Mẫu giấy ủy quyền sử dụng xe ô tô, xe máy mới nhất

Khi sử dụng xe của người khác, để đảm bảo tính pháp lý nhất và tránh xảy ra tranh chấp hoặc xuất trình khi được cảnh sát giao thông kiểm tra hành chính, các bên thường lập văn bản uỷ quyền sử dụng xe. Dưới đây là mẫu giấy ủy quyền sử dụng xe máy xe ô tô mới nhất.

1. Mẫu giấy ủy quyền sử dụng ô tô, xe máy mới  nhất:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc Lập – Tự do – Hạnh phúc

– – * * * – –

GIẤY ỦY QUYỀN/HỢP ĐỒNG ỦY QUYỀN SỬ DỤNG XE Ô TÔ/XE MÁY

Hôm nay, ngày. .. tháng. .. năm 20. …, tại. … và chúng tôi gồm:

I. BÊN ỦY QUYỀN (BÊN A) :

1. Trường hợp bên uỷ quyền là tổ chức: gồm (tên tổ chức | Mã số thuế | Địa chỉ | Đại diện | Chức danh)

2. Trường hợp bên uỷ quyền là cá nhân: gồm (Họ và tên | Ngày sinh | CMTND/Hộ chiếu | Địa chỉ)

II. BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN (BÊN B) :

1. Trường hợp bên uỷ quyền là tổ chức: gồm (tên tổ chức | Mã số thuế | Địa chỉ | Đại diện | Chức danh)

2. Trường hợp bên uỷ quyền là cá nhân: gồm (Họ và tên | Ngày sinh | CMTND/Hộ chiếu | Địa chỉ)

Sau khi thảo luận, hai bên đã nhất trí lập và ký kết Hợp đồng uỷ quyền này (sau đây gọi là Hợp đồng) , với các nội dung như sau:

Điều 1. Căn cứ uỷ quyền

1.1 Bên A là chủ xe ô tô/xe máy theo Giấy đăng ký xe ô tô/xe máy số. ….. được Phòng CSGT – Công an thành phố Hà Nội cấp cho ông/bà… ngày. … đăng ký lần đầu ngày. ….(sau đây trong Hợp đồng này gọi là giấy Đăng ký xe ô tô)

1.2 Những đặc điểm khác của chủ xe ô tô/xe máy được uỷ quyền như sau: Nhăn hiệu: . …. ; Số xe: . … ; Màu sơn: … ; Số máy: … ; Số khung: . … ; Biển số: … ;

Bên A cam đoan: Chiếc xe ô tô/xe máy nêu trên thuộc quyền sở hữu của bên A, có nguồn gốc hợp pháp, không có tranh chấp và không bị ràng buộc dưới bất cứ hình thức nào trong mọi giao dịch như: cầm cố, thế chấp, mua bán, nhận thừa kế, trao đổi, tặng cho, cho mượn, góp vốn thành lập doanh nghiệp v.v. hay có bất cứ văn bản nào của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hạn chế việc bán (chuyển nhượng) của bên A.

Điều 2. Phạm vi và nội dung uỷ quyền

Hơp đồng uỷ quyền này, bên A uỷ quyền cho bên B được thay mặt bên A thực hiện những nội dung uỷ quyền sau đây:

2.1. Được quyền thay mặt bên A thực hiện việc quản lý, khai thác và sử dụng đối với chiếc xe ô tô/xe máy. … mang BKS. …nêu trên. Cụ thể Bên B được ký kết và thực hiện những hợp đồng liên quan đến: cho thuê, cho mượn, cho vay, cầm cố, nhận chuyển nhượng, bán, thế chấp hoặc góp vốn thành lập doanh nghiệp v.v. đối với chiếc xe ô tô/xe máy này.

Trong quá trình sử dụng, bờn B phải hoàn toàn tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc lưu thông xe trên đường bộ; phải đóng đầy đủ các khoản thuế cho loại xe nêu trên theo quy định của pháp luật và được nhận tiền bảo hiểm phát sinh (nếu có) ;

2.2. Được thực hiện các thủ tục pháp lý liên quan và ký đầy đủ các giấy tờ, văn bản cần thiết trong quá trình làm việc với các cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền và các tổ chức, cá nhân liên quan nhằm giải quyết các tranh chấp, vấn đề pháp lý liên quan đến chiếc xe ô tô/xe máy. …mang BKS. …. nêu trên;

2.3. Được gặp gỡ, lựa chọn người mua, đàm phán về giá bán và ký Hợp đồng đặt cọc để bán đứt chiếc xe ô tô/xe máy. …mang BKS. ….nêu trên cho người có nhu cầu mua loại xe này.

Trách nhiệm pháp lý và trong quá trình thực hiện các nội dung uỷ quyền nêu trên thì bên B có đầy đủ các quyền và nghĩa vụ của bên A;

2.4. Để thực hiện nội dung này thì bên A đã bàn giao toàn bộ chiếc xe ô tô/xe máy. …. mang BKS. …, bản chính giấy Đăng ký xe ô tô/xe máy. ….. cùng tất cả các giấy tờ khác có liên quan cho bên B. Việc giao nhận các giấy tờ nêu trên phải được biên nhận, do hai bên tự thực hiện và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật.

Điều 3. Uỷ quyền lại

3.1 Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, bên A đồng ý cho bên B được uỷ quyền lại với tất cả những nội dung và trách nhiệm đã nêu trong Hợp đồng này cho người thứ ba khi bên B cảm thấy cần thiết và bên B phải hoàn toàn chịu trách nhiệm về việc uỷ quyền lại.

3.2 Việc uỷ quyền phải được thực hiện theo quy định của pháp luật.

Điều 4. Thời hạn uỷ quyền

Thời hạn uỷ quyền được tính kể từ ngày hai bên ký Hợp đồng này cho đến khi bên B bán (định đoạt) xong chiếc xe ô tô/xe máy. … mang BKS. ….nêu trên, trong trường hợp Hợp đồng này bị vô hiệu theo quy định của pháp luật.

Điều 5. Lời cam kết của các bên

5.1. Bên A cam đoan:

a) Chưa uỷ quyền công việc nêu trên cho bất kỳ cá nhân, tổ chức nào;

b) Toàn bộ các giấy tờ mà Bên A xuất trình nêu trên phải là giấy tờ có thực và là bản chính;

c) Tất cả các quyền lợi, lợi ích và các nghĩa vụ (nếu có) phát sinh từ việc bên B thực hiện Hợp đồng này phải do nội bộ bên A tự thoả thuận và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật, trừ một số trường hợp không liên quan đến Hợp đồng này và của bên B;

5.2. Bên B cam đoan:

a) Đồng ý nhận và thực hiện đúng, đủ những công việc uỷ quyền nêu trên của bên A theo Hợp đồng này;

b) Cam đoan hoàn toàn tự chịu mọi hậu quả pháp lý gây ra khi thực hiện những công việc được uỷ quyền trong Hợp đồng này. Đồng thời, bên B hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật và trước người thứ ba về quá trình quản lý, sử dụng và mua bán, chuyển nhượng của chiếc xe ô tô/xe máy. … mang BKS. … nêu trên;

c) Chịu trách nhiệm tự đóng toàn bộ các khoản thuế, lệ phí, chi phí liên quan đến quá trình quản lý, sử dụng hoặc bán chiếc xe ô tô/xe máy nêu trên kể từ ngày ký kết Hợp đồng này và thực hiện đầy đủ tất cả các nghĩa vụ khác của bên được uỷ quyền theo quy định tại Điều 584 Bộ luật dân sự, ngoại trừ các nghĩa vụ như bồi thường, trả lại tài sản đã nhận và những lợi ích thu được trong khi thực hiện Hợp đồng này – các nghĩa vụ này do hai bên tự thoả thuận riêng;

5.3. Cam đoan chung của hai bên:

a) Tất cả những thông tin, giấy tờ mà hai bên xuất trình khi giao kết và thực hiện Hợp đồng này đều là sự thật, nếu bên nào có điều gì sai thì sẽ phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật và phải đền bù toàn bộ các tổn thất xảy ra cho bên đó, cũng như cho người thứ ba, nếu có;

b) Không bên nào có quyền tự ý sửa đổi hay chấm dứt thực hiện Hợp đồng này. Việc sửa đổi, bổ sung, thay thế hay bãi bỏ bất kỳ điều khoản nào của Hợp đồng này đều phải được sự đồng ý của cả hai bên và phải được công chứng;

c) Tất cả các quyền lợi, lợi ích và các nghĩa vụ (nếu có) phát sinh từ việc bên B thực hiện Hợp đồng này là do hai bên tự thoả thuận và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật, trừ mọi trường hợp không liên quan đến Hợp đồng này, cũng như những người thứ ba sẽ giao kết hợp đồng đó với bên B theo nội dung uỷ quyền của Hợp đồng này;

d) Bên được uỷ quyền không phải thực hiện bất kỳ nghĩa vụ hoàn trả hay bàn giao lại tài sản đã nhận và những lợi ích thu được nào khi thực hiện Hợp đồng này – các nghĩa vụ này là do hai bên tự thoả thuận riêng biệt;

đ) Cả hai bên đều không đề nghị Công chứng viên tiến hành kiểm tra tài sản, cũng như giám định các giấy tờ do chính bên b xuất trình khi giao kết và thực hiện Hợp đồng này;

e) Tất cả những vấn đề phát sinh (nếu có) khác được hai bên thoả thuận tại Hợp đồng này được giải quyết theo quy định của pháp luật.

Điều 6. Quy định về hoà giải

Hai bên thoả thuận việc thực hiện các nội dung của Hợp đồng này là không có thù lao.

Điều 7. Giải quyết tranh chấp

Liên quan quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp hai bên phải cùng nhau thoả thuận phương án giải quyết trên nguyên tắc đảm bảo quyền lợi chính đáng và hợp pháp của nhau. Nếu không giải quyết được thì các bên tranh chấp có quyền khởi kiện yêu cầu Cơ quan có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

Điều 8. Hiệu lực và ký kết

8.1. Hai bên đã hiểu rõ các quy định của pháp luật về uỷ quyền; nhận thức được đầy đủ trách nhiệm của mình khi ký Hợp đồng này và cam đoan hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật đối với những nội dung của Hợp đồng;

8.2. Hợp đồng này được lập thành ba bản chính, có kích thước bằng nhau; mỗi bản gồm có năm tờ, năm trang; có hiệu lực kể từ ngày ký và được công chứng;

8.3. Hai bên, từng người một, đều đã tự đọc lại toàn văn Hợp đồng này và cùng tự nguyện ký tên vào các trang nội dung của Hợp đồng này để làm bằng chứng.

BÊN ỦY QUYỀN            BÊN NHẬN ỦY QUYỀN

Xem thêm: Uỷ quyền là gì? Quy định về giấy ủy quyền, hợp đồng ủy quyền?

2. Hợp đồng ủy quyền sử dụng xe ô tô hoặc xe máy là chuyển giao các quyền gì?

Quyền sở hữu bao gồm quyền chiếm hữu, quyền sử dụng và quyền định đoạt tài sản của chủ sở hữu theo quy định của luật. Như vậy, chủ sở hữu của xe máy hay xe ô tô cũng sẽ có quyền sở hữu gồm 3 quyền chiếm hữu, quyền sử dụng và quyền định đoạt.

– Chiếm hữu là việc chủ thể nắm giữ, chi phối tài sản một cách trực tiếp hoặc gián tiếp như chủ thể có quyền đối với tài sản.

– Quyền sử dụng là quyền khai thác công dụng hưởng hoa lợi, lợi tức từ tài sản. Quyền sử dụng có thể được chuyển giao cho người khác theo thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật.

– Quyền định đoạt là quyền chuyển giao quyền sở hữu tài sản, từ bỏ quyền số hữu, tiêu dùng hoặc tiêu hủy tại sân.

Tóm lại có thể thấy việc ủy quyền sử dụng sử dụng xe ô tô xe máy giúp xác lập những thỏa thuận và cần công chứng chứng thực trong trường hợp ủy quyền quyền định đoạt chiếc xe hoặc chứng thực ở UBND xã phường để thuận tiện cho việc đăng ký xe lại khi cần. Còn nếu ủy quyền sử dụng xe ô tô hay xe máy chỉ chuyển giao quyền sử dụng tức là bên nhận ủy quyền được quản lý, khai thác, sử dụng xe trong các giao dịch dân sự thì không cần công chứng và chứng thực. 

Xem thêm: Mẫu giấy ủy quyền cá nhân, giấy ủy quyền của công ty mới nhất năm 2022

3. Giải quyết tranh chấp hợp đồng ủy quyền sử dụng xe ô tô hoặc xe máy:

Hợp đồng ủy quyền sử dụng xe ô tô hoặc xe máy khi có tranh chấp giữa hai bên ủy quyền và nhận ủy quyền thì sẽ được giải quyết tại Tòa án nơi mà bị đơn đang thường trú hoặc có sổ tạm trú. 

Hồ sơ nộp tại tòa khi có tranh chấp hợp đồng ủy quyền:

– Giấy tờ nhân thân bản sao có chứng thực của Ủy ban nhân xã (CCCD) của cả hai bên bị đơn và nguyên đơn.

– Hợp đồng ủy quyền sử dụng xe ô tô hoặc xe máy 

– Các giấy tờ liên quan đến tài sản xe máy và ô tô ( giấy đăng ký xe) 

– Đơn khởi kiện

Trình tự và thủ tục nộp đơn khởi kiện:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ khởi kiện.

Bước 2: Nộp hồ sơ tại tòa án nhân dân cấp quận huyện (nếu không có yếu tố nước ngoài còn nếu có yếu tố nước ngoài nộp tại tòa án nhân cấp tỉnh) tại nơi thường trú hoặc tạm trú của bị đơn. 

Bước 3: Thụ lý vụ án và nộp tiền tạm ứng án phí sơ thẩm của vụ án.

Bước 4: Tiến hành hòa giải hai bên tranh chấp nếu có biên bản hòa giải không thành thì sẽ tiếp tục bước tiếp theo. 

Bước 5: Chuẩn bị xét xử vụ án sơ thẩm.  

Bước 6: Đưa ra xét xử vụ án sơ thẩm. 

Sau khi có bản án quyết định của tài sản thì hai bên có quyền kháng cáo cũng như làm đơn kháng cáo để xét xử lại vụ án này. 

Xem thêm: Không sang tên xe mà chỉ ủy quyền sử dụng có được không?

4. Vai trò ý nghĩa của hợp đồng ủy quyền xe:

– Hợp đồng ủy quyền xác nhận và có thể được lập thành văn bản ghi nhận lại những thay đổi biến động đối với tài sản ô tô và xe máy. Bên được ủy quyền xe ô tô xe máy có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền, còn bên ủy quyền chỉ phải trả thù lao như thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định

– Là bằng chứng chứng cứ trước Tòa nếu xảy ra tranh chấp giữa hai bên và bên liên quan trong hợp đồng ủy quyền ô tô và xe máy.

Văn bản pháp luật sử dụng trong bài viết:

– Bộ luật dân sự 2015.

 

Xem thêm: Hợp đồng ủy quyền chấm dứt khi nào? Bị vô hiệu khi nào?


Tải văn bản tại đây

.btn-download-file {
padding: 16px 20px 16px 10px;
background-image: linear-gradient(to bottom, #e6a437, #fc6300);
color: white !important;
border-radius: 24px;
text-transform: uppercase;
transition: all ease 0.4s;
font-size: 15px;
font-weight: 500;
}

Theo dõi chúng tôi trênDuong Gia FacebookDuong Gia FacebookDuong Gia TiktokDuong Gia TiktokDuong Gia YoutubeDuong Gia YoutubeDuong Gia GoogleDuong Gia Google
5/5(1
bình chọn
)

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com