Đề thi giữa học kì 2 Công nghệ 8 năm 2023 – 2024 có đáp án

Nhằm giúp các bạn học sinh có nhiều kiến thức và nắm vững nội dung bài học, bài viết dưới đây chúng minh gửi đến bạn đọc bài viếtĐề thi giữa học kì 2 Công nghệ 8 năm 2023 – 2024 có đáp án. Cùng tham khảo bài viết của chúng mình nhé.

1. Cách ôn thi môn Công Nghệ đạt điểm cao:

Chuẩn bị trước kỳ thi: Ngày thi thường được xác định từ rất sớm nhằm giúp thí sinh chuẩn bị sẵn sàng kiến thức cũng như tâm lý. Thế nhưng trong những ngày này, nhiều bạn lại quá chủ quan, lơ là trong việc ôn thi. Các em cho rằng thời gian thi còn dài sao phải chuẩn bị sớm như vậy, cận ngày thi chỉ cần 1 lần là đủ. Tuy nhiên, suy nghĩ này rất gần gũi. Để có thể tự mình đạt được kết quả tốt, bản thân bạn cần ý thức được khoảng thời gian bình yên có ý nghĩa như thế nào.

Ghi bài đầy đủ, rõ ràng trên lớp: Đề thi thì vô hạn và chúng ta không biết đề thi sẽ cho kiến thức gì. Do đó, bản thân bạn phải học tất cả chúng. Nhưng để học tốt, bạn cần ghi chép tốt, cẩn thận và cân đối. Việc ghi chép rõ ràng sẽ giúp ích cho bạn rất nhiều sau này khi muốn xem lại kiến thức

Hoặc nếu có thể, với mỗi bài giảng, ngoài việc ghi chép, bạn nên tự vẽ cho mình một sơ đồ tư duy dễ hiểu.

Trao đổi kiến thức chưa biết với giáo viên: Rõ ràng là bạn cần hỏi giáo viên những gì bạn không chắc chắn để học nhanh hơn năm bài viết. Vì có thể, nhưng điều bạn không hiểu là trong đề thi, vậy tại sao không. Thà chuẩn bị tốt còn hơn chuẩn bị nửa mùa. Và giáo viên chắc chắn quan tâm đến tinh thần học tập của bạn.

Luôn học tập mỗi ngày: Thông thường, nội dung của từng môn học được giáo viên liệt kê và nhấn mạnh trong bài giảng. Do đó, nếu bạn đã có sẵn đề cương ôn tập, hãy học mỗi ngày để đảm bảo không quên bất cứ điều gì.

Tuy nhiên, điều này là không cần thiết vì nó sẽ khiến bạn cảm thấy mệt mỏi. Nhưng trên thực tế, nếu bạn xem qua nó, bạn sẽ cung cấp thêm thông tin mỗi ngày. Ngoài ra, bạn cũng có thể viết nội dung vào sổ tay và dán trước bàn làm việc. Ví dụ như công thức toán học, sinh học, hóa học hay từ vựng tiếng Anh. Nhìn thấy chúng mỗi ngày sẽ giúp ích cho bạn.

Trong khi xem lại, nếu có điều gì không hiểu, hãy viết nó ra một tờ giấy khác và tự tìm câu trả lời, hỏi bạn bè hoặc hỏi cô ấy. Kiến thức thì nhiều nên có lỗi tra cứu kiến thức là điều đương nhiên. Nhưng bạn vẫn có thể lấp đầy nó trong thời gian xem xét của mình.

Làm bài kiểm tra giả hoặc bài kiểm tra từ những năm trước: Đây là một trong những cách đạt điểm cao được nhiều người áp dụng. Và tất nhiên hiệu quả tính toán rất cao. Hầu hết kiến thức trong đề thi cũ cũng xoay quanh kiến thức đã học. Việc bạn hoàn thành và có giải thích rõ ràng về kiến thức trong các đề thi cũ mà bạn đã tham gia chắc chắn sẽ giúp ích cho bạn rất nhiều trong việc củng cố bài học. Ngoài ra, cơ hội “trúng tủ” của bạn cũng cao hơn. Nếu là nhiều, đôi khi có những câu hỏi trắc nghiệm, chỉ cần đọc vài từ đầu tiên trong câu hỏi là bạn sẽ biết đáp án mà không cần suy nghĩ.

Đối với các kỳ thi tuyển sinh đại học, việc làm qua các bài thi thử hoặc các bài thi đại học cũ sẽ giúp bạn hình dung được bài thi sẽ được thiết kế theo hình thức nào, giúp định dạng phong phú hơn. Đồng thời giúp bạn đo đếm thời gian, năng lượng học tập qua từng chuyên đề.

Học nhóm: Một cách để cải thiện điểm kiểm tra của bạn là học theo nhóm. Học nhóm là cơ hội giúp bạn giải đáp nhiều thắc mắc và trao đổi kiến thức của mình. Tuy nhiên, làm việc nhóm cũng có mặt xấu. Tức là càng đông thì sự phân tâm càng lớn. Đặc biệt là những bạn hay nói chuyện và không thể ngồi yên trong một thời gian dài.

Vì vậy, nếu mục đích của việc học nhóm là để cải thiện và tìm ra cách làm tốt bài kiểm tra, hãy nghĩ đến việc học nhóm và tìm một nơi yên tĩnh để học.

Xem thêm: Đề thi giữa học kì 2 tiếng Anh 8 năm 2023 – 2024 có đáp án

2. Đề thi giữa học kì 2 Công nghệ 8 năm 2023 – 2024 có đáp án:

2.1. Đề thi giữa học kì 2 Công nghệ 8 năm 2023 – 2024 có đáp án – đề 1:

I, TRẮC NGHIỆM (7 điểm) Chọn 1 đáp án đúng

Câu 1. Đèn sợi đốt được phát minh vào năm nào?

A. 1939

B. 1879

C. 1909

D. 2010

Câu 2. Đèn sợi đốt có đặc điểm:

A. Phát ra ánh sáng liên tục

B. Phát ra ánh sáng không liên tục

C. Hiệu suất phát sáng cao

D. Tuổi thọ cao

Câu 3. Đồ dùng nào sau là loại điện nhiệt

A.Máy bơm nước

B. Bóng đèn sợi đốt

C. Bàn là điện

D. Cả B và C

Câu 4. Năng lượng đầu ra của đồ dùng điện nhiệt :

A. Điện

B. Quang

C. Nhiệt

D. Cơ

Câu 5. Điện trở của dây đốt nóng:

A. Phụ thuộc vào điện trở suất của vật liệu dẫn điện làm dây đốt nóng, tỉ lệ với chiều dài và tiết diện của dây đốt nóng

B. Phụ thuộc vào điện trở suất của vật liệu dẫn điện làm dây đốt nóng, tỉ lệ thuận với chiều dài và tiết diện của dây đốt nóng

C. Phụ thuộc vào điện trở suất của vật liệu dẫn điện làm dây đốt nóng, tỉ lệ với chiều dài và tie lệ nghịch tiết diện của dây đốt nóng

 D. Phụ thuộc vào điện trở suất của vật liệu dẫn điện làm dây đốt nóng, tỉ lệ thuận với chiều dài và tỉ lệ nghịch tiết diện của dây đốt nóng

Câu 6. Dây đốt nóng có yêu cầu:

A. Là vật liệu dẫn điện tốt

B. Vật liệu dẫn điện có điện trở suất cao và chịu được nhiệt độ cao

C. Vật liệu cách điện có điện trở suất cao và chịu được nhiệt độ cao

D. Vật liệu dẫn điện có điện chịu được nhiệt độ cao

Câu 7. Năng lượng đầu vào của đồ dùng điện cơ :

A.Điện

B. Quang

C. Nhiệt

D. Cơ

Câu 8: Động cơ điện (máy giặt, máy bơm nước…) là thiết bị điện chuyển điện năng thành:

A. Nhiệt năng.

B. Quang năng

C. Cơ năng.

D.Tất cả đều đúng

Câu 9: Hai bộ phận chính của động cơ điện xoay chiều một pha là:

A. Stato, dây quấn

B.Stato, lõi thép

C. Stato, rôto

D.Lõi thép, dây quấn

Câu 10: Phất biểu nào sau đây đúng:

A. Dây quấn nhận điện áp ra là dây quấn sơ cấp

B. Dây quấn nhận điện áp ra là dây quấn thứ cấp

C. Máy biến áp tăng áp có: U1>U2

D. Máy biến áp hạ áp có: U1

Một máy biến áp có: U1= 220V, N1= 460V, N2= 230 vòng (trả lời các câu: 11, 12, 13)

Câu 11: Điện áp cuộn thứ cấp là:

A. 440V

B. 220V

C. 110V

D. 55V

Câu 12: Khi điện áp nguồn giảm còn 160V để điện áp ra không đổi thì điếu chỉnh N1=?

A. 460 vòng

B. 230 vòng

C. 260 vòng

D. 330 vòng

Câu 13: Máy biến áp đã cho:

A. Tăng áp

B. Ổn áp

C. Hạ áp

D. Cả A,B,C

Câu:14 Khoảng thời gian sử dụng điện năng nào trong ngày là giờ cao điểm:

A. 16h-22h

B. 14h-22h

C. 18h- 20h

D. 18h-22h

Câu 15. Đặc điểm nào không phải của giờ cao điểm tiêu thụ điện năng:

A. Điện áp nguồn giảm do sự cố điện C.Quạt quay chậm

B. Điện năng tiêu thụ lớn nên điện áp giảm D.Thời gian đun nước dài hơn

Câu 16: Việc làn nào sau đây tiết kiệm điện năng:

A. Tan học không tắt điện

B. Bật đèn, quạt cả ngày và đêm

C. Tắt khi không sử dụng

D. Sử dụng đồ dùng có công suất cao trong giờ cao điểm.

Câu 17: Biện pháp nào sau đây tiết kiệm điện năng:

A. Giảm tiêu thụ điện trong giờ cao điểm

B. Sử dụng đồ dùng điện có hiêu suất cao

C. Không sử dụng lãng phí điện năng

D. Cả A,B,C

Câu 18: Ưu điểm của đèn huỳnh quang:

 A. Hiệu suất phát sáng cao, tuổi thọ dài

B. Giá thành rẻ, cấu tạo đơn giản, dễ sử dụng

C. Phát sáng ổn định

D. Không phụ thuộc nhiệt độ và độ ẩm môi trường

Câu 19: Trên đèn dây tóc (đèn bóng tròn) có ghi 220V, 15W, các số liệu này lần lượt có ý nghĩa là:

A. Điện áp và công suất định mức đèn.

B. Công suất và tần số dòng điện định mức của đèn.

C. Điện áp và dòng điện định mức của đèn.

D. Điện áp và tần số dòng điện định mức của đèn

Câu 20: Bàn là, bếp điện, mỏ hàn là thiết bị biến đổi :

A. Điện năng thành quang năng. C. Điện năng thành nhiệt năng.

B. Điện năng thành cơ năng. D. Điện năng thành điện năng.

II. TỰ LUẬN (3 điểm)

Câu 1. Nêu những việc mà em đã làm để tiết kiệm điện năng ở trường và ở gia đình em?

Câu 2. Một lớp học có: 4 bóng compac (P = 40W, t = 5 giờ), 4 quạt (P = 80W, t = 3 giờ).

a. Tính điện năng tiêu thụ trong 1 ngày.

b. Tính điện năng tiêu thụ trong 1 tháng (26 ngày) biết các ngày sử dụng như nhau.

Đáp án 

Trắc nghiệm: Đúng mỗi câu đạt 0,35đ

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
B A D C D B A C C B
11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
C B C D A C D A A C

Tự luận:

CÂU GỢI Ý TRẢ LỜI ĐIỂM
1 Nêu được 4 biện pháp tiết kiệm điện năng (1 ý 0,25đ) 1 điểm
2 a. Điện năng tiêu thụ trong 1 ngày:

Ta có: A=P.t

A1 = 40x5x4 = 800wh

A2 = 80x3x 4= 960wh

A = A1 + A2 = 800 + 960 = 1760wh

b. Điện năng tiêu thụ trong 1 tháng :

At = A x 26 = 1760 x 26 = 45760wh = 45,76kWh

0.5 đ

0.5 đ

0.5 đ

0.5 đ

2.2. Đề thi giữa học kì 2 Công nghệ 8 năm 2023 – 2024 có đáp án – đề 2:

1. Trắc nghiệm (2,0đ)

* Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng trong câu 1, 2.

Câu 1. Cấu tạo đèn sợi đốt gồm:

A. Sợi đốt, bóng thủy tinh

B. Bóng thủy tinh, đuôi đèn

C. Sợi đốt

D. Ống thủy tinh

Câu 2. Cấu tạo của bàn là điện gồm:

A. Dây đốt nóng

B. Thân bếp.

C. Động cơ

D. Vỏ

Câu 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S ở các câu dưới đây cho đúng với đồ dùng loại điện nhiệt(1,0đ)

Nội dung Đ S
1. Sử dụng đúng điện áp định mức của bàn là
2. Dây đốt nóng đồ dùng điện nhiệt làm bằng vật liệu có điện trở suất nhỏ
3. Dây đốt nóng của bếp điện được đúc kín trong ống có chất chịu nhiệt và cách điện bao quanh
4. Lò vi sóng không thể dùng để nấu, hâm nóng lại thức ăn

2. Tự luận (8,0đ)

Câu 4 (2,0đ). Em hãy nêu đặc điểm của đèn sợi đốt?

Câu 5 (1,0đ) . Trên bàn là có ghi 1000W – 220V. Em giải thích ý nghĩa của số liệu kĩ thuật có ghi trên bàn là?

Câu 6 (2,0đ). Trình bày nguyên lí làm việc của đèn huỳnh quang?

Câu 7 (1,0đ). Kể tên những đồ dùng biến điện năng thành nhiệt năng mà em biết?

Câu 8 (2,0đ). Chủ đề: Đồ dùng loại điện – cơ

Trong thực tế tại các cửa hàng bán đồ điện gia dụng có bán rất nhiều các loại quạt điện phục vụ sinh hoạt của con người như quạt có số liệu kĩ thuật: Quạt điện thứ nhất có ghi (220V – 120W); Quạt điện thứ hai có ghi (127V – 350W); Quạt điện thứ ba có ghi (110V – 39W). Và để giảm bớt được sức nóng khi nhiệt độ tăng cao cần lựa chọn quạt điện cho phù hợp khi sử dụng.

Câu hỏi: Qua đoạn thông tin trên em hãy lựa chọn một chiếc quạt phù hợp với phòng học của mình có mức điện áp nguồn là 220V và nêu lí do tại sao chọn loại quạt đó và không chọn hai loại quạt còn lại.

Đáp án

Câu
1 – Mức đầy đủ: B, C

– Mức không đầy đủ: khoanh B hoặc C (0,25đ)

– Mức không tính điểm: không khoanh được đúng

2 – Mức đầy đủ: A, D

– Mức không đầy đủ: khoanh A hoặc D (0,25đ)

– Mức không tính điểm: không khoanh được đúng

3 Mỗi ý đúng được 0,25đ

1 – Đ 2 – S 3 – Đ 4 – S

4

(2đ)

Đặc điểm đèn sợi đốt

– Đèn phát ra ánh sáng liên tục

– Hiệu suất phát quang thấp: chỉ khoảng 4% đến 5% điện năng tiêu thụ được biến đổi thành quang năng phần còn lại tỏa nhiệt

– Tuổi thọ thấp: khi làm việc sợi đốt bị đốt nóng ở nhiệt độ cao nên nhanh hỏng

– Tuổi thọ của đèn thấp chỉ khoảng 1000 giờ

5

(1đ)

Trên bàn là có ghi 1000W – 220V

– 1000W: Công suất định mức của bàn là

– 220V: điện áp định mức của bàn là

6

(2đ)

Nguyên lí làm việc của đèn huỳnh quang

– Khi có điện, giữa hai điện cực sẽ phóng điện tạo ra tia tử ngoại, tia tử ngoại tác động vào lớp bột huỳnh quang phát ra ánh sáng.

– Màu của ánh sáng phụ thuộc vào lớp bột huỳnh quang

7

(1đ)

Đồ dùng biến điện năng thành nhiệt năng .

– Nồi cơm điện, bếp điện, máy sấy tóc, tủ lạnh, bình nóng lạnh, lò vi sóng

8

(2đ)

– Phòng học có điện áp nguồn là 220V vì vậy lựa chọn quạt có số liệu kĩ thuật P = 120W, U = 220V để phù hợp với mức điện áp có trong phòng mà không cần đến thiết bị chuyển đổi điện áp.

– Không lựa chọn hai loại quạt còn lại vì có mức điện áp không phù hợp với điện áp có trong phòng.

Xem thêm: Đề thi giữa học kì 2 Địa lý 8 năm 2023 – 2024 có đáp án

3. Ma trận Đề thi giữa học kì 2 Công nghệ 8:

ên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng
TNKQ TL TNKQ TL Cấp độ thấp Cấp độ cao
TNKQ TL TNKQ TL
1 . Đồ dùng loại điện – quang – Biết được cấu tạo, đặc điểm của đồ dùng loại điện – quang – Trình bày được nguyên lí làm việc của đèn sợi đốt, đèn huỳnh quang
Số câu hỏi 1 1 1 3
Số điểm 0,5 2,0 2,0 4,5
2. Đồ dùng loại điện – nhiệt – Biết được cấu tạo, nguyên lí làm việc của đồ dùng loại điện nhiệt – Trình bày được nguyên lí làm việc của đồ dùng loại điện – nhiệt. Kể được tên một số đồ dùng biến điện năng thành nhiệt năng

– Trình bày được những hiểu biết về ĐD loại điện nhiệt

Số câu hỏi 1 1 1 3
Số điểm 0,5 1,0 1,0 2,5
3. Đồ dùng loại điện – cơ Giải thích được số liệu kĩ thuật có ghi trên đồ dùng điện nhiệt – Giải thích và lựa chọn được loại đồ dùng phù hợp(Pisa)
Số câu hỏi 1 1 2
Số điểm 1,0 2,0 3,0
Số câu hỏi 3 3 2 8
Số điểm 3,0 4,0 3,0 10
Tỉ lệ 30% 40% 30% 100 %

Xem thêm: Đề thi giữa học kì 2 Vật lý 8 năm 2023 – 2024 có đáp án

Theo dõi chúng tôi trênDuong Gia FacebookDuong Gia FacebookDuong Gia TiktokDuong Gia TiktokDuong Gia YoutubeDuong Gia YoutubeDuong Gia GoogleDuong Gia Google
5/5(1
bình chọn
)

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com