Đây là bộ đề thi giữa học kì 1 môn Hoá học lớp 11 năm học 2023 – 2024, được cung cấp với đầy đủ đáp án để học sinh có thể dễ dàng tự kiểm tra và đánh giá kết quả của mình. Bộ đề này được thiết kế với mục đích giúp học sinh nắm vững kiến thức đã học trong suốt quá trình học tập và chuẩn bị tốt nhất cho các kỳ thi sắp tới.
1. Ma trận đề thi giữa học kì 1 Hóa học 11:
TT |
Nội dung kiến thức |
Đơn vị kiến thức |
Mức độ nhận thức |
Tổng |
% tổng điểm |
|||||||||
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Vận dụng cao |
|||||||||||
Số CH |
Thời gian (phút) |
|||||||||||||
Số CH |
Thời gian (phút) |
Số CH |
Thời gian (phút) |
Số CH |
Thời gian (phút) |
Số CH |
Thời gian (phút) |
TL |
||||||
1 |
Sự điện li |
Sự điện li |
2 |
1,5 |
1 |
1 |
1 |
4,5 |
0 |
0 |
3 |
2 |
22,5 |
7,5% |
Axit, bazơ và muối |
3 |
2,25 |
1 |
1 |
1 |
6 |
4 |
20% |
||||||
Sự điện li của nước. pH. Chất chỉ thị axit-bazơ |
3 |
2,25 |
2 |
2 |
5 |
12,5% |
||||||||
Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li |
2 |
|||||||||||||
2 |
Nitơ và hợp chất của nitơ |
Nitơ |
2 |
1,5 |
1 |
1 |
1 |
4,5 |
1 |
6 |
3 |
2 |
22,5 |
7,5% |
3 |
2,25 |
3 |
3 |
6 |
25% |
|||||||||
Axit nitric và muối nitrat |
2,25 |
2 |
2 |
5 |
17,5% |
|||||||||
Tổng |
16 |
12 |
12 |
12 |
2 |
9 |
2 |
12 |
28 |
4 |
45 |
100% |
||
Tỉ lệ % |
40% |
30% |
20% |
10% |
100% |
|||||||||
Tỉ lệ chung |
70% |
30% |
100% |
Xem thêm: Đề thi giữa học kì 1 Tin học 11 năm 2023 – 2024 có đáp án
2. Nội dung ôn tập học kì 1 Hoá học 11:
Tóm tắt công thức Hóa học lớp 11 Chương 1
1. Độ điện li ()
Trong đó:
n là số phân tử phân li ra ion; no là tổng số phân tử hòa tan.
2. Hằng số phân li axit (Ka)
Xét ví dụ: CH3COOH CH3COO- + H+
3. Hằng số phân li bazơ
Xét ví dụ: NH3 + H2O NH4+ + OH-
4. Tích số ion của nước
Tính pH
Quy ước: [H+] = 1,0.10-pH M. Nếu [H+] = 10-aM thì pH = a.
Công thức: pH = -log[H+]
Hoặc pH = 14 + log[OH-].
Quan hệ giữa pH và môi trường
pH = 7: Môi trường trung tính;
pH < 7: Môi trường axit;
pH > 7: Môi trường bazơ.
Một khía cạnh quan trọng khác của pH là ảnh hưởng của nó đến các quá trình sinh học trong cơ thể. Ví dụ, môi trường dạ dày có độ pH thấp, khoảng 1,5 đến 3,5, để tiêu hóa thức ăn. Môi trường pH của máu cũng quan trọng, vì nó ảnh hưởng đến hoạt động của các enzyme và các quá trình hóa học khác trong cơ thể. Nếu pH máu quá thấp hoặc quá cao, có thể gây ra rối loạn nghiêm trọng trong cơ thể, bao gồm cả tử vong.
Tóm tắt công thức Hóa học lớp 11 Chương 2
Để tính số mol HNO3 cần dùng để hòa tan hỗn hợp các kim loại, ta sử dụng công thức:
nHNO3 = 4nNO + 2nNO2 + 10nN2O + 12nN2 + 10nNH4NO3
Lưu ý rằng:
+) Nếu không tạo ra khí nào thì số mol khí đó bằng 0.
+) Giá trị của nHNO3 không phụ thuộc vào số lượng kim loại có trong hỗn hợp.
+) Công thức này chỉ áp dụng khi hỗn hợp kim loại tác dụng với HNO3.
+) Nếu tác dụng với Fe3+, vì Fe sẽ khử Fe3+ về Fe2+, nên số mol HNO3 đã dùng để hòa tan hỗn hợp kim loại sẽ nhỏ hơn so với tính theo công thức trên. Vì vậy, cần nói rõ phần trăm HNO3 dư sau phản ứng.
Để tính khối lượng muối nitrat kim loại thu được khi cho hỗn hợp các kim loại tác dụng với HNO3 (không có sự tạo thành NH4NO3), ta sử dụng công thức:
mmuối = mKL + 62.(3nNO + nNO2 + 8nN2O + 10nN2)
Lưu ý rằng:
+) Nếu không tạo ra khí nào thì số mol khí đó bằng 0.
+) Nếu có sự tạo thành NH4NO3, cần cộng thêm vào mNH4NO3 có trong dung dịch sau phản ứng.
Vì vậy, khi tính toán, cần lưu ý các điều kiện đặc biệt để đảm bảo kết quả chính xác.
3. Tính hiệu suất phản ứng tổng hợp NH3:
Nếu tiến hành tổng hợp NH3 từ hỗn hợp gồm N2 và H2 với tỉ lệ mol tương ứng là 1:3 thì hiệu suất tổng hợp là:
H% = 2 – 2.
Với X là hỗn hợp ban đầu và Y là hỗn hợp sau.
4. Bài toán cho P2O5 hoặc H3PO4 vào dung dịch kiềm
Đặt T =
Nếu:
T ≤ 1: Tạo muối H2PO4-
T = 2: Tạo muối HPO4-
T ≥ 3: Tạo muối PO43-
1 < T < 2: Tạo hai muối H2PO4- và HPO42-
2 < T < 3: Tạo hai muối HPO42- và PO43-
Tóm tắt công thức Hóa học lớp 11 Chương 3
Bài toán dẫn khí CO2 vào dung dịch kiềm
Đặt T =
T ≥ 2: tạo muối trung hòa;
T ≤ 1: tạo muối axit;
1 < T < 2: tạo cả muối trung hòa và muối axit.
Chú ý:
mbình = mchất hấp thụ
Nếu có kết tủa sau phản ứng:
mdd tăng = mchất hấp thụ – mkết tủa
mdd giảm = mkết tủa – mchất hấp thụ
Tóm tắt công thức Hóa học lớp 11 Chương 4
1. Tính độ bất bão hòa (k)
Xét hợp chất: CxHyOzNtXv (với X là các nguyên tố nhóm halogen)
Độ bất bão hòa
2. Tính % khối lượng các nguyên tố trong hợp chất
Xét hợp chất: CxHyOzNt (a gam)
Trong đó:
3. Lập công thức phân tử của hợp chất hữu cơ
Giả sử hợp chất hữu cơ có dạng: CxHyOz
a/ Dựa vào thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố:
CxHyOz → xC + yH + zO
M(g) 12x y 16z
100% %C %H %O
Ta có tỉ lệ:
b/ Thông qua công thức đơn gián nhất (CTĐGN)
Từ CTĐGN ta có CTPT là (CTĐGN)n.
Để xác định giá trị n ta dựa vào khối lượng mol phân tử M.
c/ Tính trực tiếp theo khối lượng sản phẩm cháy:
Ta có phản ứng cháy :
CxHyOz +O2 xCO2 + H2O
(A)
Ta có:
Và: 12x + y + 16z = MA
Giải hệ trên ta được các giá trị x, y, z.
Tóm tắt công thức Hóa học lớp 11 Chương 5, 6
CHƯƠNG V: HIĐROCACBON NO
Công thức tổng quát của ankan được biểu diễn theo cấu trúc hóa học: CnH2n + 2 (với n ≥ 1). Ankan là một loại hidrocacbon no, có phân tử chứa các nguyên tử cacbon và hydro.
Xicloankan là một loại hidrocacbon vòng bao gồm một vòng cacbon và các nguyên tử hydro gắn trực tiếp vào vòng đó. Công thức tổng quát của xicloankan được biểu diễn theo cấu trúc hóa học: CnH2n (với n ≥ 3).
Để tính số đồng phân của ankan, ta sử dụng công thức: 2n – 4 + 1 (với điều kiện 3 < n < 7). Đồng phân là các hợp chất có cùng công thức phân tử nhưng khác nhau về cấu trúc hóa học.
Công thức liên quan đến phản ứng đốt cháy ankan là CnH2n+2 + (3n+1)/2 O2 → n CO2 + (n+1) H2O. Phản ứng này là phản ứng oxi hóa hoàn toàn, trong đó ankan bị đốt cháy thành CO2 và H2O.
Số mol ankan:
Số cacbon trong ankan:
5. Công thức liên quan đến phản ứng cracking (hoặc tách hiđro)
Xét phản ứng tổng quát:
Hoặc
→Từ ankan ban đầu, sau phản ứng có thể thu nhiều chất sản phẩm.
Bảo toàn khối lượng: mtrước = msau
CHƯƠNG VI: HIĐROCACBON KHÔNG NO
Công thức tổng quát của anken là CnH2n (n ≥ 2), trong khi đó ankađien có công thức tổng quát là CnH2n -2 (n ≥ 3). Ankin cũng có công thức tổng quát là CnH2n – 2 (n ≥ 2).
Phản ứng đốt cháy ankađien hoặc ankin có thể được biểu diễn bằng công thức chung sau đây:
CnH2n-2 + (3n-1)/2 O2 → n CO2 + (n-1) H2O
Trong đó, O2 đại diện cho khí ôxy, CO2 là khí carbonic, và H2O là nước. Việc hiểu rõ những công thức này là cần thiết để có thể định lượng các chất trong các phản ứng hóa học phức tạp hơn. Chúng ta cũng có thể sử dụng chúng để dự đoán các sản phẩm của phản ứng, giúp cho việc nghiên cứu hóa học trở nên dễ dàng hơn.
Số mol ankin hoặc ankađien:
Số cacbon trong ankin hoặc ankađien:
Xem thêm: Đề thi giữa học kì 1 tiếng Anh 11 năm 2023 – 2024 có đáp án
3. Đề cương ôn tập học kì 1 Hoá học 11:
1. Sự điện li
Xem thêm: Đề thi giữa học kì 1 Lịch sử 11 năm 2023 – 2024 có đáp án
4. Đề thi giữa học kì 1 Hoá học 11 năm 2023 – 2024 có đáp án:
4.1. Câu hỏi:
Phần I: Trắc nghiệm
Câu 1. Muối axit là
A. Muối tạo bởi bazơ yếu và axit mạnh.
B. Muối vẫn còn hiđro có khả năng phân li ra cation H+.
C. Muối vẫn còn hiđro trong phân tử.
D. Muối có khả năng phản ứng với bazơ.
Câu 2. Phản ứng nào sau đây không xảy ra?
A. NaOH + HCl.
B. KOH + NaCl
C. NaOH + Cl2.
D. NaOH + Zn(OH)2.
Câu 3. pH của dung dịch KOH 0,01M là
A. 8.
B. 12.
C. 11.
D. 9.
Câu 4. Trộn hai thể tích bằng nhau của dung dịch HNO3 và dung dịch NaOH có cùng nồng độ mol/l. Giá trị pH của dung dịch sau phản ứng là
A. pH = 2.
B. pH = 7.
C. pH > 7.
D. pH < 7.
Câu 5. Đối với dung dịch axit yếu CH3COOH 0,10M, nếu bỏ qua sự điện li của nước thì đánh giá nào về nồng độ mol ion sau đây là đúng?
A. [H+] < 0,10M.
B. [H+] = 0,10M.
C. [H+] < [CH3COO-].
D. [H+] > [CH3COO-].
Câu 6. Cho 5g NaCl vào dung dịch chứa 8,5g AgNO3 thì khối lượng kết tủa thu được sẽ là
A. 7,175g.
B. 71,8g.
C. 72,75g.
D. 73g.
Câu 7. Chất nào sau đây là chất điện li mạnh
A. KClO4.
B. HCl.
C. KOH.
D. Cả A,B,C.
Câu 8. Theo A-rê-ni-ut, axit là
A. chất khi tan trong nước phân li ra anion H+.
B. chất khi tan trong nước phân li ra cation H+.
C. chất khi tan trong nước phân li ra anion OH-.
D. Tất cả đều sai.
Câu 9. Thể tích dung dịch HCl 0,2 M cần để trung hoà hết 100 ml dd Ba(OH)2 0,1 M là
A. 200 ml.
B. 100 ml.
C. 150 ml.
D. 50 ml.
Câu 10. Chất nào sau đây là axit theo a – rê – ni – uyt?
A. HClO.
B. CsOH.
C. NH4Cl.
D. CH3COONa.
Câu 11. Ở 25°C, tích số K = [H+].[OH-] = 1,0.10-14 được gọi là
A. tích số tan của nước.
B. tích số phân li của nước.
C. độ điện li của nước .
D. tích số ion của nước.
Câu 12. Cụm từ nào sau đây còn thiếu trong dấu “…” ở câu sau: “Các dung dịch axit, bazơ, muối dẫn điện được là do trong dung dịch của chúng có các … chuyển động tự do”.
A. electron.
B. phân tử.
C. ion.
D. nguyên tử.
Câu 13. Phương trình ion rút gọn của phản ứng cho biết:
A. Không tồn tại phân tử trong dung dịch các chất điện li.
B. Nồng độ các trong dung dịch.
C. Các ion tồn tại trong dung dịch.
D. Bản chất của phản ứng trong dung dịch các chất điện li.
Câu 14. Một dung dịch có pH = 3. Nống độ ion H+ là
A. 0,003.
B. 0,01.
C. 0,1.
D. 0,001.
Câu 15. Chất nào sau đây không dẫn được điện?
A. NaCl nóng chảy.
B. CaCl2 nóng chảy.
C. HBr hoà tan trong H2O.
D. NaCl rắn, khan.
Câu 16. Hiđroxit nào sau đây không phải là hiđroxit lưỡng tính?
A. Al(OH)3.
B. Cr(OH)3.
C. Ba(OH)2.
D. Pb(OH)2.
Phần II: Tự luận
Câu 1 (1.5 điểm). Hoàn thành các phương trình hóa học sau:
a. Viết phương trình hóa học dạng ion rút gọn của phản ứng sau
Na2CO3 + HCl → ? + ? + ?
b. Viết một phương trình hóa học dạng phân tử của phương trình ion rút gọn sau
Cu2+ + 2OH- → Cu(OH)2↓
Câu 2 (1.5 điểm) Viết phương trình điện li của:
a) Na2SO4.
b) HCl.
c) HCOOH.
Câu 3 (3.0 điểm). Trộn 150 ml dung dịch H2SO4 0,1M với 100 ml dung dịch BaCl2 0,1M thu được kết tủa trắng.
1. Viết phương trình phân tử và ion rút gọn.
2. Tính khối lượng kết tủa thu được.
3. Xác định các ion có trong dung dịch sau phản ứng (kèm số mol).
4.2. Đáp án:
Phần I: Trắc nghiệm
Câu 1. B
Câu 2. B
NaOH + HCl → NaCl + H2O
KOH + NaCl → không xảy ra phản ứng.
2NaOH + Cl2 → NaCl + NaClO + H2O
2NaOH + Zn(OH)2 → Na2ZnO2 + 2H2O.
Câu 3. B
pOH = -log[OH-] = 2 → pH = 14 – pOH = 12.
Câu 4. B
Do hai dung dịch HNO3 và NaOH có cùng thể tích và cùng nồng độ nên chúng có cùng số mol (x mol).
Vậy dung dịch sau phản ứng có pH = 7.
Câu 5. A
CH3COOH ⇌ CH3COO- + H+
Do CH3COOH là chất điện li yếu nên [H+] < 0,10M.
Câu 6. A
Vậy m↓ = 0,05.143,5 = 7,175 gam.
Câu 7. D
Chất điện li mạnh gồm axit mạnh, bazơ mạnh và hầu hết các muối.
Câu 8. B
Câu 9. B
Có 0,2V = 0,02 → V = 0,1 lít = 100 ml.
Câu 10. A
HClO ⇌ H+ + ClO-.
Câu 11. D
Câu 12. C
Câu 13. D
Phương trình ion rút gọn của phản ứng cho biết bản chất của phản ứng trong dung dịch các chất điện li.
Câu 14. D
[H+] = 10-pH = 10-3 = 0,001 (M).
Câu 15. D
NaCl rắn, khan không dẫn được điện.
Câu 16. C
Ba(OH)2 là bazơ mạnh.
Phần II: Tự luận
Câu 1.
a. Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O
PT ion rút gọn: CO32- + 2H+ → CO2 + H2O
b. CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ + Na2SO4.
Câu 2.
a. Na2SO4 → 2Na+ + SO42-
b. HCl → H+ + Cl-
c. HCOOH ⇌ HCOO- + H+.
Câu 3.
1. H2SO4 + BaCl2 → BaSO4 ↓ + 2HCl
PT ion rút gọn: Ba2+ + SO42- → BaSO4 ↓
2.
m↓ = 0,01.233 = 2,33 gam.
3. Dung dịch sau phản ứng gồm: SO42-: 0,005 mol; H+: 0,03 mol và Cl-: 0,02 mol.
Xem thêm: Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lý 11 năm 2023 – 2024 có đáp án