Tổng hợp mức phạt các lỗi vi phạm giao thông đối với ô tô

Mức phạt các lỗi vi phạm giao thông đối với ô tô là các khoản tiền phạt mà người lái xe ô tô phải nộp khi vi phạm luật giao thông đường bộ.  Dưới đây là bài viết về: Tổng hợp mức phạt các lỗi vi phạm giao thông đối với ô tô.

1. Mức phạt các lỗi vi phạm giao thông đối với ô tô là gì?

Mức phạt các lỗi vi phạm giao thông đối với ô tô là các khoản tiền phạt mà người lái xe ô tô phải nộp khi vi phạm luật giao thông đường bộ. Đây là biện pháp nhằm hạn chế và ngăn chặn những hành vi vi phạm giao thông đường bộ, bảo vệ an toàn giao thông và tài sản của cá nhân, cộng đồng và xã hội.

Các lỗi vi phạm giao thông đối với ô tô có thể bao gồm đi vượt tốc độ, không đội mũ bảo hiểm, không đeo dây an toàn, điều khiển xe trong tình trạng say rượu, vi phạm quy định về đường ưu tiên, vượt đèn đỏ, điều khiển xe lấn làn đường… Mức phạt cho từng hành vi vi phạm sẽ được quy định cụ thể bởi pháp luật chuyên ngành.

Xem thêm: Mức phí trông giữ xe vi phạm giao thông

2. Tổng hợp mức phạt các lỗi vi phạm giao thông đối với ô tô:

STT

LỖI 

MỨC PHẠT HÀNH CHÍNH 

MỨC PHẠT BỔ SUNG (NẾU CÓ)

1​

Không thắt dây an toàn 800.000 – 1.000.000 đồng  

2​

Chở người trên xe mà người đó không thắt dây an toàn tại vị trí được trang bị dây an toàn 800.000 – 1.000.000 đồng  

3​

Người ngồi trên xe ô tô không thắt dây an toàn 300.000 – 500.000 đồng  

4​

Không mang theo giấy phép lái xe 200.000 – 400.000 đồng Tạm giữ phương tiện tối đa 7 ngày

5​

Không mang theo giấy đăng ký xe 200.000 – 400.000 đồng  

6​

Không có giấy đăng ký xe 2.000.000 – 3.000.000 đồng Tước quyền sử dụng GPLX từ 1 – 3 tháng
Tạm giữ phương tiện tối đa 7 ngày

7​

Không có giấy phép lái xe 10.000.000 – 12.000.000 đồng Tạm giữ phương tiện đối đa 7 ngày

8​

Không có hoặc không mang theo Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự 400.000 – 600.000 đồng  

9​

Có giấy phép lái xe nhưng hết hạn dưới 6 tháng 400.000 – 600.000 đồng Tạm giữ phương tiện tối đa 7 ngày

10​

Chạy quá tốc độ quy định từ 5km/h đến dưới 10km/h 800.000 – 1.000.000 đồng  

11​

Chạy quá tốc độ quy định từ 10km/h đến dưới 20km/h 3.000.000 – 5.000.000 đồng Tước quyền sử dụng GPLX từ 1 – 3 tháng

12​

Chạy quá tốc độ quy định trên 20km/h đến 35km/h 6.000.000 – 8.000.000 đồng Tước quyền sử dụng GPLX từ 2 – 4 tháng

13​

Chạy quá tốc độ quy định trên 35km/h 10.000.000 – 12.000.000 đồng Tước quyền sử dụng GPLX từ 2 – 4 tháng

14​

Trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn nhưng chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/01 lít khí thở. 6.000.000 – 8.000.000 đồng Tước quyền sử dụng GPLX từ 10 – 12 tháng
Tạm giữ xe tối đa 7 ngày

15​

Trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/01 lít khí thở. 16.000.000 – 18.000.000 đồng Tước quyền sử dụng GPLX từ 16 – 18 tháng
Tạm giữ xe tối đa 7 ngày

16​

Trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở 30.000.000 – 40.000.000 đồng Tước quyền sử dụng GPLX từ 22 – 24 tháng
Tạm giữ xe tối đa 7 ngày

17​

Không chấp hành yêu cầu kiểm tra nồng độ cồn 30.000.000 – 40.000.000 đồng Tước quyền sử dụng GPLX từ 22 – 24 tháng
Tạm giữ xe tối đa 7 ngày

18​

Xe không có Giấy đăng ký xe theo quy định hoặc sử dụng Giấy đăng ký xe đã hết hạn sử dụng 2.000.000 – 3.000.000 đồng  

19​

Xe lắp đặt, sử dụng còi vượt quá âm lượng theo quy định 2.000.000 – 3.000.000 đồng Tước quyền sử dụng GPLX từ 1 – 3 tháng

20​

Dùng tay sử dụng điện thoại di động 2.000.000 – 3.000.000 đồng Tước quyền sử dụng GPLX từ 1 – 3 tháng

21​

Vượt đèn đỏ, vượt đèn vàng 4.000.000 – 6.000.000 đồng Tước quyền sử dụng GPLX từ 1 – 3 tháng

22​

Dừng, đỗ xe không có tín hiệu cho phương tiện khác biết 300.000 – 400.000 đồng  

23​

Chuyển hướng không nhường quyền đi trước cho người đi bộ tại nơi có vạch kẻ dành cho người đi bộ 200.000 – 400.000 đồng  

24​

Không đỗ xe sát méo đường phía bên phải theo chiều đi 400.000 – 600.000 đồng Nếu gây tai nạn giao thông bị tước bằng từ 2 – 4 tháng

25​

Bật đèn chiếu xa trong khu dân cư, đô thị 800.000 – 1.000.000 đồng  

26​

Không bật đèn khi trời tối từ 19h hôm trước đến 5h sáng ngày hôm sau 800.000 – 1.000.000 đồng  

27​

Đi không đúng phần đường hoặc làn đường quy định 4.000.000 – 6.000.000 đồng Tước quyền sử dụng GPLX từ 1 – 3 tháng

28​

Đi không đúng phần đường hoặc làn đường quy định gây tai nạn giao thông 10.000.000 – 12.000.000 đồng Tước quyền sử dụng GPLX từ 2 – 4 tháng

29​

Đi ngược chiều của đường một chiều, đi ngược chiều trên đường có biển “Cấm đi ngược chiều” 4.000.000 – 8.000.000 đồng Tước quyền sử dụng GPLX từ 2 – 4 tháng

30​

Đi ngược chiều, lùi xe trên đường cao tốc 16.000.000 – 18.000.000 đồng Tước quyền sử dụng GPLX từ 5 – 7 tháng
Giữ xe tối đa 7 ngày

31​

Gây tai nạn bỏ trốn 200.000 – 40.000.000 đồng Tước quyền sử dụng GPLX từ 3 – 24 tháng

32​

Lùi xe ở đường một chiều 800.000 – 1.000.000 đồng  

33​

Chuyển hướng nhưng không có tín hiệu xi nhan báo hướng rẽ 800.000 – 1.000.000 đồng  

34​

Lùi xe không có tín hiệu xi nhan báo trước 800.000 – 1.000.000 đồng  

35​

Không giữ khoảng cách an toàn gây tai nạn 10.000.000 – 12.000.000 đồng Tước quyền sử dụng GPLX từ 2 – 4 tháng

36​

Vượt xe trong hầm đường bộ không đúng quy định 1.000.000 – 2.000.000 đồng  

37​

Vượt xe tại đoạn đường có biển báo cấm vượt 3.000.000 – 5.000.000 đồng  

38​

Đè vào vạch liền đường hai chiều, vạch liền trên cầu, vạch xương cá, vạch khi dừng đèn đỏ 300.000 – 400.000 đồng Nếu gây tai nạn tước GPLX 2 – 4 tháng

39​

Bấm còi trong đô thị/khu đông dân cư từ 22h đến 05h sáng hôm sau 300.000 – 400.000 đồng  

40​

Không chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn của biển báo hiệu, vạch kẻ đường 300.000 – 400.000 đồng  

Xem thêm: Các lỗi vi phạm giao thông xử phạt ngay không cần lập biên bản

3. Vi phạm giao thông đối với ô tô là gì?

Vi phạm giao thông là hành vi không tuân thủ các quy định của pháp luật giao thông đường bộ khi tham gia vào giao thông. Việc vi phạm này có thể do người điều khiển phương tiện, người đi bộ hay các tổ chức, cá nhân khác liên quan đến hoạt động giao thông.

Các hành vi vi phạm giao thông thường gặp bao gồm điều khiển xe lấn làn đường, quá tốc độ cho phép, vượt ẩu, điều khiển xe trong tình trạng say rượu, không đội mũ bảo hiểm, không đeo dây an toàn, đi xe trái luật, không tuân thủ các quy định về đèn tín hiệu giao thông, dừng đỗ không đúng nơi quy định, vượt đèn đỏ, không chấp hành các quy định về đường ưu tiên…

Vi phạm giao thông không chỉ ảnh hưởng đến an toàn của người tham gia giao thông mà còn gây ra các tai nạn, thiệt hại tài sản và gây cản trở cho sự lưu thông của phương tiện khác. Do đó, việc tuân thủ quy định giao thông là rất quan trọng để đảm bảo an toàn và trật tự giao thông.

Vi phạm giao thông với ô tô có thể bao gồm nhiều hành vi như:

– Không tuân thủ tốc độ giới hạn đường bộ;

– Không giữ khoảng cách an toàn với phương tiện khác trên đường;

– Không đeo thắt lưng an toàn khi lái xe hoặc cho hành khách;

– Điều khiển xe trong tình trạng say rượu, ma túy hoặc các chất kích thích khác;

– Không có giấy phép lái xe hoặc giấy phép đã hết hạn;

– Điều khiển xe quá tốc độ cho phép hoặc không đúng vị trí trên đường;

– Điều khiển xe không tuân thủ các biển báo hiệu giao thông, đèn tín hiệu hoặc tín hiệu của cảnh sát giao thông;

– Sử dụng điện thoại di động hoặc các thiết bị khác khi đang lái xe;

– Vi phạm luật cấm quay đầu, đỗ xe trên đường cấm hoặc không đúng nơi quy định;

– Không giữ vệ sinh, an toàn về xe, tài sản, người, môi trường khi tham gia giao thông.

Tất cả những hành vi trên đều là vi phạm giao thông với ô tô và có thể bị xử lý hành chính hoặc hình sự tùy theo mức độ vi phạm.

Xem thêm: Thủ tục tịch thu phương tiện và thanh lý tài sản vi phạm giao thông?

4. Tầm quan trọng của Mức phạt các lỗi vi phạm giao thông đối với ô tô:

Các mức phạt cho các lỗi vi phạm giao thông đối với ô tô có tầm quan trọng rất lớn trong việc đảm bảo an toàn giao thông và giảm thiểu tai nạn giao thông. Các mức phạt thường được thiết kế để đánh giá nghiêm trọng của vi phạm, đồng thời đưa ra hình phạt phù hợp để ngăn chặn việc tái phạm.

Nếu các lỗi vi phạm giao thông không được xử lý và người lái xe không chịu trách nhiệm cho hành vi vi phạm của mình, thì sẽ dẫn đến nguy cơ tai nạn và gây thiệt hại đến tính mạng và tài sản của người khác.

Các mức phạt cũng có thể giúp nâng cao ý thức và trách nhiệm của người lái xe trong việc tham gia giao thông, đồng thời giảm thiểu sự vi phạm và nâng cao an toàn giao thông.

Ngoài ra, các mức phạt cũng có tác dụng tài chính, giúp đóng góp vào ngân sách nhà nước và cải thiện hạ tầng giao thông. Từ đó, tạo điều kiện thuận lợi cho việc phát triển kinh tế và xã hội.

Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:

– Luật giao thông đường bộ 2008;

– Nghị định 100/2019/NĐ-CP xử phạt vi phạm giao thông đường bộ và đường sắt ngày 30 tháng 12 năm 2019;

– Nghị định 123/2021/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định xử phạt VPHC lĩnh vực hàng hải, giao thông đường bộ, đường sắt; hàng không dân dụng ngày 28 tháng 12 năm 2021

Xem thêm: Vi phạm luật giao thông là gì? Lỗi vi phạm giao thông phổ biến của xe máy?

Theo dõi chúng tôi trênDuong Gia FacebookDuong Gia FacebookDuong Gia TiktokDuong Gia TiktokDuong Gia YoutubeDuong Gia YoutubeDuong Gia GoogleDuong Gia Google
5/5(1
bình chọn
)

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com