Tờ khai tiền sử dụng đất – Mẫu số 01/TSDĐ mới nhất

Khi làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất không thể nào thiếu được tờ khai tiền sử dụng đất – Mẫu số 01/TSDĐ bởi đây là loại giấy tờ biểu mẫu rất quan trọng. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp cho các bạn về Tờ khai tiền sử dụng đất – Mẫu số 01/TSDĐ mới nhất. Mời các bạn cùng tham khảo nhé!

1. Tờ khai tiền sử dụng đất – Mẫu số 01/TSDĐ mới nhất:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

TỜ KHAI TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT

[01] Kỳ tính thuế: Theo từng lần phát sinh ◻️
[02] Lần đầu ◻️            [03] Bổ sung lần thứ ◻️

1. Tên tổ chức, cá nhân sử dụng đất:

1.1. Địa chỉ gửi thông báo nộp tiền sử dụng đất: ….

1.2. Số điện thoại (nếu có): ….Fax: …Email:….

1.3 Đại lý thuế (nếu có): ….

1.4. Mã số thuế: ….

1.5. Địa chỉ: ….

1.6. Quận/huyện: ….Tỉnh/Thành phố: ….

1.7. Số điện thoại (nếu có): …. Fax: …. Email:…

1.8. Hợp đồng đại lý thuế số: …..ngày ….tháng …năm ….

2. Giấy tờ về quyền sử dụng đất (khoản 1, 2, 5 Điều 50 Luật Đất đai 2013), bao gồm:...

3. Đặc điểm của thửa đất:

3.1. Địa chỉ thửa đất: …

3.2. Vị trí của thửa đất: …

3.3. Loại đất trước khi chuyển đổi mục đích sử dụng đất: ….

3.4. Loại đất sau khi chuyển đổi mục đích sử dụng đất: …

3.5. Thời điểm được quyền sử dụng đất: kể từ ngày …. tháng … năm …

3.6. Nguồn gốc sử dụng đất: ….

4. Diện tích nộp tiền sử dụng đất (m2):

4.1. Đất ở nông thôn:

a) Trong hạn mức giao đất ở: ….

Diện tích đất trong hạn mức giao đất ở lựa chọn tính giá UBND cấp tỉnh quy định (nếu có): ….

b) Ngoài hạn mức giao đất ở: ….

4.2. Đất ở tại đô thị:

Diện tích đất trong hạn mức giao đất ở lựa chọn tính giá UBND cấp tỉnh quy định (nếu có): …

b) Diện tích đất sử dụng chung: ….

4.3. Diện tích đất sản xuất, kinh doanh, dịch vụ: …

4.4. Diện tích đất sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối: …

5. Các khoản được giảm trừ tiền sử dụng đất hoặc thuộc đối tượng được miễn, giảm tiền sử dụng đất (nếu có):

5.1. Số tiền thực tế bồi thường thiệt hại, hỗ trợ về đất: …

5.2. Số tiền sử dụng đất, thuê đất đã được nộp trước (nếu có): …

5.3. Miễn, giảm tiền sử dụng đất (ghi rõ căn cứ văn bản quy phạm pháp luật được áp dụng):…

6. Giấy tờ để chứng minh thuộc đối tượng được miễn, giảm tiền sử dụng đất (nếu sử dụng bản sao phải có công chứng) và các chứng từ về chi phí bồi thường đất, hỗ trợ đất, chứng từ về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đã được nộp trước…

Tôi xin cam đoan tất cả số liệu đã được khai ở trên là đúng sự thật và sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu kê khai./.

…, ngày …. tháng …. năm ….

NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ

Họ và tên

Chứng chỉ hành nghề số

NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ)

2. Tiền sử dụng đất là gì?

Khái niệm về tiền sử dụng đất được quy định tại khoản 21 Điều 3 Luật đất đai 2013, cụ thể như sau:

“21. Tiền sử dụng đất là số tiền mà người sử dụng đất phải trả cho Nhà nước khi được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất”.

Theo đó, trường hợp người sử đất phải trả tiền sử dụng đất cho Nhà nước đó là:

– Người được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất; 

– Người được CQNN có thẩm quyền cho phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất;

– Người được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất (cấp GCN quyền sử dụng đất, đất có GCN quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất không phải có nguồn gốc từ việc Nhà nước giao đất, cho thuê đất). 

– Có nhiều người hay nhầm lẫn về số tiền sử dụng đất chính là thuế sử dụng đất. Tuy nhiên tiền sử dụng đất và thuế sử dụng đất là hai khoản nghĩa vụ tài chính khác biệt nhau mặc dù cả hai đều là nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất. Hai loại nghĩa vụ tài chính này khác nhau ở việc người sử dụng phải trả số tiền sử dụng đất cho Nhà nước và điều này chỉ được thực hiện khi người sử dụng đấ thuộc một trong các trường hợp nêu trên, trừ trường hợp này sử dụng đất được miễn hoặc không phải nộp, còn nghĩ vụ tài chính khi nộp thuế sử dụng đất đó là khoản tiền được nộp hàng năm vào ngân sách Nhà nước.

3. Đối tượng phải nộp tiền sử dụng đất:

Đối tượng thu tiền sử dụng đất được quy định tại Điều 2 Nghị định 45/2014/NĐ-CP của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất:

– Người được Nhà nước giao đất nhằm sử dụng vào những mục đích sau: 

+ Hộ gia đình, cá nhân được giao đất ở;

+ Tổ chức kinh tế được giao đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp với việc cho thuê 

+ Người Việt Nam đang định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được Nhà nước giao đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp với việc cho thuê; 

– Người đang sử dụng đất được Nhà nước cho phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất sang đất ở hoặc đất nghĩa trang, nghĩa địa trong những trường hợp như sau: 

+ Đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp có nguồn gốc từ việc được giao đất không thu tiền sử dụng đất, nay được CQNN có thẩm quyền cho phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất sang thành sử dụng làm đất ở hoặc đất nghĩa trang, nghĩa địa; 

+ Đất nông nghiệp có nguồn gốc từ việc được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, chuyển đổi mục đích sử dụng đất sang thành sử dụng làm đất ở hoặc đất nghĩa trang, nghĩa địa có thu tiền sử dụng đất;

+ Đất phi nông nghiệp có nguồn gốc từ việc được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất chuyển mục đích sử dụng đất sang thành sử dụng làm đất ở có thu tiền sử dụng đất;

+ Đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp có nguồn gốc từ việc được Nhà nước cho thuê đất nay chuyển mục đích sử dụng đất sang thành sử dụng làm đất ở hoặc đất nghĩa trang, nghĩa địa đồng thời chuyển từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất;

– Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất để làm nhà ở, đất phi nông nghiệp đã được Nhà nước công nhận trong thời hạn lâu dài kể từ thời điểm trước ngày 01/7/2014 khi được cấp GCN phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định tại Điều 6, Điều 7, Điều 8 và Điều 9 Nghị định 45/2014/NĐ-CP của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất: 

+ Khi cấp GCN cho hộ gia đình, cá nhân đối với đất đã được sử dụng ổn định từ trước ngày 15/10/1993 mà không có một trong các loại giấy tờ được quy định tại khoản 1 Điều 100 Luật Đất đai 2013; 

+ Khi cấp GCN cho hộ gia đình, cá nhân đối với đất đã được sử dụng kể từ ngày 15/10/1993 đến trước ngày 01/7/2004 mà không có các giấy tờ được quy định tại khoản 1 Điều 100 Luật Đất đai 2013;

+ Khi cấp GCN cho hộ gia đình, cá nhân đối với đất ở có nguồn gốc từ việc được giao đất không đúng thẩm quyền kể từ trước ngày 01/7/2004;

+ Khi cấp GCN cho hộ gia đình, cá nhân đối với đất ở có nguồn gốc được giao đất không đúng thẩm quyền hoặc đất do lấn chiếm từ ngày 01/7/2004 cho đến trước ngày 01/7/2014 mà nay đã được Nhà nước xem xét và cấp GCN Quyền sử dụng đất.

4. Trường hợp được miễn, giảm tiền sử dụng đất:

a, Các trường hợp miễn tiền sử dụng đất

Căn cứ theo Điều 11 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất, theo đó các trường hợp được miễn tiền sử dụng đất như sau: 

– Miễn tiền sử dụng đất ở trong hạn mức giao đất ở khi sử dụng đất nhằm mục đích thực hiện chính sách về nhà ở, đất ở đối với những người có công với cách mạng thuộc những đối tượng được miễn tiền sử dụng đất theo pháp luật quy định về người có công; vùng biên giới, hải đảo, hộ nghèo, hộ đồng bào dân tộc thiểu số ở những vùng có điều kiện về mặt kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, được sử dụng đất nhằm mục đích xây dựng nhà ở xã hội theo quy định của pháp luật về nhà ở; nhà ở cho những người phải di dời vì lý do thiên tai. Dựa vào quyết định của Thủ tướng Chính phủ sẽ xác nhận hộ nghèo và dựa theo quy định của Chính phủ sẽ xác định đồng bào dân tộc thiểu số của hộ gia đình hoặc cá nhân. 

– Miễn tiền sử dụng đất ở trong hạn mức giao đất ở khi cấp GCN lần đầu đối với loại đất do chuyển đổi mục đích sử dụng đất từ loại đất không phải là đất ở chuyển sang đất ở vì lý do tách hộ đối với hộ đồng bào dân tộc thiểu số, hộ nghèo ở các xã đặc biệt khó khăn, vùng miền núi và vùng đồng bào dân tộc thuộc vào Danh mục các xã đặc biệt khó khăn đã được Thủ tướng Chính phủ quy định. 

– Đối với diện tích đất đã được giao ở trong hạn mức giao đất ở cho các hộ dân sống trên sống nước, đầm phá, hộ dân làng chài, di chuyển tới định cư tại các khu, điểm tái định cư theo quy hoạch, kế hoạch và dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì sẽ được miễn tiền sử dụng đất. 

– Đối với những phần diện tích đất đã được giao ở trong hạn mức giao đất ở nhằm bố trí tái định cư hoặc giao đất cho các hộ gia đình, cá nhân trong các cụm, tuyến dân cư ở vùng ngập lũ theo dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì được miễn tiền sử dụng đất. 

– Việc miễn tiền sử dụng đất khi Thủ tướng Chính phủ quyết định đối với những trường hợp khác do Bộ trưởng Bộ Tài chính trình dựa theo đề xuất của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch UBND cấp tỉnh.

b, Các trường hợp giảm tiền sử dụng đất

Các trường hợp được giảm tiền sử dụng đất và mức được giảm được quy định cụ thể Căn cứ theo Điều 12 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất, theo đó  các trường hợp được giảm tiền sử dụng đất và mức được giảm như sau: 

– Tiền sử dụng đất trong hạn mức đất ở sẽ được giảm 50% đối với hộ gia đình thuộc hộ nghèo tại địa bàn, đồng bào dân tộc thiểu số, không thuộc phạm vi được quy định tại Khoản 2 Điều 11 của Nghị định này khi được CQNN có thẩm quyền quyết định giao đất; cấp GCN quyền sử dụng đất lần đầu đối với loại đất đang sử dụng hoặc khi được chuyển đổi mục đích sử dụng từ đất không phải là loại đất ở sang đất ở. Dựa theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ để xác định hộ nghèo bà dựa theo quy định của Chính phủ để việc xác định hộ gia đình hoặc cá nhân là đồng bào dân tộc thiểu số. 

– Tiền sử dụng đất được giảm đối với loại đất ở trong hạn mức giao đất ở (gồm có giao đất, chuyển đổi mục đích sử dụng đất, cấp GCN cho người đang sử dụng đất) đối với những người có công với cách mạng mà thuộc diện được giảm tiền sử dụng đất theo pháp luật quy định về người có công. 

– Dựa trên cơ sở đề xuất của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thì việc giảm tiền sử dụng đất trong các trường hợp được đều xuất này đã được Thủ tướng Chính phủ quyết định.

5. Thời hạn nộp hồ sơ khai tiền sử dụng đất:

Theo Khoản 6 Điều 10 Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định cụ thể như sau:

– Trường hợp Nhà nước giao đất, chuyển đổi mục đích SDĐ, công nhận QSDĐ mà hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về tiền sử dụng đất theo quy định tại cơ chế một cửa liên thông đồng thời đó là hồ sơ khai thuế: Thời hạn nộp hồ sơ chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ đối với NSNN. 

– Ngày phát sinh nghĩa vụ đối với NSNN được xác định: 

+ Trường hợp được Nhà nước giao đất, chuyển đổi mục đích SDĐ là ngày quyết định giao đất, chuyển đổi mục đích SDĐ của CQNN có thẩm quyền. 

+ Trường hợp công nhận QSDĐ là thời điểm mà văn phòng đăng ký đất đai gửi các thông tin địa chính đến cho cơ quan thuế. Trường hợp văn phòng đăng ký đất đai chuyển hồ sơ đến cơ quan thuế chậm hoặc là cơ quan thuế xác định nghĩa vụ tài chính chậm so với thời hạn mà pháp luật quy định thì thời điểm tính thu tiền SDĐ được xác định là thời điểm mà văn phòng đăng ký đất đai đã nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.

Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:

– Luật đất đai 2013;

– Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất;

– Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế.


Tải văn bản tại đây

.btn-download-file {
padding: 16px 20px 16px 10px;
background-image: linear-gradient(to bottom, #e6a437, #fc6300);
color: white !important;
border-radius: 24px;
text-transform: uppercase;
transition: all ease 0.4s;
font-size: 15px;
font-weight: 500;
}

Theo dõi chúng tôi trênDuong Gia FacebookDuong Gia FacebookDuong Gia TiktokDuong Gia TiktokDuong Gia YoutubeDuong Gia YoutubeDuong Gia GoogleDuong Gia Google
5/5(1
bình chọn
)

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com