Đề thi giữa kì 2 môn Toán lớp 5 có đáp án năm 2023 – 2024 bám sát chương trình học giúp học sinh ôn tập, củng cố kiến thức các dạng bài tập trọng tâm, chuẩn bị cho kì thi giữa kì 2 lớp 5 đạt kết quả cao.
1. Cách ôn tập môn Toán hiệu quả:
Xác định mục tiêu rõ ràng:
Việc đặt mục tiêu trong học tập là vô cùng cần thiết và quan trọng. Đặt mục tiêu học toán cụ thể ngay từ khi còn nhỏ cũng như đặt mục tiêu cho các môn học kết hợp sau này. Khi bạn đặt mục tiêu thì điểm số cũng sẽ khác, đặt mục tiêu 9 điểm môn toán sẽ khác với đặt mục tiêu đạt 7 điểm. Theo đó, học sinh phải luôn cố gắng, nỗ lực theo đuổi mục tiêu của mình, đó chính là phương pháp tự học toán hiệu quả nhất. Mục tiêu sẽ là động lực học tập vì các em sẽ biết mình cần học cái gì và để làm gì.
Đối với trẻ nhỏ hơn, mục tiêu ban đầu có thể chỉ là ghi nhớ tất cả các số từ 1 đến 10, đếm và tính toán trong phạm vi từ 1 đến 10. Khi trẻ lớn hơn, có thể tăng dần mục tiêu như học tập. thuộc lòng. bảng nhân, đạt điểm 9 trong bài kiểm tra, nằm trong tốp 5 của lớp. Các mục tiêu cũng có thể thay đổi để bớt khô khan hơn như: biết tính tiền để cùng mẹ đi chợ, đếm nhanh hơn bố, v.v.
Tìm phương pháp hiệu quả và phù hợp:
Học có phương pháp là cách học nên được áp dụng trong học tập tất cả các môn học, đặc biệt là môn toán. Khi có phương pháp học toán đúng đắn, hợp lý, các em sẽ biết mình cần học gì, học khi nào hiệu quả nhất. Chính những phương pháp học toán này sẽ giúp các em học tập đúng hướng và hiệu quả hơn. Do đó, hãy tự tạo cho mình những phương pháp học phù hợp với khả năng của mình để rèn luyện và thành công.
Tùy theo độ tuổi, khả năng cũng như sở thích, tính cách của từng trẻ mà trẻ có thể học tốt hơn khi có giáo cụ trực quan, khi có sự hướng dẫn của giáo viên, khi học nhóm, khi thảo luận, khi đọc sách, khi thực hành thông qua bài tập và ví dụ,… Cha mẹ cần quan tâm đến hiệu quả tiếp thu của con trong từng trường hợp để xác định hình thức và phương pháp học phù hợp nhất.
Xem thêm: Đề thi giữa học kì 2 Tiếng Việt 5 năm 2023 – 2024 có đáp án
2. Đề thi giữa học kì 2 môn Toán 5 năm học 2023 – 2024:
2.1. Đề số 1:
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm)
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng
Câu 1. 86,15 : 0,001 = …….. Số điền vào chỗ chấm là:
A. 0,08615
B. 861,5
C. 8,615
D. 86150
Câu 2. 7052 cm3 = ……dm3 Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. 7,052
B. 70,52
C. 705,2
D. 0,7052
Câu 3. Quãng đường từ nhà lên huyện dài 35 km. Trên đường đi từ nhà lên huyện, một người đi bộ 10 km rồi tiếp tục đi xe ô tô trong nửa giờ nữa thì đến nơi. Vậy vận tốc của ô tô là:
A. 70km/giờ
B. 60km/giờ
C. 50km/giờ
D. 25km/giờ
Câu 4. Tam giác ABC có độ dài đáy là 16 cm, chiều cao tương ứng bằng một nửa độ dài đáy. Diện tích tam giác ABC là:
A. 128 cm2
B. 32 cm2
C. 6,4 dm2
D. 64 cm2
Câu 5. Cho nửa hình tròn H có đường kính 4cm (như hình vẽ).
Chu vi hình H là:
A. 12,56 cm
B. 10,28 cm
C. 16,56 cm
D. 6,28 cm
Câu 6. Diện tích hình thang ABCD (hình vẽ bên) là:
A. 125 cm2
C. 12 cm2
B. 12,5 cm2
D. 25 cm2
Câu 7. Điền số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm:
5m3 103dm3 = ……….m3
48 phút …………. = 0,8 giờ
2m2 5dm2 = ………….m2
3 ngày 16 giờ = ……….ngày
II. PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm)
Bài 1. (2 điểm) Đặt tính rồi tính
a. 23 phút 25 giây – 18 phút 56 giây
b. 8 giờ 20 phút : 5
c. 3 phút 15 giây + 2 phút 48 giây
d. 5 giờ 22 phút x 3
Bài 2. (1 điểm) Tìm x biết: 61,4 – x = 216,72 : 4,2
Bài 3. (2 điểm) Một bể chứa nước dạng hình hộp chữ nhật có kích thước trong lòng bể là: chiều dài 3m, chiều rộng 1,5m và chiều cao là 1,2m.
a) Hỏi bể đó chứa được bao nhiêu lít nước? (1dm3 = 1 lít)
b) Tính chiều cao mực nước trong bể hiện tại Biết hiện tại lượng nước chiếm 60% thể tích bể.
Bài 4. (1 điểm)
a) Tính bằng cách thuận tiện:
1 giờ 45 phút x 3 + 6 x 1,75 giờ + 105 phút
b) Một bạn học sinh dùng các khối lập phương xếp thành một cái tháp như hình dưới đây. Em tính giúp bạn xem để xếp được tháp cao 8 tầng thì cần chuẩn bị bao nhiêu khối lập phương.
Đáp án Đề thi giữa kì 2 lớp 5 môn Toán
Phần | Đáp án | Điểm |
I. | Trắc nghiệm | 4 |
Câu 1 | D | 0,5 |
Câu 2 | A | 0,5 |
Câu 3 | C | 0,5 |
Câu 4 | D | 0,5 |
Câu 5 | B | 0.5 |
Câu 6 | B | 0,5 |
Câu 7 | Điền đúng mỗi ý cho 0.25 điểm | 1 |
5m3 103dm3 = 5,103 m3
48 phút = 0,8 giờ 2m2 5dm2 = 2,05 m2 3 ngày 16 giờ = ngày |
||
II | Tự luận | |
Bài 1 | Tính đúng mỗi phép tính cho 0,5 điểm | 2 |
Bài 2 | Tìm đúng giá trị của x, trình bày đủ các bước cho 1 điểm | 1 |
Bài 3 | Bài toán | 2 |
a | Tính đúng thể tích bể, đổi ra lit và trả lời câu hỏi đúng | 1 |
b | Tính đúng chiều cao của nước và câu trả lời đúng | 1 |
Bài 4 | 1 | |
a | a.Tính được theo cách hợp lý được 0,5 điểm
1 giờ 45 phút x 3 + 6 x 1,75 giờ + 105 phút = 1,75 giờ x 3 + 6 x 1,75 giờ + 1,75 giờ = 1,75 giờ x ( 3+ 6 +1) = 1,75 giờ x 10 = 17,5 giờ
|
0,5 |
b | b. Nhận biết được quy luật xếp khối lập phương và tính đúng được số hộp | 0,5 |
1+ 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8 = 36 ( khối lập phương) |
2.2. Đề số 2:
Câu 1: (1đ) Hãy khoanh tròn vào ý trả lời đúng: M1
“Năm phẩy không trăm linh bảy mét khối” được viết là:
A. 5,0007 m3
B. 5,007 m3
C. 5,07 m3
D. 5,7 m3
Câu 2: (1đ) Hãy khoanh tròn vào ý trả lời đúng: M2
Chữ số 5 trong số 254,836 chỉ:
A. 50 000
B. 500 000
C. 5 000
D. 50 000 000
Câu 3 (1đ) Hãy khoanh tròn vào ý trả lời đúng: M2
Số thập phân gồm: “Ba mươi hai đơn vị, tám phần mười, năm phần trăm” được viết là:
A. 32,805
B. 32810,50
C. 32,85
D. 85,32
Câu 4 (1đ) Hãy khoanh tròn vào ý trả lời đúng: M3
Tìm x: x + 2,7 = 8,9 + 9,4
A. x = 15,76
B. x = 15,6
C. x = 14,67
D. x = 16,6
Câu 5: (1đ) Hãy khoanh tròn vào ý trả lời đúng: M2
Số thích hợp điền vào chỗ chấm của 3 m3 76 dm3 = ……… m3 là:
A. 3,76
B. 3,760
C. 37,6
D. 3,076
Câu 6: (1đ) Đặt tính và tính: M3
a/ 5 phút 6 giây x 5
b/ 30 phút 15 giây : 5
Câu 7: (1đ) Đúng ghi Đ, sai ghi S: M3
a/ 8 năm 4 tháng – 5 năm 7 tháng = 3 năm 9 tháng
b/ 12 giờ 24 phút – 5 giờ 37 phút = 6 giờ 47 phút
c/ 3 giờ 22 phút x 4 = 13 giờ 28 phút
d/ 28 phút 15 giây : 5 = 5 phút 3 giây
Câu 8: (1đ) Hãy khoanh tròn vào ý trả lời đúng: M1
Một bánh xe ô tô có bán kính 1,3 m. Vậy đường kính của bánh xe ô tô là:
A. 1,69 m
B. 2,6 m
C. 2,8 m
D. 1,3 m
Câu 9 (1đ) Có ba xe chở gạo, xe thứ nhất chở được 10,5 tấn, xe thứ hai chở được nhiều hơn xe thứ nhất 1,7 tấn và ít hơn xe thứ ba 1,1 tấn. Hỏi trung bình mỗi xe chở được bao nhiêu tấn? M3
Câu 10: (1đ) Một phòng học dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 10m, chiều rộng 6m, chiều cao 5m. Người ta quét vôi bên trong bốn bức tường xung quanh phòng học và trần nhà. Hỏi diện tích cần quét vôi là bao nhiêu mét vuông, biết tổng diện tích các cửa là 7,8 m2. M4
Đáp án:
Câu 1. Chọn B
Câu 2. Chọn A
Câu 3. Chọn C
Câu 4. Chọn B
Câu 5. Chọn D
Câu 6.
Câu 7: (1đ) Đúng ghi Đ, sai ghi S: M3
a/ 8 năm 4 tháng – 5 năm 7 tháng = 3 năm 9 tháng S
b/ 12 giờ 24 phút – 5 giờ 37 phút = 6 giờ 47 phút Đ
c/ 3 giờ 22 phút x 4 = 13 giờ 28 phút Đ
d/ 28 phút 15 giây : 5 = 5 phút 3 giây S
Câu 8: Chọn B
Câu 9 (1đ)
Bài giải
Số tấn gạo xe thứ hai chở được:
10,5 + 1,7 = 12,2 (tấn)
Số tấn gạo xe thứ ba chở được:
12,2 + 1,1 = 13,3 (tấn)
Trung bình mỗi xe chở là:
(10,5 + 12,2 + 13,3) : 3 = 12 (tấn)
Đáp số: 12 tấn
Câu 10: (1đ)
Bài giải
Diện tích xung quanh phòng học:
(10 + 6) x 2 x 5 = 160 (m2)
Diện tích trần nhà:
10 x 6 = 60 (m2)
Diện tích cần quét vôi là:
160 + 60 – 7,8 = 212,2 (m2)
Đáp số: 212,2 m2
* Lưu ý cho các bài giải toán:
– Nếu lời giải sai, phép tính đúng thì không tính điểm phép tính đó.
– Nếu lời giải đúng phép tính sai thì tính điểm lời giải bằng một nửa số điểm của phép tính đó.
-Sai đơn vị trừ 0,25 điểm toàn bài.
1.3. Đề số 3:
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1: (0,5 điểm) Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
Chữ số 5 trong số 254,836 có giá trị là:
a. 50
b. 500 000
c. 5 000
d. 50 000
Câu 2: (1 điểm) Biết 25% của một số là 10. Hỏi số đó bằng bao nhiêu?
a. 10
b. 20
c. 30
d. 40
Câu 3: (1 điểm) Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
Diện tích hình tam giác có độ dài đáy 15m và chiều cao 9m là:
a. 67,5m2
b. 675m2
c. 12m2
d. 135m2
Câu 4: (1 điểm) Một lớp học có 18 nữ và 12 nam. Tỉ số phần trăm của số học sinh nữ với số học sinh của cả lớp là:
a. 60%
b. 40%
c. 18%
d. 30%
Câu 5: (0,5 điểm) Thể tích hình lập phương cạnh 1cm là:
a. 4 cm3
b. 6 cm3
c. 1 cm2
d. 1 cm3
Câu 6: (1 điểm) Tính diện tích hình thang có độ dài hai đáy là 18cm và 12cm, chiều cao 9 cm.
a. 135 cm2
b. 315 cm2
c. 135 cm
d. 153 cm2
II. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 7: (2,0 điểm) Đặt tính rồi tính:
a) 5 giờ 28 phút + 3 giờ 47 phút
b) 6 năm 5 tháng – 3 năm 8 tháng
c) 5 phút 12 giây x 3
d) 13 giờ 20 phút : 4
Câu 8: (1,0 điểm) Tìm x:
a) X x 12,5 = 6 x 2,5
b) x – 1,27 = 13,5 : 4,5
Câu 9: (1,0 điểm) Lan đi học từ nhà đến trường bằng xe đạp với vận tốc 20 km/giờ, hết 15 phút. Tính quãng đường từ nhà Lan đến trường?
Bài giải
………
Câu 10: (1,0 điểm) Một tấm gỗ dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 8dm, chiều rộng 6dm, chiều cao 20cm. Hỏi tấm gỗ nặng bao nhiêu ki lô gam, biết rằng 1dm3 khối gỗ nặng 800g.
Đáp án:
Câu 1 (0,5 điểm) a
Câu 2: (1 điểm) d
Câu 3: (1,0 điểm) a
Câu 4: (1 điểm) a
Câu 5: (0,5 điểm) d
Câu 6: (1 điểm) a
Câu 7: (2,0 điểm) Mỗi phép tính đúng 0,5 điểm
Câu 8: (1,0 điểm) Mỗi bài tìm x đúng 0,5 điểm
a) X x 12,5 = 6 x 2,5
X x 12,5 = 15
X = 15 : 12,5 (0,25 điểm)
X = 1,2 (0,25 điểm)
b) x – 1,27 = 13,5 : 4,5
x – 1,27 = 3
x = 3 + 1,27 (0,25 điểm)
x = 4,27 (0,25 điểm)
Câu 9: (1,0 điểm) Đổi 15 phút = 0,25 giờ (0,25 điểm)
Quãng đường từ nhà đến trường là: (0,25 điểm)
20 x 0,25 = 5 (km) (0,5 điểm)
Đáp số : 5 km.
Câu 10: (1,0 điểm) Đổi 20 cm = 2 dm
Thể tích tấm gỗ hình hộp chữ nhật là
8 x 6 x 2 = 96 dm3
Khối lượng của tấm gỗ là
96 x 800 = 76800 g = 76,8 kg
Đáp số 76,8 kg
Xem thêm: Đề thi giữa học kì 2 Đạo đức 5 năm 2023 – 2024 có đáp án
3. Ma trận đề thi học kì 2 môn Toán 5:
TT | Chủ đề | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Mức 4 | Tổng | ||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | |||
1 | Số học | Số câu | 02 | 01 | 01 | 01 | 01 | 05 | 01 | |||
Câu số | 1, 2 | 3 | 4 | 9 | 5 | |||||||
Số điểm | 1,5 đ | 01 đ | 01 đ | 02 đ | 01 đ | 4,5 đ | 02 đ | |||||
2 | Đại lượng và đo đại lượng | Số câu | 01 | 01 | 02 | |||||||
Câu số | 7 | 6 | ||||||||||
Số điểm | 01 đ | 0,5 đ | 1,5 đ | |||||||||
3 | Yếu tố hình học | Số câu | 01 | 01 | ||||||||
Câu số | 10 | |||||||||||
Số điểm | 01 đ | 01 đ | ||||||||||
4 | Số đo thời gian | Số câu | 01 | 01 | ||||||||
Câu số | 8 | |||||||||||
Số điểm | 01 đ | 01 đ | ||||||||||
Tổng số câu | 02 | 02 | 02 | 01 | 01 | 02 | 06 | 04 | ||||
Tổng số | 02 | 02 | 03 | 03 | 10 | |||||||
Số điểm | 1,5 đ | 02 đ | 3,5 đ | 03 đ | 10 đ |
Xem thêm: Đề thi giữa học kì 2 Mĩ thuật 5 năm 2023 – 2024 có đáp án
4. Nội dung ôn tập kì 2 toán 5:
1. Số học: Số tự nhiên, phân số, số thập phân
– Đọc, viết, so sánh
– Thực hiện bốn phép tính cộng, trừ, nhân, chia
– Tính giá trị biểu thức, tìm thành phần chưa biết
– Các bài toán có liên quan đến 4 phép tính
– Sử dụng các tính chất giao hoán, kết hợp,…. để tính nhanh
2. Đại lượng: Khối lượng, độ dài, diện tích, thể tích, thời gian.
– Đổi
– So sánh
– Các phép tính với các đại lượng…
3. Toán có lời văn:
– Giải toán có lời văn về tính chu vi, diện tích , thể tích các hình đã học;
– Giải toán về vận tốc, quãng đường và thời gian: 1 động tử, 2 động tử (Cùng chiều, ngược chiều)
– Ôn giải toán có quan hệ tỉ lệ, tỉ số phần trăm, các dạng toán điển hình
– Toán về biểu đồ hình quạt
4. Hình học:
– Tính chu vi, diện tích, thể tích các hình đã học:
+ Chu vi, diện tích của hình thang, hình tròn……
+ Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật, hình lập phương…
+ Thể tích của hình hộp chữ nhật, hình lập phương…
Xem thêm: Đề thi giữa học kì 2 Tiếng Anh 5 năm 2023 – 2024 có đáp án