Đề thi cuối học kì 2 môn lớp 11 môn Hoá học này sẽ giúp các em học sinh ôn tập củng cố kiến thức các dạng bài tập ôn thi học kì 2 đạt kết quả cao. Đồng thời đây là tài liệu chuẩn các mức độ đề thi giúp các thầy cô khi ra đề thi học kì 2 cho các em học sinh. Mời các em cùng các thầy cô tham khảo.
1. Cần ôn tập những nội dung gì khi thi giữa học kì 1 môn Hoá học 10 năm 2023 – 2024?
Những nội dung cần ôn tập khi thi giữa học kì 1 môn Hoá học lớp 10 năm 2023-2024 sẽ phụ thuộc vào giáo trình của trường bạn đang học. Tuy nhiên, để giúp bạn có một cái nhìn tổng quan, dưới đây là một số nội dung chính có thể xuất hiện trong kỳ thi giữa học kì 1 môn Hoá học lớp 10:
- Các khái niệm cơ bản của Hoá học: nguyên tử, phân tử, ion, trạng thái liên kết, nguyên tử hóa, phản ứng hóa học, v.v.
- Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học: cấu trúc của bảng, các tính chất của các nguyên tố hóa học và cách sắp xếp chúng trên bảng.
- Liên kết hóa học: liên kết cộng hóa trị, liên kết ion, liên kết kim loại, liên kết cộng hóa trị đa cấp, v.v.
- Phản ứng hóa học: phản ứng oxi-hoá khử, phản ứng trao đổi ion, phản ứng trùng hợp, phản ứng thủy phân, v.v.
- Hóa học hữu cơ: cấu trúc của các hợp chất hữu cơ, các phản ứng hóa học hữu cơ cơ bản, v.v.
- Hóa học vô cơ: các phản ứng hóa học vô cơ cơ bản, tính chất và ứng dụng của các hợp chất vô cơ phổ biến.
- Thực hành: các phép đo và tính toán trong thí nghiệm hóa học, sử dụng thiết bị và vật liệu thí nghiệm, v.v.
Lưu ý rằng đây chỉ là một số nội dung chính và các giáo viên có thể đưa ra các nội dung khác nữa. Để đạt điểm cao trong kỳ thi giữa học kì 1 môn Hoá học lớp 10, bạn cần ôn luyện thường xuyên và đọc kỹ sách giáo khoa, lưu ý tới những điểm mạnh và điểm yếu của mình, và học theo các phương pháp học tập hiệu quả.
Xem thêm: Đề thi giữa học kì 1 Sinh học 10 năm 2023 – 2024 có đáp án
2. Một số lưu ý khi làm Đề thi giữa học kì 1 môn Hoá học 10 năm 2023 – 2024:
Để làm đề thi giữa học kì 1 môn Hoá học 10 năm 2023 – 2024, học sinh cần lưu ý một số điểm sau đây:
- Đọc kỹ đề bài: Học sinh cần đọc đề bài kỹ lưỡng để hiểu rõ yêu cầu của đề bài và tránh những sai sót vô tình.
- Xác định thời gian làm bài: Học sinh nên chia thời gian làm bài cho từng phần để đảm bảo hoàn thành đầy đủ các yêu cầu của đề thi.
- Chú ý tới các dạng câu hỏi: Đề thi có thể chứa nhiều dạng câu hỏi khác nhau như lý thuyết, bài tập tính toán, bài tập vận dụng, bài tập đánh giá, học sinh cần phân bố thời gian hợp lý để làm tốt các dạng câu hỏi.
- Sử dụng bảng tuần hoàn nguyên tố và bảng định luật hóa học: Bảng tuần hoàn nguyên tố và bảng định luật hóa học là hai công cụ quan trọng trong môn hoá học, học sinh cần sử dụng chúng để giải quyết các bài tập.
- Ghi rõ phương trình hóa học: Khi viết phương trình hóa học, học sinh cần ghi rõ các chất và số lượng của chúng để tránh sai sót trong quá trình tính toán.
- Tính toán chính xác: Khi làm bài tập tính toán, học sinh cần tính toán chính xác để tránh sai sót và đảm bảo kết quả đúng.
- Kiểm tra lại bài làm: Trước khi nộp bài, học sinh cần kiểm tra lại bài làm để tránh những sai sót vô tình.
Tóm lại, để làm tốt đề thi giữa học kì 1 môn Hoá học 10 năm 2023 – 2024, học sinh cần đọc đề kỹ, phân bổ thời gian hợp lý, sử dụng công cụ quan trọng, tính toán chính xác và kiểm tra lại bài làm trước khi nộp bài.
Xem thêm: Đề thi giữa học kì 1 Lịch sử 10 năm 2023 – 2024 có đáp án
3. Đề thi giữa học kì 1 môn Hoá học 10 năm 2023 – 2024 có đáp án mới nhất:
3.1. Đề thi:
Phần I: Trắc nghiệm (7 điểm)
Câu 1: Nội dung nào dưới đây thuộc đối tượng nghiên cứu của Hóa học?
A. Sự vận chuyển của máu trong hệ tuần hoàn.
B. Cấu tạo của chất và sự biến đổi của chất.
C. Tốc độ của ánh sáng trong chân không.
D. Sự tự quay của Trái Đất quanh trục riêng.
Câu 2: Thông tin nào sau đây không đúng?
A. Proton mang điện tích dương, nằm trong hạt nhân.
B. Nguyên tử trung hòa về điện.
C. Proton và electron có khối lượng gần bằng nhau.
D. Nguyên tử có cấu trúc rỗng.
Câu 3: Một nguyên tử được đặc trưng cơ bản bằng
A. số proton và số đơn vị điện tích hạt nhân.
B. số proton và số electron.
C. số khối và số neutron.
D. số khối và số đơn vị điện tích hạt nhân.
Câu 4:Cho những nguyên tử của các nguyên tố sau:
Những nguyên tử nào sau đây là đồng vị của nhau?
A. 1 và 2.
B. 2 và 3.
C. 1, 2 và 3.
D. 1, 2, 3 và 4.
Câu 5: Hình ảnh dưới đây là hình dạng của loại orbital nguyên tử nào?
A. Orbital s.
B. Orbital p.
C. Orbital d.
D. Orbital f.
Câu 6: Electron thuộc lớp nào sau đây liên kết chặt chẽ nhất với hạt nhân?
A. Lớp N.
B. Lớp L.
C. Lớp M.
D. Lớp K.
Câu 7: Nguyên tử nguyên tố X có 3 lớp electron. Lớp ngoài cùng có 4 electron. Cấu hình electron của X là
A. [Ne] 3s23p2.
B. [Ne] 3s23d2.
C. [He] 3s23p2.
D. [Ar] 3s23p2.
Câu 8: Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử aluminium (Al) có số electron độc thân là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 9: Số hiệu nguyên tử của nguyên tố hóa học bằng
A. số thứ tự của ô nguyên tố.
B. số thứ tự của chu kì.
C. số thứ tự của nhóm.
D. số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử.
Câu 10: Chu kì 4 của bảng hệ thống tuần hoàn có
A. 2 nguyên tố.
B. 18 nguyên tố.
C. 32 nguyên tố.
D. 8 nguyên tố.
Câu 11: Trong các nhóm A, sự biến thiên tính chất của các nguyên tố thuộc chu kì sau lại lặp lại giống như chu kì trước (biến đổi tuần hoàn) là do
A. sự lặp lại tính kim loại của các nguyên tố ở chu kì sau so với chu kì trước.
B. sự lặp lại tính phi kim của các nguyên tố ở chu kì sau so với chu kì trước.
C. sự lặp lại cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố ở chu kì sau so với chu kì trước.
D. sự lặp lại tính chất hóa học của các nguyên tố ở chu kì sau so với chu kì trước.
Câu 12: Trong một chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, độ âm điện thường
A. giảm xuống.
B. tăng dần.
C. biến đổi không theo quy luật.
D. không thay đổi.
Câu 13: Cho các nguyên tố O (Z = 8), F (Z = 9), Si (Z = 14), S (Z = 16). Nguyên tố có tính phi kim lớn nhất trong số các nguyên tố trên là
A. O. B. F. C. S. D. Si.
Câu 14: X là nguyên tố nhóm IA. Công thức oxide ứng với hóa trị cao nhất của X là
A. XO.
B. XO2.
C. X2O.
D. X2O3.
Câu 15: Nguyên tố X ở chu kì 3, nhóm IIA của bảng tuần hoàn. Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X là
A. 1s²2s²2p6.
B. 1s²2s²2p3s²3p¹.
C. 1s²2s²2p3s³.
D. 1s²2s²2p63s².
Câu 16: Nguyên tố X thuộc nhóm IA, còn nguyên tố Z thuộc nhóm VIIA của bảng tuần hoàn. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố X, Z lần lượt là
A. ns1 và ns2np5.
B. ns1 và ns2np7
C. ns1 và ns2np3.
D. ns2 và ns2np5.
Câu 17: Liên kết hóa học là
A. sự kết hợp giữa các hạt cơ bản hình thành nguyên tử bền vững.
B. sự kết hợp giữa các nguyên tử tạo thành phân tử hay tinh thể bền vững hơn.
C. sự kết hợp của các phân tử hình thành các chất bền vững.
D. sự kết hợp của chất tạo thành vật thể bền vững.
Câu 18: Để lớp vỏ thỏa mãn quy tắc octet, nguyên tử oxygen (Z = 8) có xu hướng
A. nhường 6 electron
B. nhận 2 electron
C. nhường 8 electron
D. nhận 6 electron
Câu 19: Khi nguyên tử nhận electron sẽ tạo thành
A. phân tử.
B. ion.
C. cation.
D. anion.
Câu 20: Chất nào sau đây là hợp chất ion?
A. SO2.
B. CO2.
C. K2O.
D. HCl.
Câu 21: Liên kết cộng hoá trị thường được hình thành giữa
A.các nguyên tử nguyên tố kim loại với nhau.
B.các nguyên tử nguyên tố phi kim với nhau.
C.các nguyên tử nguyên tố kim loại với các nguyên tố phi kim.
D.các nguyên tử khí hiếm với nhau.
Câu 22: Cho các hợp chất sau: Na2O; H2O; HCl; Cl2; O3; CH4. Có bao nhiêu chất mà trong phân tử chứa liên kết cộng hóa trị phân cực?
A. 2. B. 3. C. 5. D. 6.
Câu 23: Số lượng cặp electron dùng chung trong các phân tử O2, N2, F2 lần lượt là
A. 2, 3, 4
B. 2, 3, 1
C. 2, 2, 2
D. 2, 2, 1
Câu 24: Cấu hình electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố X là 3s23p5. Liên kết của nguyên tử này với nguyên tử hydrogen thuộc loại liên kết nào sau đây?
A. Liên kết cộng hóa trị không cực.
B. Liên kết cộng hóa trị có cực.
C. Liên kết ion.
D. Liên kết kim loại.
Câu 25: Liên kết trong phân tử nào sau đây được hình thành nhờ sự xen phủ orbital p-p ?
A. H2.
B. NH3.
C. HCl.
D. Cl2.
Câu 26: Nhóm chất nào sau đây có liên kết “cho – nhận”?
A. KCl, CO2.
B. HBr, MgCl2.
C. H2O, HCl.
D. NH4Cl, CO.
Câu 27: Cho các phát biểu sau
(a) Liên kết hydrogen yếu hơn liên kết ion và liên kết cộng hóa trị.
(b) Liên kết hydrogen mạnh hơn liên kết ion và liên kết cộng hóa trị.
(c) Tương tác van der Waals yếu hơn liên kết hydrogen.
(d) Tương tác van der Waals mạnh hơn liên kết hydrogen.
Phát biểu đúng là
A. (a) và (c).
B. (a) và (d).
C. (b) và (c).
D. (b) và (d).
Câu 28: Chất nào sau đây không thể tạo được liên kết hydrogen?
A. H2O.
B. CH4.
C. CH3OH.
D. NH3.
Phần II: Tự luận (3 điểm)
Câu 29 (1 điểm): Viết cấu hình electron của các ion: K+, Mg2+, F–, S2–. Mỗi cấu hình đó giống với cấu hình electron của nguyên tử khí hiếm nào?
Câu 30 (1 điểm): Dựa vào giá trị độ âm điện, dự đoán loại liên kết (liên kết cộng hóa trị phân cực, liên kết cộng hóa trị không phân cực, liên kết ion) trong các phân tử: MgCl2, AlCl3, HBr, O2, H2 và NH3.
Nguyên tử | Mg | Al | H | N | Cl | Br | O |
Độ âm điện | 1,31 | 1,61 | 2,20 | 3,04 | 3,16 | 2,96 | 3,44 |
Câu 31 (1 điểm): Giải thích tại sao ở điều kiện thường, các nguyên tố nhóm halogen như fluorine và chlorine ở trạng thái khí, còn bromine ở trạng thái lỏng và iodine ở trạng thái rắn.
3.2. Đáp án:
Câu 1:
Đáp án đúng là: B
Câu 2:
Đáp án đúng là: C
Câu 3:
Đáp án đúng là: D
Câu 4:
Đáp án đúng là: C
Câu 5:
Đáp án đúng là: B
Câu 6:
Đáp án đúng là: D
Câu 7:
Đáp án đúng là: A
Câu 8:
Đáp án đúng là: A
Câu 9:
Đáp án đúng là: A
Câu 10:
Đáp án đúng là: B
Câu 11:
Đáp án đúng là: C
Câu 12:
Đáp án đúng là: B
Câu 13:
Đáp án đúng là: B
Câu 14:
Đáp áp đúng là: C
Câu 15:
Đáp án đúng là: D
Câu 16:
Đáp án đúng là: A
Câu 17:
Đáp án đúng là: B
Câu 18:
Đáp án đúng là: B
Câu 19:
Đáp án đúng là: D
Câu 20:
Đáp án đúng là: C
Câu 21:
Đáp án đúng là: B
Câu 22:
Đáp án đúng là: A
Câu 23:
Đáp án đúng là: B
Câu 24:
Đáp án đúng là: B
Câu 25:
Đáp án đúng là: D
Câu 26:
Đáp án đúng là: D
Câu 28:
Đáp án đúng là: B
Phần II: Tự luận
Câu 29:
– Cấu hình electron K+: 1s22s22p63s23p6 Þ giống cấu hình electron của khí hiếm argon.
– Cấu hình electron Mg2+: 1s22s22p6 Þ giống cấu hình electron của khí hiếm neon.
– Cấu hình electron F–: 1s22s22p6 Þ giống cấu hình electron của khí hiếm neon.
– Cấu hình electron S2–: 1s22s22p63s23p6 Þ giống cấu hình electron của khí hiếm argon.
Câu 30
Câu 31:
Khi đi từ F2 đến I2, do khối lượng các phân tử tăng dần làm tương tác van der Waals giữa các phân tử halogen cũng tăng dần, nên fluorine và chlorine ở trạng thái khí, còn bromine ở trạng thái lỏng và iodine ở trạng thái rắn.
Xem thêm: Đề thi giữa học kì 1 môn Toán 10 năm 2023 – 2024 có đáp án
4. Một số tip ôn tập hiệu quả để làm Đề thi giữa học kì 1 môn Hoá học 10 năm 2023 – 2024:
– Xây dựng lộ trình học tập: Trước khi bắt đầu ôn tập, bạn nên xây dựng một lộ trình học tập rõ ràng. Lộ trình này nên bao gồm các chủ đề chính trong môn học, thời gian dành cho mỗi chủ đề, cách tiếp cận ôn tập và kiểm tra tiến độ học tập của bạn.
– Tập trung vào các khái niệm và định nghĩa chính: Môn Hóa học có nhiều khái niệm và định nghĩa quan trọng. Bạn nên tập trung ôn tập và hiểu rõ những khái niệm này để có thể giải được các bài tập và câu hỏi liên quan đến chúng.
– Học và luyện tập về cấu trúc của phân tử: Phân tử là một chủ đề rất quan trọng trong Hóa học. Bạn nên tập trung học và luyện tập về cấu trúc phân tử, đặc biệt là cấu trúc của phân tử hữu cơ.
– Tập trung vào việc giải các bài tập: Để chuẩn bị cho kỳ thi, bạn nên ôn tập và giải nhiều bài tập khác nhau. Bạn có thể sử dụng các sách giáo khoa, đề thi trước đó hoặc các tài liệu ôn tập khác để luyện tập.
– Tham gia lớp học, nhóm học tập: Nếu bạn gặp khó khăn trong việc ôn tập một mình, hãy tham gia vào các lớp học hay nhóm học tập để học tập và chia sẻ kinh nghiệm với các bạn cùng lớp.
– Làm các bài tập trắc nghiệm và tự luận: Để có thể làm tốt kỳ thi, bạn nên luyện tập giải các bài tập trắc nghiệm và tự luận. Điều này giúp bạn làm quen với cách đặt câu hỏi trong đề thi và cải thiện kỹ năng giải quyết vấn đề của mình.
– Đọc lại các bài giảng và sách giáo khoa: Để giúp cho việc ôn tập của mình hiệu quả hơn, bạn nên đọc lại các bài giảng và sách giáo khoa để làm rõ các khái niệm và kiến thức của mình.
Xem thêm: Đề thi giữa học kì 1 Tin học 10 năm 2023 – 2024 có đáp án