Hiện nay, đối với các cơ sở sản suất, kinh doanh, dịch vụ an uống thì giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm chính là giấy tờ mà các cơ sở này cần phải có. Theo đó, giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm là giấy tờ mà các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xác nhận cho các cơ sở này khi tiến hành hoạt sản xuất, kinh doanh, dịch vụ an uống. Thực tế, nhiều quý bạn đọc thắc mắc pháp luật hiện nay quy định như thế nào về lệ phí làm giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm?
1. Lệ phí làm giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm hết bao nhiêu?
Thực tế, giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm được hiểu là chứng nhận rằng cơ sở có đủ điều kiện an toàn thực phẩm được các cơ quan chức năng có thẩm quyền từ Nhà nước cấp cho những nhà máy, cơ sở sản xuất và kinh doanh trong lĩnh vực thực phẩm.
Hiện nay, tùy vào ngành nghề kinh doanh và quy mô của cơ sở mà chi phí bỏ ra để làm giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm sẽ khác nhau. Thực tế, các chi phí làm giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm bao gồm các chi phí sau đây:
1.1. Chi phí kiểm nghiệm:
Các chi phí kiểm nghiệm mẫu sản phẩm bao gồm các chi phí sau đây: Chi phí lấy mẫu và kiểm nghiệm nhằm mục đích để thanh tra, kiểm tra an toàn thực phẩm do cơ quan quyết định việc kiểm tra, thanh tra chi trả;
Pháp luật hiện nay không có mức chi phí cụ thể chi phí kiểm nghiệm bởi mỗi sản phẩm sẽ đòi hỏi những tiêu chí xét nghiệm và nhu cầu xét nghiệm riêng. Do vậy, việc xác định chi phí kiểm nghiệm đầu tiên cần xác định những chỉ tiêu sẽ thực hiện kiểm nghiệm vệ sinh an toàn thực phẩm. Thông thường sẽ tiến hành kiểm nghiệm các nhóm chỉ tiêu chính sau tùy thuộc vào từng loại sản phẩm mà có các tiêu chí khác nhau:
– Kiểm nghiệm dư lượng thuốc bảo vệ thực vật;
– Kiểm nghiệm chất kháng sinh và dư lượng thuốc thú y;
– Kiểm nghiệm ô nhiễm chất hữu cơ. Ví dụ như: Phthalate, Acrylamid, 3-MCPD, VOCs các chất phụ gia bị cấm khác,…;
– Phân tích thành phần dinh dưỡng kiểm nghiệm các chỉ tiêu hóa lý,…;
– Kiểm nghiệm Vitamins;
– Kiểm nghiệm độc tố vi nấm;
– Kiểm nghiệm vi sinh, trong đó có việc kiểm nghiệm vi sinh vật có lợi hoặc kiểm nghiệm có hại;
– Ngoài ra, còn cần kiểm nghiệm chất lượng bao bì;
– Các chỉ tiêu theo qui định của một số loại sản phẩm riêng biệt.
1.2. Chi phí thẩm định cơ sở:
Căn cứ theo Biểu phí trong công tác an toàn thực phẩm ban hành kèm theo Thông tư số 67/2021/TT-BTC thì chi phí thẩm định điều kiện hành nghề, kinh doanh thuộc lĩnh vực an toàn thực phẩm như sau:
Thứ nhất, Thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm:
– Mức phí thẩm định cơ sở kinh doanh thực phẩm: 1.000.000 đồng/ lần/ cơ sở:
– Mức phí thẩm định cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống:
+ Phục vụ từ 200 suất ăn trở lên: 1.000.000 đồng/ lần/ cơ sở;
+ Phục vụ dưới 200 suất ăn: 700.000 đồng/ lần/ cơ sở;
Thứ hai, Mức phí thẩm định cơ sở sản xuất thực phẩm, ngoại trừ cơ sở sản xuất thực phẩm bảo vệ sức khỏe:
+ Đối với cơ sở sản xuất khác bao gồm cả cơ sở vừa sản xuất vừa kinh doanh được cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm là: 2.500.000 đồng/ lần/ cơ sở.
+ Đối với cơ sở sản xuất nhỏ lẻ được cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm là: 500.000 đồng/ lần/cơ sở.
+ Thẩm định cơ sở sản xuất thực phẩm bảo vệ sức khỏe theo hướng dẫn thực hành sản xuất tốt GMP là: 22.500.000 đồng /lần/cơ sở.
Thứ ba, Mức phí thẩm định điều kiện cơ sở kiểm nghiệm, tổ chức chứng nhận hợp quy, cơ quan kiểm tra nhà nước về thực phẩm nhập khẩu:
+ Đánh giá lại: 20.500.000 đồng/ lần/ đơn vị.
+ Đánh giá lần đầu, đánh giá mở rộng: 28.500.000 đồng/ lần/ đơn vị.
1.3. Lệ phí của việc xin giấy phép an toàn thực phẩm:
– Lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm lần đầu: 150.000 đồng/ lần;
– Lệ phí cấp lại (gia hạn) giấy chứng nhận đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm là: 150.000 đồng/ lần;
– Lệ phí cấp giấy xác nhận tập huấn vệ sinh an toàn thực phẩm là: 30.000 đồng/ người.
1.4. Các khoản chi phí đi lại:
Cơ sở sản xuất hoặc công ty cần chuẩn bị khi cách thực hiện xin cấp phép được cấp giấy vệ sinh an toàn thực phẩm là chi phí đi lại bao gồm:
– Chi phí cho việc nộp hồ sơ công chứng giấy tờ;
– Chi phí đi lại thực hiện các thủ tục kiểm nghiệm thì hoặc nếu trong trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì doanh nghiệp cũng phải tốn chi phí đi lại để nộp lại hồ sơ.
Xem thêm: Giấy phép VSATTP đối với công ty có bếp nấu ăn
2. Chủ thể cần làm giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm:
Căn cứ theo quy định tại Điều 11, 12 Nghị định 15/2018/NĐ-CP, các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm phải có Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm khi hoạt động, ngoại trừ những trường hợp sau đây:
– Sản xuất ban đầu nhỏ lẻ;
– Sản xuất, kinh doanh thực phẩm không có địa điểm cố định;
– Sơ chế nhỏ lẻ;
– Kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ;
– Kinh doanh thực phẩm bao gói sẵn;
– Sản xuất, kinh doanh dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm;Nhà hàng trong khách sạn;
– Bếp ăn tập thể không có đăng ký ngành nghề kinh doanh thực phẩm;
– Kinh doanh thức ăn đường phố;
– Cơ sở đã được cấp một trong các Giấy chứng nhận bao gồm các loại giấy chứng nhận sau đây:
+ Hệ thống phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn (HACCP);
+ Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm ISO 22000;
+ Tiêu chuẩn thực phẩm quốc tế (IFS);
+ Tiêu chuẩn toàn cầu về an toàn thực phẩm (BRC);
+ Thực hành sản xuất tốt (GMP);
+ Chứng nhận hệ thống an toàn thực phẩm (FSSC 22000) hoặc tương đương còn hiệu lực,….
Các cơ sở không thuộc diện phải có Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm nêu trên phải tuân thủ các yêu cầu về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm tương ứng.
3. Xin giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm ở đâu?
Hiện nay, trong quá trình xin giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm, tùy thuộc vào loại hình kinh doanh của cơ sở hoạt động thì quý bạn đọc hoàn toàn có thể đến các cơ sở sản xuất, cơ sở kinh doanh thực phẩm có thẩm quyền để thực hiện thủ tục xin giấy phép. Cụ thể:
Thứ nhất, Tại Chi cục Vệ sinh an toàn thực phẩm – Sở Y tế cấp Giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm cho các đơn vị dưới đây:
– Giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm đối với nước đóng chai, nước đá, nước uống đóng chai;
– Giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm cho khách sạn;
– Giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm tại bếp ăn tập thể;
– Giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm cho quán cà phê, nhà hàng, quán ăn.
Thứ hai, Tại Sở Nông nghiệp cấp giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm cho các cơ sở sau:
– Đăng ký vệ sinh an toàn thực phẩm đối với sản xuất cà phê hòa tan và sản xuất cà phê bột;
– Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trong kinh doanh, sản xuất thực phẩm tươi sống;
– Giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh, sản xuất chè;
– Giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm cho các cơ sở sản xuất mè, đậu nành, đậu phộng,….;
– Giấy tờ đáp ứng điều kiện an toàn thực phẩm để kinh doanh rau, quả, củ.
Thứ ba, Tại Sở Công Thương cấp giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm cho các cơ sở sau:
– An toàn thực phẩm cho các cơ sở kinh doanh sản phẩm từ sữa và sữa;
– Giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm cho cửa hàng tiện lợi, siêu thị;
– Vệ sinh an toàn thực phẩm tại các cơ sở sản xuất bánh kẹo.
Thứ tư, Bộ Y tế cấp giấy chứng nhận cho cơ sở đáp ứng điều kiện an toàn thực phẩm cho cơ sở thực hiện thủ tục sau đây:
– Thực hiện thủ tục vệ sinh an toàn thực phẩm tại các cơ sở kinh doanh, sản xuất phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm;
– Thực hiện thủ tục xin giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm để kinh doanh, sản xuất thực phẩm chức năng;
– Vệ sinh an toàn thực phẩm cho các sản phẩm nhân sâm, đông trùng hạ thảo, yến sào, Linh Chi.
4. Xử phạt hành chính đối với hành vi vi phạm về giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm:
Căn cứ theo quy định tại Điều 18 Nghị định 115/2018/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm như sau:
Thứ nhất, Đối với hành vi kinh doanh dịch vụ ăn uống mà không có giấy chứng nhận cơ sở đáp ứng đủ các điều kiện an toàn thực phẩm thì phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng.
Ngoại trừ trường hợp cơ sở không phải cấp giấy chứng nhận an toàn thực phẩm. Cơ sở đáp ứng các điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật và vi phạm tại mục thứ hai dưới đây.
Thứ hai, Đối với hành vi sản xuất, kinh doanh thực phẩm mà không có Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm thì phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng.
Ngoại trừ trường hợp không thuộc đối tượng phải có Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm. cơ sở đáp ứng điều kiện an toàn thực phẩm và vi phạm tại mục thứ ba nêu trên.
Thứ ba, Đối với hành vi sản xuất thực phẩm bảo vệ sức khỏe mà không có Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đáp ứng yêu cầu thực hành sản xuất tốt (GMP), thực phẩm bảo vệ sức khỏe theo lộ trình quy định của pháp luật thì phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng.
Ngoài ra, chủ thể có hành vi vi phạm quy định về Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm còn áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả như sau:
– Buộc thu hồi thực phẩm đối với hành vi vi phạm nêu tại mục thứ hai, thứ ba nêu trên;
– Buộc chuyển mục đích tiêu hủy, sử dụng, tái chế thực phẩm đối với hành vi vi phạm tại mục thứ hai, thứ ba nêu trên;
Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:
– Luật an toàn thực phẩm 2010;
– Nghị định 15/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật an toàn thực phẩm;
– Thông tư 67/2021/TT-BTC quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong công tác an toàn thực phẩm do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành.