Sổ đỏ là gì? Nên mua nhà có sổ đỏ hay có sổ hồng? - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - DG - Sổ đỏ là gì? Nên mua nhà có sổ đỏ hay có sổ hồng?

Sổ đỏ là gì? Nên mua nhà có sổ đỏ hay có sổ hồng?

Chắc hẳn ai cũng đã từng nghe qua “sổ đỏ”, “sổ hồng” mỗi khi nhắc đến vấn đề liên quan đến đất đai. Vậy sổ đỏ là gì? Nên mua nhà có sổ đỏ hay có sổ hồng?

1. Sổ đỏ là gì?

Hiện nay chưa có văn bản pháp luật nào giải thích hoặc đưa ra khái niệm thế nào là sổ đỏ. Tuy nhiên, từ thực tế cho thấy “sổ đỏ” là cách gọi của người dân để chỉ giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất. Cách gọi này có thể xuất phát từ màu sắc của Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất.

Sổ đỏ là một thuật ngữ pháp lý không được công nhận theo quy định của pháp luật. Hiện nay, Luật Đất đai 2013 và các văn bản hướng dẫn thi hành cóquy định rõ giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất chínhlà mộtchứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận vềquyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của nhữngngười có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất. Tuy nhiên, tại khoản 2 Điều 97 củaLuật Đất đai 2013 quy định những loại Giấy chứng nhận đã được cấp theo quy định của pháp luật về đất đai, pháp luật nhà ở, pháp luật xây dựng trước ngày 10/12/2009 thìvẫn có giá trị pháp lý, bao gồm:

– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (bìa màu đỏ);

– Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở;

– Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở (bìa màu hồng – gọi là mẫu Sổ hồng cũ);

– Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng.

Xem thêm: Phân biệt giá trị pháp lý của sổ đỏ, sổ hồng, sổ trắng mới nhất

2. Nên mua nhà có sổ đỏ hay có sổ hồng?

Cũng giống như sổ đỏ, sổ hồng là cách gọi thường nhật của người dân để chỉ giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất. Thực ra, cách gọi của người dân về “sổ đỏ” “sổ hồng” chính là để chỉ giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ) và Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở (sổ hồng cũ) trước ngày 10/12/2009, từ ngày 10/12/2009 là mẫu Sổ hồng mới với tên gọi là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất áp dụng cho giấy chứng nhận cả đất, nhà ở, tài sản gắn liền với đất.

Từ các căn cứ trên, ta hiểu, thửa đất đã được cấp sổ đỏ hay sổ hồng thì giá trị pháp lý là như sau. Việc sổ (Giấy chứng nhận) có màu gì là do quy định củanhà nước ban hành về mẫu Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở qua từng thời kỳ. Chỉ cần thửa đất có sổ đỏ hay sổ hồng đó đủ các điều kiện pháp luật quy định để hai bên thực hiện mua bán là được.

Xem thêm: Tên được ghi ở trang 4 sổ hồng có giá trị pháp lý không?

3. Quy định về hình thức của giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất:

Giấy chứng nhận do Bộ Tài nguyên và Môi trường phát hành theo một mẫu thống nhất và được áp dụng trong toànphạm vi cả nước đối với mọi loại đất, nhà ở và cáctài sản khác gắn liền với đất. Giấy chứng nhận gồm một tờ có 04 trang, đượcin nền hoa văn trống đồng màu hồng cánh sen (haycòn được gọi là phôi Giấy chứng nhận) và Trang bổ sung nền trắng; mỗi trang đềucó kích thước 190mm x 265mm; bao gồm các nội dung theo quy định như sau:

– Trang 1 gồm cóQuốc hiệu, Quốc huy và dòng chữ “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” đượcin màu đỏ; mục “I. Tên người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” và cósố phát hành Giấy chứng nhận (hayđược gọi là số seri) gồm 02 chữ cái tiếng Việt và 06 chữ số, được in bằngmàu đen; dấu nổi của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

– Trang 2 in chữ màu đen gồm mục “II. Thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất”, trong đó có những thông tin về thửa đất, nhà ở, công trình xây dựng khác, rừng sản xuất là rừng trồng, cây lâu năm và nhữngghi chú; ngày tháng năm ký Giấy chứng nhận và cơ quan ký vềcấp Giấy chứng nhận; số vào sổ cấp Giấy chứng nhận;

– Trang 3 in chữ màu đen gồm cómục “III. Sơ đồ thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” và mục “IV. Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận”;

– Trang 4 in chữ màu đen gồm cónội dung tiếp theo của mục “IV. Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận”; nội dung lưu ý đối với nhữngngười được cấp Giấy chứng nhận; mã vạch;

– Trang bổ sung Giấy chứng nhận in chữ màu đen gồm dòng chữ “Trang bổ sung Giấy chứng nhận”; số hiệu củathửa đất; số phát hành củaGiấy chứng nhận; số vào sổ cấp Giấy chứng nhận và mục “IV. Những thay đổi sau khi đượccấp Giấy chứng nhận” như trang 4 của Giấy chứng nhận;

– Nội dung của Giấy chứng nhậnđã quy định trêndo Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai hoặc làVăn phòng đăng ký quyền sử dụng đất (đối với nơi chưa thành lập Văn phòng đăng ký đất đai) tự inviết khi chuẩn bị hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền đểcấp Giấy chứng nhận hoặc xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp.

Xem thêm: Mua chung cư khi chưa có sổ hồng

4. Điều kiện mua bán nhà có sổ đỏ, sổ hồng:

Mua nhà có sổ đỏ, sổ hồng chính là nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất, hiểu một cách đơn giản đó chính là một bên thựchiện chuyển giao quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất của mình cho bên mua theo đúng pháp luật.

Điều kiện đểbán nhà cósổ đỏ, sổ hồng bao gồm có: Theo Điều 118 Luật Nhà ở 2014 quy định điều kiện để bán nhà như sau:

– Giao dịch về mua bánnhà ở phải có đủ điều kiện sau đây:

+ Có Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật;

+ Không thuộc diện đang có tranh chấp, khiếu nại, khiếu kiện về quyền sở hữu;nhà đang trong thời hạn sở hữu nhà ở đối với trường hợp sở hữu nhà ở có thời hạn;

+ Không bị kê biên để thi hành án hoặc không bị kê biên để chấp hành cácquyết định hành chính đã có hiệu lực pháp luật của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

+ Không thuộc diện đã có quyết định thu hồi đất, có thông báo giải tỏa, phá dỡ nhà ở của cơ quan có thẩm quyền.

         Lưuý rằng, khi mua bán cácloại nhà ở sau đây thì nhà ở không bắt buộc phải có Giấy chứng nhận:

+ Mua bán, thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai;

+ Tổ chức thực hiện tặng cho nhà tình nghĩa, nhà tình thương;

+ Mua bán, thuê mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước; mua bán, thuê mua nhà ở xã hội, nhà ở để phục vụ chotái định cư không thuộc sở hữu củanhà nước;

+ Cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ, ủy quyền quản lý nhà ở;

+ Nhận thừa kế nhà ở;

+ Chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại được xây dựng trong dự án đầu tư xây dựng nhà ở bao gồm cócả trường hợp đã nhận bàn giao nhà ở từ chủ đầu tư nhưng chưa nộp hồ sơ đề nghị cáccơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đối với nhà ở đó.

Theo Điều 119 Luật nhà ở 2014 quy định đối với bên mua và bên bán như sau:

– Bên bánnhà ở phải có điều kiện sau đây:

+ Là chủ sở hữu nhà ở hoặc người được chủ sở hữu cho phép, ủy quyền để thực hiện việcgiao dịch về nhà ở theo quy định của Luật Nhà và pháp luật về dân sự;

+ Nếu là cá nhân thì phải có đầy đủ năng lực hành vi dân sự để đượcthực hiện giao dịch về nhà ở theo quy định của pháp luật dân sự; nếu nhưlà tổ chức thì phải có tư cách pháp nhân, trừ trường hợp tổ chức thựchiện tặng cho nhà tình nghĩa, nhà tình thương.

– Bên muanhà ở là cá nhân thì phải có điều kiện sau đây:

+ Nếu là cá nhân trong nước thì phải có đầyđủ năng lực hành vi dân sự để thực hiện các giao dịch về nhà ở theo đúngquy định của pháp luật dân sự;

+ Nếu là cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thì phải có đầyđủ năng lực hành vi dân sự để thực hiện cácgiao dịch về nhà ở theo quy định của pháp luật Việt Nam, phải thuộc đối tượng được quyềnsở hữu nhà ở tại Việt Nam theo quy định của Luật Nhàở;

+ Bên muanhà ở là tổ chức thì phải có tư cách pháp nhân; trường hợp là tổ chức nước ngoài thì phải thuộc đối tượng đượcquyền sở hữu nhà ở tại Việt Nam theo quy định của Luật Nhà; nếu nhưtổ chức được ủy quyền quản lý nhà ở thì phải có chức năng kinh doanh dịch vụ bất động sản và tạithời điểm mua nhà phải đang hoạt động tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản.

Văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:

Luật Đất đai 2013

Xem thêm: Nhà chung cư diện tích tối thiểu bao nhiêu thì được cấp sổ hồng?

Theo dõi chúng tôi trênDuong Gia FacebookDuong Gia FacebookDuong Gia TiktokDuong Gia TiktokDuong Gia YoutubeDuong Gia YoutubeDuong Gia GoogleDuong Gia Google
5/5(1
bình chọn
)

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com