáp ứng các điều kiện sau thì mới được hoàn thuế giá trị gia tăng:

– Phải là cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khấu trừ;

– Đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc cógiấy phép đầu tư (giấy phép hành nghề) hoặc quyết định thành lập của cơ quan có thẩm quyền;

–  Có con dấu theo đúng quy định của pháp luật;

– Lập và lưu giữ sổ kế toán, chứng từ kế toán theo đúngquy định của pháp luật về kế toán;

– Có tài khoản tiền gửi tại ngân hàng theo mã số thuế của cơ sở kinh doanh;

– Các trường hợp cơ sở kinh doanh đã thựchiện kê khai đề nghị hoàn thuế trên tờ khai thuế giá trị gia tăng thì sẽkhông được kết chuyển số thuế đầu vào đã đề nghị hoàn thuế vào số thuế được khấu trừ của tháng tiếp sau.

Xem thêm: Điều kiện, thủ tục hoàn thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu

4. Thủ tục hoàn thuế giá trị giá tăng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu:

Bước 1: chuẩn bị hồ sơ

Cơ sở kinh doanh thuộc một trong các trường hợp được hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu chuẩn bị hồ sơ bao gồm những giấy tờ sau:

– Văn bản yêu cầu hoàn thuế;

– Các tài liệu liên quan đến yêu cầu hoàn thuế.

Bước 2: nộp hồ sơ

Người nộp thuếyêu cầu Hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩunộp hồ sơ hoàn thuế đến Cơ quan thuế quản lý trực tiếp người nộp thuế thông qua các hình thức sau đây:

– Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan quản lý thuế;

– Gửi hồ sơ qua đường bưu chính;

– Gửi hồ sơ điện tử qua cổng giao dịch điện tử của cơ quan quản lý thuế.

Bước 3: giải quyết hồ sơ

– Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày cơquan chức năng có thẩm quyền (Cơ quan thuế quản lý trực tiếp người nộp thuế) tiếp nhận hồ sơ hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu, cơ quan quản lý thuế thực hiện phân loại hồ sơ và thông báo cho người nộp thuế về việc đãchấp nhận hồ sơ và thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu hoặc thông báo bằng văn bản cho người nộp thuế trong trường hợp hồ sơ hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu không đầy đủ;

– Đối với hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước, chậm nhất là 06 ngày làm việc kể từ ngày màcơ quan quản lý thuế có thông báo về việc đãchấp nhận hồ sơ và thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu, cơ quan quản lý thuế phải raquyết định hoàn thuế cho người nộp thuế hoặc thông báo việcchuyển hồ sơ của người nộp thuế sang kiểm tra trước hoàn thuế nếunhư hồ sơ thuộc trường hợp phải kiểm tra trước hoàn thuế hoặc thông báo việckhông hoàn thuế cho người nộp thuế nếu nhưhồ sơ không đủ điều kiện hoàn thuế;

– Trường hợp thông tin khai trên hồ sơ hoàn thuế khác với cácthông tin quản lý của cơ quan quản lý thuế thì cơ quan quản lý thuế phảithông báo bằng văn bản để chongười nộp thuế thựchiện giải trình, bổ sung cácthông tin. Thời gian giải trình, bổ sung thông tin không đượctính trong thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu;

– Đối với hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế, chậm nhất là 40 ngày kể từ ngày màcơ quan quản lý thuế có thông báo bằng văn bản về việc chấp nhận hồ sơ hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu và thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế, cơ quan quản lý thuế phải raquyết định hoàn thuế cho người nộp thuế hoặc không hoàn thuế cho người nộp thuế nếu nhưhồ sơ không đủ điều kiện hoàn thuế;

– Quá thời hạn nêu trên nếu việc chậm ban hành quyết định hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu do lỗi của cơ quan quản lý thuế thì ngoài số tiền thuế phải hoàn trảthì cơ quan quản lý thuế còn phải trả tiền lãi với mức 0,03%/ngày tính trên số tiền phải hoàn trả và số ngày chậm hoàn trả.

Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:

– Luật Quản lý thuế 2019;

– Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành;

– Thông tư 25/2018/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 146/2017/NĐ-CP sửa đổi Thông tư 78/2014/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính.

Theo dõi chúng tôi trênDuong Gia FacebookDuong Gia FacebookDuong Gia TiktokDuong Gia TiktokDuong Gia YoutubeDuong Gia YoutubeDuong Gia GoogleDuong Gia Google
5/5(1
bình chọn
)

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com