Hôm nay chúng tôi chia sẻ mẫu Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 4 năm học 2023 – 2024 bao gồm đề thi và đáp án chuẩn. Đề thi dưới đây dành cho các em học sinh tham khảo, củng cố kỹ năng giải toán, ôn tập các dạng bài tập trọng tâm, chuẩn bị cho bài kiểm tra giữa học kì lớp 4 đạt kết quả cao. Mời các em tham khảo chi tiết đề thi giữa học kì 1 lớp 4 mới nhất dưới đây.
1. Đề thi giữa học kì 2 môn Toán 4 năm học 2023 – 2024:
1.1. Bộ đề số 1:
PHẦN I. Bài tập trắc nghiệm:
Câu 1. Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. Trong các số 32743; 41561; 54567; 12346 số chia hết cho 3 là:
A. 32743
B. 41561
C. 54567
D.12346
Câu 2. Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. Phân số
được đọc là:
A. Hai mươi lăm phần bốn mươi ba.
B. Hai mươi lăm trên bốn mươi ba.
C. Hai mươi lăm chia bốn mươi ba.
D. Bốn mươi ba phần hai mươi lăm.
Câu 3. Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. Số thích hợp viết vào chỗ chấm để 54m2 6cm2 = ……….. cm2 là:
A. 546
B. 5406
C. 5460
D. 540006
Câu 4. Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. Các phân số được sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là:
A.
B.
C.
D.
Câu 5. Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. Cho các phân số sau: Phân số có giá trị lớn nhất là:
A.
B.
C.
D.
Câu 6. Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. Cho hình bình hành có diện tích 525 m2, chiều cao 15m. Đáy của hình bình hành là:
A. 40m
B. 45m
C. 30m
D. 35m
Câu 7. Cho phân số . Tìm số tự nhiên sao cho khi thêm vào tử số của phân số đã cho và giữ nguyên mẫu số thì được phân số mới bằng . Số tự nhiên đó là: …………………………………………….
PHẦN II. Trình bày bài giải các bài toán sau:
Câu 8. Tính:
a)
b)
Câu 9. Một trại nuôi gà bán lần thứ nhất đàn gà, lần thứ hai bán được đàn gà. Hỏi cả hai lần trại gà bán được bao nhiêu phần đàn gà?
Câu 10. Một mảnh đất hình bình hành có độ dài đáy bằng 69m, chiều cao bằng cạnh đáy. Tính diện tích mảnh đất đó?
Đáp án:
PHẦN 1: Bài tập trắc nghiệm
Mỗi ý đúng được 1 điểm
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
Đáp án | C | A | D | C | A | D |
Câu 7: (1đ)
Cho phân số 25/42. Tìm số tự nhiên sao cho khi thêm vào tử số của phân số đã cho và giữ nguyên mẫu số thì được phân số mới bằng 6/7. Số tự nhiên đó là 11.
PHẦN 2: Bài tập tự luận
Câu 8: Mỗi ý đúng được 0,5 điểm
a)
b)
Câu 9:
Bài giải
Cả hai lần trại gà bán được là:
(đàn gà)
Đáp số: 29/35 đàn gà
Câu 10:
Bài giải
Chiều cao của mảnh đất hình bình hành là:
2/3 x 69 = 46(m)
Diện tích mảnh đất hình bình hành là:
46 × 69 = 3174 (m2)
Đáp số: 3174 m2.
1.2. Đề số 2:
Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)
Câu 1: Chọn đáp án đúng nhất
A. Hình bình hành là hình có hai cặp cạnh song song và bằng nhau
B. Thương đúng của một phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 là một phân số.
C. Muốn chia hai phân số, ta lấy phân số thứ nhất chia với phân số thứ hai đảo ngược.
D. Ki-lô-mét vuông là diện tích của một hình vuông có cạnh dài 1 m. Viết tắt là km2.
Câu 2: Quy đồng mẫu số các phân số 8/9 và 3/7 ta được các phân số:
A. và
B. và
C. và
D. và
Câu 3: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 28m, chiều rộng 15m. Người ta sử dụng để làm vườn, phần đất còn lại để đào ao. Tính diện tích đất dùng để làm vườn?
A. 186m2.
B. 252m2.
C. 420m2.
D. 168m2.
Câu 4: 8 km2 325 dam2 = …… m2. Số thích hợp điền vào chỗ trống là:
A. 8032500
B. 803250
C. 8325000
D. 832500
Câu 5: Cách rút gọn phân số nào dưới đây đúng
A.
B.
C.
D.
Câu 6: Một mảnh đất hình bình hành có độ dài đáy bằng 69m, chiều cao bằng cạnh đáy. Tính diện tích mảnh đất đó?
A. 3741 m2.
B. 3174 m.
C. 3174m2.
D. 3741m.
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1 (2điểm): Tính (rút gọn nếu có)
a) b)
c) d)
Câu 2 (2điểm):
a) Tìm x, biết:
5/4 x x = 5/8 + 3/12
b) Tính thuận tiện nhất:
Câu 3 (3điểm): Một trại nuôi gà bán lần thứ nhất đàn gà, lần thứ hai bán được đàn gà thì đàn gà còn lại 60 con. Hỏi mỗi lần người đó bán được bao nhiêu con gà?
Mỗi câu đúng được 0,5 điểm
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 | Câu 6 |
A | B | D | A | B | C |
PHẦN II: Tự luận (7 điểm)
Câu 1 (2 điểm): Tính rút gọn nếu có:
a)
b)
c)
d)
Câu 2 ( 2 điểm)
a) Tìm x, biết:
5/4 x x= 5/8 + 3/12
5/4 x x = 7/8
x = 7/8 : 5/4
x = 7/8 x 4/5 = 7/10
b) Tính thuận tiện nhất:
2018/2010 – 2/49 : 3/21 + 12/24 x 4/7
= 1009/1005 – 2/49 : 21/3 + 2/7
= 1009/1005 – 2/7 + 2/7 = 1009/1005
Câu 3 ( 3 điểm):
Phân số chỉ số gà còn lại sau hai lần bán là:
1 – (3/7 + 2/5) = 6/25 (đàn gà)
Tổng số gà của trang trại là:
60 : 6/25 = 350 (con gà)
Số gà bán lần thứ nhất là:
350 x 3/7 = 150 (con gà)
Số gà bán lần thứ hai là:
350 x 2/5 = 140 (con gà)
Đáp số: Lần 1: 150 con, lần 2: 140 con.
1.3. Đề số 3:
Phần 1. Trắc nghiệm
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng
Bài 1. Phân số “Một phần năm” được viết là:
A. 1/5
B. 5/1
C. 5/5
Bài 2: Phân số 2/3 bằng phân số nào dưới đây:
A. 17/21
B. 14/21
C. 18/25
Bài 3. Tìm x, biết: 4/7 = x/21
A. x = 11
B. x = 12
C. x = 3
Bài 4. 7m2 = …… dm2. Điền chỗ trống thích hợp
A. 70 dm2
B. 700 dm2
C. 7000 dm2
Bài 5: 12m2 25cm2 = ………cm2. Điền chỗ trống thích hợp
A. 1225 cm2
B. 12025 cm2
C. 120025 cm2
Phần II: Tự luận
Bài 1. Đặt tính rồi tính:
a) 8/20 + 3/5
b) 5 − 14/3
c) 564 x 702
d) 55 470 : 645
Bài 2.
a) Tính bằng cách thuận tiện nhất: 7/15 × 3/8 + 7/15 × 5/8
b) Tìm : 2/7 : x = 8/21
Bài 3. Một miếng đất hình bình hành có độ dài đáy là 25m, chiều cao 20m. Tính diện tích miếng đất đó.
Bài 4. Có hai thửa ruộng trồng ngô, trung bình mỗi thửa ruộng thu được 3 tấn 150 kg ngô. Thửa ruộng thứ nhất thu được nhiều hơn thửa ruộng thứ hai 238 kg ngô.
Tính:
a) Mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg ngô?
b) Người ta bán đi 4/5 số ngô thu được ở cả hai thửa ruộng. Hỏi đã bán đi bao nhiêu ki-lô-gam ngô?
Bài 5. Tham gia đợt phát động quyên góp “Góp đá xây Trường Sa”, lớp 4A quyên góp được nhiều hơn lớp 4B là 98000 đồng. Hỏi mỗi lớp quyên góp được bao nhiêu tiền, biết số tiền của lớp 4B quyên góp bằng 3 5 số tiền của lớp 4A?
Đáp án:
PHẦN I: Trắc nghiệm
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Đáp án | A | B | B | B | C |
Điểm | 1 | 1 | 0,5 | 0,5 | 0,5 |
PHẦN II: Tự luận
Bài 1: Đặt phép tính rồi tính
a) 1 b) 1/3
c) 395928 d) 86
Bài 2:
a) 7/15 x 3/8 + 7/15 x 5/8
= 7/15 x (3/8 + 5/8)
= 7/15 x 1 = 7/15
b) 2/7 : x = 8/21
x = 2/7 : 8/21
x = 3/4
Bài 3: Lời giải
Diện tích miếng đất hình bình hành đó là:
25 x 20 = 500 (m2)
Đáp số: 500 m2
Bài 4: Lời giải
Đổi: 3 tấn 150 kg = 3150 kg
Khối lượng ngô của cả hai thửa ruộng là:
3150 x 2 = 6300 (kg)
Khối lượng ngô thửa ruộng thứ hai thu được là:
(6300 – 238) : 2 = 3031 (kg)
Khối lượng ngô thửa ruộng thứ nhất thu được là:
3031 + 238 = 3269 (kg)
Khối lượng ngô người ta đã bán đi là:
6300 x 4 5 = 5040 (kg)
Đáp số:
a) Thửa 1: 3269 kg ngô; Thửa 2: 3031 ki-lô-gam ngô
b) 5040 kg ngô
Bài 5:
Ta có sơ đồ sau:
Hiệu số phần bằng nhau là:
5 – 3 = 2 (phần)
Số tiền lớp 4A quyên góp được là:
98000 : 2 x 5 = 245000 (đồng)
Số tiền lớp 4B quyên góp được là:
245000 – 98000 = 147000 (đồng)
Đáp số: Lớp 4A: 245000 đồng; Lớp 4B: 147000 đồng
1.4. Đề số 4:
Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)
Câu 1: Phân số được đọc là:
A. Hai mưới lăm phần bốn mươi ba.
B. Hai mươi lắm trên bốn mươi ba.
C. Hai mươi lăm chia bốn mươi ba.
D. Bốn mươi ba phần hai mươi lăm.
Câu 2:
a)1 km2 = ……………. m2. Số thích hợp điền vào chổ chấm là:
A. 100.000.000
B. 10.000.000
C. 1.000.000
D. 100.000
b) 5 tấn = ………… kg. Số thích hợp điền vào chổ chấm là
A. 500 B. 5.000 C. 50.000 D. 500.000
Câu 3: Hình bình hành có đặc điểm là
A. Hai cặp cạnh đối diện song song với nhau.
B. Hai cặp cạnh đối diện bằng nhau.
C. Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
D. Cả A,B,C đều đúng.
Câu 4: Một hình bình hành có độ dài đáy là m, chiều cao là m. Diện tích của hình bình hành đó là:
Câu 5: Phân số nào sau đây không bằng với phân số :
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1 : Cho hình thoi ABCD có :
Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:
a) Các cặp canh song song với nhau là:…..
b) Các cặp cạnh bằng nhau là:…..
c) Diện tích của hình thoi ABCD là: ……
Câu 2: Tính
Câu 3: Một miếng bìa hình chữ nhật có nữa chu vi là m, chiều dài hơn chiều rộng m. Tính diện tích của miếng bìa đó?
Câu 4: Trong cửa hàng tạp hoá có hai can xăng chứa 72l. Sau khi bán cửa hàng còn lại số lượng xăng. Tính số tiền xăng đã bán. Biết mỗi lít xăng có giá 18200 đồng.
Phần I. Trắc nghiệm
Câu 1 | Câu 2a. | Câu 2b. | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 |
A | C | B | D | D | C |
Phần II. Tự luận
Câu 1.
a) AB và DC; AD và BC
b) AB=BC=CD=DA..
c) 27 cm2
Câu 2:
Câu 3:
Câu 4:
Tổng số lít xăng của cửa hàng là
72 x 2 = 144 (l)
Số lít xăng còn lại sau khi bán là
Số lít xăng đã bán là
144 – 54 = 90 (l)
Số tiền xăng đã bán là
90 x 18200 = 163800 (đồng)
Đáp số: 163800 đồng
Xem thêm: Đề thi giữa học kì 2 Tin học 4 năm 2023 – 2024 có đáp án
2. Ma trận giữa kì 2 toán 4:
Mạch kiến thức, kĩ năng | Số câu và số điểm | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Mức 4 | Tổng
|
||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | |||
1.Phân số và các phép tính với phân số
|
Số câu | 3 | 1 | 1 | 1 |
06 |
||||
Câu số | 1,2,3 | 4 | 10 | 7 | ||||||
Số điểm
|
3,0 | 1,0 | 1,0 | 1,0 | ||||||
2. Dấu hiệu chia hết | Số câu | 1 | 1 | 02 | ||||||
Câu số | 6 | 8 | ||||||||
Số điểm | 1,0 | 1,0 | ||||||||
3. Yếu tố hình học | Số câu | 1 | 1 | 02 | ||||||
Câu số | 9 | 5 | ||||||||
Số điểm | 1 | 1,0 | ||||||||
Tổng | Tổng số câu | 03 | 02 | 01 | 01 | 02 | 01 | 10 | ||
Tổng số điểm
|
3.0
|
3.0 | 3.0 |
1.0
|
10 |
Xem thêm: Đề thi giữa học kì 2 Tiếng Việt 4 năm 2023 – 2024 có đáp án
3. Đề cương ôn tập thi giữa học kì 2 môn Toán 4:
1. Số học
– Đọc, viết số phân số
– So sánh số tự nhiên, phân số
– Tìm thành phần chưa biết của số tự nhiên, phân số
– Ôn tập về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia về số tự nhiên, phân số
– Vận dụng các tính chất giao hoán, kết hợp, một tích chia cho một số… để tính nhanh
– Dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5 ; 9
2. Đại lượng
– Đổi, so sánh các đơn vị đo độ dài và khối lượng, diện tích và thời gian
– Các phép tính với các số đo độ dài và khối lượng, diện tích
3. Hình học
– Ôn tập về cách tính chu vi, diện tích của hình vuông, hình chữ nhật, hình bình hành
4. Giải toán có lời văn
– Giải toán có lời văn về:
+ Tìm số trung bình cộng
+ Tìm hai số khi biết tổng và hiệu hai số
+ Tìm phân số của một số
Xem thêm: Đề thi giữa học kì 2 Kỹ thuật 4 năm 2023 – 2024 có đáp án
4. Cần làm gì để thích học toán:
Tạo không khí vui nhộn, kết hợp giữa chơi và học toán
Trước khi đi ngủ, mẹ thường đọc cho con nghe những câu chuyện nhỏ để giúp con phát triển kỹ năng đọc và viết. Vậy tại sao cha mẹ không làm điều tương tự với môn toán? Hướng dẫn con bạn “chơi” với các con số và toán học. “Những người yêu toán sẽ nghĩ và nói về toán mọi lúc, mọi nơi, không chỉ ở trường,” Laura Overdeck, người sáng lập Chương trình Toán trước khi đi ngủ, cho biết. Nhưng thật không may, hầu hết mọi người chỉ đề cập đến toán học ở trường, hầu như không ở nhà. “Học cùng con bạn theo những cách ít ‘khô khan’ hơn thông qua các trò chơi và câu đố.”
Cảm hứng yêu toán đến từ cha mẹ
Nhiều phụ huynh chia sẻ, họ không thích toán từ nhỏ nên khi con bắt đầu đi học, tiếp xúc với toán, họ không mấy hứng thú với việc dạy môn học này. Chuyên gia giáo dục Maya Thiagarajan khuyên cha mẹ hãy tạo cho con hứng thú với môn toán, đồng thời, cha mẹ nên học cách yêu thích môn học này hơn. Nói những câu như “Mẹ chưa bao giờ thích toán”, “Con học toán không giỏi” trước mặt con bạn sẽ khiến con bạn có cái nhìn tiêu cực về môn toán. Trẻ sẽ nhìn thấy thái độ của cha mẹ, vì vậy nếu cha mẹ có thái độ tích cực và truyền cảm hứng, trẻ sẽ không còn sợ toán nữa.
Xem thêm: Đề thi giữa học kì 2 Đạo đức 4 năm 2023 – 2024 có đáp án