Dưới đây là bài viết về: Đề thi giữa học kì 2 Hoá học 10 năm 2023 – 2024 có đáp án Giúp học sinh nắm vững kiến thức về khái quát về nhóm halogen cũng như ứng dụng của chúng trong công nghiệp và đời sống.
1. Đề cương ôn thi giữa học kì 2 Hoá học 10 năm 2023 – 2024:
Đây là một đề cương ôn thi chi tiết giữa học kì 2 môn Hoá học lớp 10, gồm các chủ đề sau:
– Khái quát về nhóm halogen:
+ Cấu trúc và tính chất của nhóm halogen trong bảng tuần hoàn.
+ Các tính chất vật lý và hóa học chung của các nguyên tố halogen.
+ Tính chất hóa học đặc trưng của halogen, ví dụ như tính oxi hóa, tính khử, tính axit-bazơ, tính chất sinh học, ứng dụng của halogen trong công nghiệp và đời sống.
– Clo:
+ Tính chất vật lý, hóa học và đặc trưng của clo.
+ Quá trình sản xuất, chế biến và ứng dụng của clo, ví dụ như trong sản xuất nước giặt, khử trùng nước uống, làm dung dịch diệt khuẩn, làm chất tẩy trắng trong công nghiệp.
– Axit clohiđric – Muối clorua:
+ Cấu tạo, tính chất và ứng dụng của axit clohiđric (HCl).
+ Quá trình tổng hợp axit clohiđric, ví dụ như quá trình Solvay, quá trình khuấy trộn nóng.
+ Tính chất, cấu trúc và ứng dụng của các muối clorua, ví dụ như muối clorua natri, muối clorua kẽm, muối clorua canxi.
– Flo – Brom – Iot:
+ Tính chất vật lý, hóa học và đặc trưng của flo, brom và iot.
+ Cấu trúc, tính chất và ứng dụng của các hợp chất halogen, ví dụ như các hợp chất hữu cơ chứa halogen, các hợp chất halogen hóa, các hợp chất dược phẩm chứa halogen.
– Nước gia – ven, clorua vôi:
+ Tính chất vật lý, hóa học và đặc trưng của nước gia – ven, clorua vôi.
+ Quá trình sản xuất, chế biến và ứng dụng của nước gia – ven, clorua vôi trong công nghiệp và đời sống.
– Tổng hợp nhóm halogen:
+ Các phương pháp tổng hợp nhóm halogen, bao gồm phương pháp điện phân, phương pháp hóa học, phương pháp sinh học, phương pháp tổng hợp từ muối.
+ Tính chất và ứng dụng của các hợp chất halogen
Xem thêm: Đề thi giữa học kì 2 môn Toán 10 năm 2023 – 2024 có đáp án
2. Đề thi giữa học kì 2 Hoá học 10 năm 2023 – 2024 có đáp án:
2.1. Đề thi Hóa học 10:
Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: F = 19; Cl = 35,5; Br = 80; I = 127; Ag = 108; Na = 23; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Mg = 24; O = 16; S = 32.
Đề bài:
Câu 1. Những nguyên tố ở nhóm nào có 7 electron ở lớp ngoài cùng?
A. Nhóm cacbon.
B. Nhóm nitơ.
C. Nhóm oxi.
D. Nhóm halogen.
Câu 2. Trong các phản ứng hóa học, để chuyển thành anion, nguyên tử của các nguyên tố halogen có xu hướng
A. nhận thêm 1e.
B. nhận thêm 7e.
C. nhường đi 1e.
D. nhường đi 7e.
Câu 3. Số oxi hóa của flo trong các hợp chất là
A. -1. B. 0.
C. +1. D. +2.
Câu 4. Chọn câu trả lời không đúng trong các câu dưới đây?
A. Flo là khí rất độc.
B. Flo phản ứng trực tiếp với tất cả các kim loại.
C. Axit HF có thể tác dụng với SiO2.
D. Flo là chất khí, có màu nâu đỏ.
Câu 5. Phản ứng hóa học nào sau đây là sai?
A. 2KBr (dd) + Cl2 → 2KCl + Br2
B. 2NaI (dd) + Br2 → 2NaBr + I2
C. 2KI (dd) + Cl2 → 2KCl + I2
D. 2NaCl (dd) + F2 → 2NaF + Cl2
Câu 6. Phương pháp sản xuất khí clo trong công nghiệp là
A. cho HCl tác dụng với chất oxi hóa mạnh.
B. nhiệt phân muối clorua kém bền.
C. điện phân dung dịch NaCl, màng ngăn xốp.
D. điện phân HCl.
Câu 7. Xét phản ứng: HCl + KMnO4 → Cl2 + MnCl2 + H2O + KCl
Trong phản ứng này vai trò của HCl là
A. vừa là chất oxi hóa, vừa là chất tạo môi trường.
B. chất khử.
C. vừa là chất khử, vừa là chất tạo môi trường.
D. chất oxi hóa.
Câu 8. Trong phòng thí nghiệm, khí clo được điều chế bằng cách oxi hóa hợp chất nào sau đây?
A. NaCl. B. HCl.
C. KClO3. D. KMnO4.
Câu 9. Công thức hóa học của khoáng chất xinvinit là
A. 3NaF.AlF3 B. NaCl.KCl.
C. NaCl.MgCl2. D. KCl.MgCl2.
Câu 10. Dẫn khí clo đi vào dung dịch FeCl2. Phản ứng này thuộc loại phản ứng nào sau đây?
A. Phản ứng thế.
B. Phản ứng phân hủy.
C. Phản ứng trung hòa.
D. Phản ứng oxi hóa – khử.
Câu 11: Cho 22,2 gam hỗn hợp Fe, Al tan hoàn toàn trong HCl dư thu được 13,44 lít H2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được bao nhiêu gam muối khan?
A. 63,8 gam. B. 64,8 gam.
C. 65,8 gam. D. 66,8 gam.
Câu 12. Hòa tan hoàn toàn 5 gam hỗn hợp 2 kim loại bằng dung dịch HCl vừa đủ thu được 5,71 gam muối khan và V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là
A. 0,448 B. 2,24
C. 0,224 D. 4,48
Câu 13. Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm của các nguyên tố halogen (F, Cl, Br, I)?
A. Nguyên tử có khả năng nhận thêm 1 electron.
B. Tạo ra hợp chất liên kết cộng hóa trị có cực với hiđro.
C. Có số oxi hóa –1 trong mọi hợp chất.
D. Lớp electron ngoài cùng của nguyên tử có 7 electron.
Câu 14. Cho các phản ứng sau:
(1) A + HCl → MnCl2 + B↑ + H2O
(2) B + C → nước gia-ven
(3) C + HCl → D + H2O
(4) D + H2O → C + B↑+ E↑
Chất khí E là chất nào sau đây?
A. O2. B. H2.
C. Cl2O. D. Cl2.
Câu 15. Khí HCl có thể được điều chế bằng cách cho tinh thể muối ăn tác dụng với chất nào sau đây?
A. H2SO4 loãng. B. HNO3.
C. H2SO4 đậm đặc. D. NaOH.
Câu 16. Axit clohiđric có thể tham gia phản ứng oxi hóa khử với vai trò
A. chất khử.
B. chất oxi hóa.
C. môi trường.
D. tất cả đều đúng.
Câu 17. Kim loại nào sau đây tác dụng với dung dịch HCl loãng và khí Cl2 cho cùng một muối clorua?
A.Fe. B.Zn.
C.Cu. D.Ag.
Câu 18. Điều nào sau đây là sai khi nói về clorua vôi?
A. Là muối hỗn tạp.
B. Có tính oxi hóa mạnh.
C. Có thể dùng để điều chế clo trong phòng thí nghiệm.
D. So với nước gia – ven thì clorua vôi ít sử dụng hơn.
Câu 19. Khi cho các halogen tác dụng với nước, chỉ có một chất giải phóng khí O2 đó là chất?
A. Br2. B. Cl2.
C. I2. D. F2.
Câu 20. Có một cốc dung dịch không màu KI. Thêm vào cốc vài giọt hồ tinh bột, sau đó thêm một ít nước clo. Hiện tượng quan sát được là
A. dung dịch có màu vàng nhạt.
B. dung dịch vẫn không màu.
C. dung dịch có màu nâu.
D. dung dịch có màu xanh.
Câu 21. Trong phòng thí nghiệm, khí X được điều chế và thu vào bình tam giác bằng cách đẩy không khí như hình vẽ dưới đây:
Khí X là
A. Cl2. B. N2.
C. H2. D. NH3.
Câu 22. Đốt 3,36 gam kim loại M trong khí clo thì thu được 9,75 gam muối clorua. Kim loại M là
A. Cu. B. Zn.
C. Fe. D. Al.
Câu 23. 4,48 lít Cl2 (ở đktc) đủ để tác dụng hết với 88,81 ml dung dịch KBr a% (D = 1,34 g/ml). Giá trị của a là (biết phản ứng xảy ra hoàn toàn)
A.50%. B. 51%.
C. 52%. D. 40%.
Câu 24. Để trung hòa 20 ml dung dịch HCl 0,1M cần 10 ml dung dịch NaOH nồng độ x mol/l. Giá trị của x là
A. 0,3. B. 0,4.
C. 0,2. D. 0,1.
Câu 25. Cho 10 gam CaCO3 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư thu được V lít khí CO2 (đktc). Giá trị V là
A. 4,48 lít. B. 5,6 lít.
C. 2,24 lít. D. 3,36 lít.
Câu 26. Hòa tan hoàn toàn 19,76 gam hỗn hợp X chứa Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 cần dùng vừa đủ dung dịch chứa 0,6 mol HCl thu được dung dịch Y và a mol khí H2. Cô cạn Y thu được 37,54 gam muối khan. Giá trị của a là
A. 0,05. B. 0,08.
C. 0,07. D. 0,06.
Câu 27. Hòa tan hoàn toàn 24,4 gam hỗn hợp Na2CO3 và K2CO3 vào dung dịch HCl thấy thoát ra V lít khí (đktc). Dung dịch tạo thành đem cô cạn thu được 26,6 gam muối khan. Giá trị của V là
A. 2,24. B. 4,48.
C. 3,36. D. 6,72.
Câu 28: Thuốc thử dùng để phân biệt dung dịch NaF và dung dịch NaCl là
A. dung dịch BaCl2.
B. khí Cl2.
C. dung dịch AgNO3.
D. dung dịch Br2.
Câu 29: Để khử hoàn toàn 8 gam oxit của một kim loại cần dùng hết 3,36 lít hiđro. Hòa tan hết lượng kim loại thu được vào dung dịch axit clohiđric thấy thoát ra 2,24 lít khí hiđro (các khí đều đo ở đktc). Hãy xác định công thức phân tử của oxit kim loại nói trên.
A. CuO. B. PbO .
C. Fe2O3 . D. FeO.
Câu 30: Cho 200 ml dung dịch HCl aM tác dụng vừa đủ với 100g dung dịch AgNO3 8,5%. Giá trị của a là
A. 0,5M. B. 0,125M.
C. 0,05M. D. 0,25M.
2.2. Đáp án đề thi Hóa học 10:
1 – D | 2 – A | 3 – A | 4 – B | 5 – D | 6 – C | 7 – C | 8 – B | 9 – B | 10 – D |
11 – B | 12 – C | 13 – C | 14 – B | 15 – C | 16 – D | 17 – B | 18 – D | 19 – D | 20 – D |
21 – A | 22 – C | 23 – D | 24 – C | 25 – C | 26 – B | 27 – B | 28 – C | 29 – C | 30 -D |
Xem thêm: Đề thi giữa học kì 2 Ngữ Văn 10 năm 2023 – 2024 có đáp án
3. Ma trận thi giữa học kì 2 Hoá học 10 năm 2023 – 2024 có đáp án:
Nội dung kiến thức
|
Mức độ nhận thức | Cộng | |||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng thấp | Vận dụng
cao |
||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||
1. Khái quát về nhóm halogen | – Sự biến đổi độ âm điện, bán kính nguyên tử của các nguyên tố trong nhóm.
– Cấu hình lớp electron ngoài cùng. |
– Tính chất hoá học cơ bản của các nguyên tố halogen là tính oxi hoá mạnh.
– Sự biến đổi tính chất hóa học của các đơn chất trong nhóm halogen. |
|||||||
Số câu hỏi | 2 | 0 | 2 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 4 |
Số điểm | 0,67 | 0 | 0,67 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1,34 |
Tỉ lệ % | 6,7% | 0 | 6,7% | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 13,4% |
2. Clo | – Tính chất vật lí, ứng dụng của clo, phương pháp điều chế clo trong phòng thí nghiệm, trong công nghiệp.
– Tính chất hóa học của clo.
|
– Dự đoán, kiểm tra và kết luận được về tính chất hóa học cơ bản của clo.
– Viết các phương trình hóa học minh hoạ tính chất hoá học và điều chế clo. |
– Hoàn thành sơ đồ phản ứng hoặc viết phương trình phản ứng của các phản ứng xảy ra về clo và hợp chất.
– Tính thể tích khí clo ở đktc tham gia hoặc tính khối lượng một kim loại hoặc khối lượng muối trong phản ứng. |
||||||
Số câu hỏi | 2 | 0 | 2 | 0 | 2 | 0 | 0 | 0 | 6 |
Số điểm | 0,67 | 0 | 0,67 | 0 | 0,67 | 0 | 0 | 0 | 2,01 |
Tỉ lệ % | 6,7% | 0 | 6,7% | 0 | 6,7% | 0 | 0 | 0 | 20,1% |
3. Axit clohiđric – Muối clorua |
– Điều chế axit clohiđric trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.
– Tính tan, ứng dụng của một số muối clorua, phản ứng đặc trưng của ion clorua. – Dung dịch HCl là một axit mạnh, có tính khử. |
– Dự đoán, kết luận được về tính chất hóa học của axit HCl.
– Dựa vào PTHH để suy ra vai trò của axit HCl trong phản ứng. |
– Cho hỗn hợp 2 chất (kim loại, bazơ, oxit bazơ) tác dụng với axit HCl.
+ Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp. + Tính khối lượng muối tạo thành hoặc nồng độ mol mỗi muối trong dung dịch thu được. |
||||||
Số câu hỏi | 3 | 0 | 5 | 0 | 3 | 0 | 1 | 0 | 12 |
Số điểm | 1 | 0 | 1,67 | 0 | 1 | 0 | 0,33 | 0 | 4 |
Tỉ lệ % | 10% | 0 | 16,7% | 0 | 10% | 0 | 3,3% | 0 | 40% |
4. Flo – Brom – Iot | – Tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên, ứng dụng. | – Tính chất hóa học của flo, brom, iot và một số hợp chất của chúng. | – Tìm halogen dựa vào phản ứng hóa học | ||||||
Số câu hỏi | 1 | 0 | 1 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 3 |
Số điểm | 0,33 | 0 | 0,33 | 0 | 0,33 | 0 | 0 | 0 | 1 |
Tỉ lệ % | 3,3% | 0 | 3,3% | 0 | 3,3% | 0 | 0 | 0 | 10% |
5. Nước gia – ven, clorua vôi | Tính chất vật lý, thành phần, ứng dụng | ||||||||
Số câu hỏi | 2 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 2 |
Số điểm | 0,67 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0,67 |
Tỉ lệ % | 6,7% | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 6,7% |
5. Tổng hợp nhóm halogen | – Viết PTHH minh họa tính chất của các đơn chất, hợp chất halogen | Phân biệt dung dịch HCl và muối clorua với dung dịch axit và muối khác.
-Xác định hai halogen liên tiếp bằng phương pháp trung bình. |
– Bài toán tổng hợp về axit HCl, Cl2và các hợp chất muối.
|
||||||
Số câu hỏi | 0 | 0 | 1 | 0 | 1 | 0 | 1 | 0 | 3 |
Số điểm | 0 | 0 | 0,33 | 0 | 0,33 | 0 | 0,33 | 0 | 1 |
Tỉ lệ % | 0 | 0 | 3,3% | 0 | 3,3% | 0 | 3,3% | 0 | 10% |
Tổng số câu
Tổng số điểm Tổng tỉ lệ % |
10
3,33 33,3% |
0 | 11
3,67 36,7% |
0
|
7
2,33 23,3% |
0
|
2
0,67 6,7% |
0
|
30
10 100% |
Xem thêm: Đề thi giữa học kì 2 Lịch sử 10 năm 2023 – 2024 có đáp án