Dưới đây là bài viết về: Đề thi giữa học kì 2 môn Vật lý 10 năm 2023 – 2024 có đáp án có vai trò định hướng, giúp giáo viên và học sinh nắm vững kiến thức và kỹ năng cần thiết trong bài thi môn Vật lý.
1. Đề cương ôn thi giữa học kì 2 môn Vật lý 10 năm 2023 – 2024:
I. Công, năng lượng và năng suất
1.1. Năng lượng và sự chuyển hoá năng lượng:
– Khái niệm về năng lượng: Năng lượng là khả năng làm việc của vật thể hoặc hệ thống. Năng lượng có nhiều dạng như năng lượng cơ học, nhiệt, điện, hạt nhân, ánh sáng, âm thanh, vv.
– Chuyển hoá năng lượng: Quá trình chuyển đổi năng lượng từ một dạng sang dạng khác, ví dụ như chuyển hoá năng lượng cơ học thành nhiệt, hoặc chuyển hoá năng lượng điện thành ánh sáng.
1.2. Công cơ học:
– Công cơ học là công mà một lực tác dụng lên một vật thể di chuyển một quãng đường trong hướng của lực đó.
– Công cơ học được tính bằng tích của lực và quãng đường di chuyển theo công thức: Công (W) = Lực (F) x Quãng đường di chuyển (d)
– Đơn vị của công là joule (J).
1.3. Công suất:
– Công suất là đại lượng mô tả tốc độ thực hiện công. Công suất càng lớn thì công càng được thực hiện nhanh hơn.
– Công suất được tính bằng tỉ lệ giữa công và thời gian thực hiện công theo công thức: Công suất (P) = Công (W) / Thời gian (t)
– Đơn vị của công suất là watt (W).
1.4. Động năng và thế năng:
– Động năng là năng lượng do vật thể trong trạng thái chuyển động có. Động năng được tính bằng công thực hiện để đưa vật thể từ trạng thái dừng lại đến trạng thái chuyển động.
– Thế năng là năng lượng do vật thể có do vị trí của nó trong một trường lực như trường trọng lực hoặc trường điện từ. Thế năng được tính bằng công thực hiện để đưa vật thể từ một vị trí đến vị trí khác.
– Đơn vị của động năng và thế năng là joule (J).
1.5. Cơ năng và định luật bảo toàn cơ năng:
– Cơ năng là tổng của động năng và thế năng của một hệ thống vật thể.
– Định luật bảo toàn cơ năng: Tổng cơ năng của một hệ thống vật thể không thay đổi trong quá trình diễn ra các quá trình nội và ngoại lực. Tức là trong hệ thống đó, tổng động năng và thế năng được duy trì không đổi.
– Định luật bảo toàn cơ năng được biểu diễn bằng công thức: E = T + U = constant, trong đó E là tổng cơ năng, T là động năng, U là thế năng.
1.6. Hiệu suất:
– Hiệu suất là đại lượng mô tả khả năng chuyển đổi năng lượng từ dạng này sang dạng khác mà không gây lãng phí.
– Hiệu suất được tính bằng tỉ lệ giữa công có ích và công tiêu hao theo công thức: Hiệu suất (%) = (Công có ích/Công đầu vào) x 100.
II. Động lượng
2.1. Động lượng:
– Động lượng là khái niệm mô tả khả năng của một vật thể trong trạng thái chuyển động. Động lượng của một vật thể phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc của vật thể đó.
– Động lượng được tính bằng tích của khối lượng và vận tốc của vật thể theo công thức: Động lượng (p) = Khối lượng (m) x Vận tốc (v)
– Đơn vị của động lượng là kg.m/s.
2.2. Định luật bảo toàn động lượng:
– Định luật bảo toàn động lượng nói rằng tổng động lượng của một hệ thống vật thể đóng vai trò cô lập sẽ được duy trì không đổi trong quá trình diễn ra các quá trình nội và ngoại lực.
– Định luật bảo toàn động lượng cho phép suy ra các quy luật về va chạm, đối va, phản xạ, vv.
Đây là một số nội dung chủ yếu về các chủ đề trong đề cương ôn thi giữa học kì 2 môn Vật lý 10 liên quan đến Công, năng lượng và năng suất, cũng như Động lượng. Các bạn có thể tự xây dựng các bài học, thực hành và ôn tập dựa trên các nội dung này để chuẩn bị tốt cho kỳ thi của mình. Chúc các bạn thành công!
Xem thêm: Đề thi giữa học kì 2 tiếng Anh 10 năm 2023 – 2024 có đáp án
2. Đề thi giữa học kì 2 môn Vật lý 10 năm 2023 – 2024 có đáp án:
2.1. Đề thi giữa học kì 2 môn Vật lý 10:
I. TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)
Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất. Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.
Câu 1: Người ta đẩy một cái thùng gỗ nặng 55 kg theo phương nằm ngang với lực 220 N làm thùng chuyển động trên mặt phẳng nằm ngang. Biết lực ma sát cản trở chuyển động có độ lớn Fms = 192,5 N. Gia tốc của thùng
A. 0,5 m/s2.
B. 1 m/s2.
C. 4 m/s2.
D. 3,5 m/s2.
Câu 2: Một vật có khối lượng 3 kg đang nằm yên trên sàn nhà. Khi chịu tác dụng của lực F cùng phương chuyển động thì vật chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 2 m/s2. Lực ma sát trượt giữa vật và sàn là 6 N. (Lấy g = 10 m/s2). Độ lớn của lực F là
A. 6 N.
B. 9 N.
C. 15 N.
D. 12 N.
Câu 3: Vật m = 3 kg chuyển động lên mặt phẳng nghiêng góc 450 so với phương ngang dưới tác dụng của lực kéo F. Bỏ qua ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng (lấy g = 10 m/s2). Độ lớn của lực F khi vật trượt đều là:
A. 15 N.
B. 30 N.
C. 15√2N.
D. 15√3N.
Câu 4: Một ôtô khối lượng 1 tấn đang chuyển động với vận tốc không đổi 36 km/h trên đoạn đường nằm ngang AB dài 696 m. Lực phát động là 2000 N. Lực ma sát có độ lớn là
A. 1800 N.
B. 4000 N.
C. 2000 N.
D. 1820 N.
Câu 5: Công thức moment lực là
A. M = F.d
B. M = F:d
C. M = F2.d
D. M =
Câu 6: Một lực 4 N tác dụng vào một vật rắn có trục quay cố định tại O, khoảng cách AO là 50 cm. Độ lớn của moment lực này là
A. 200 N.m.
B. 2 N.m.
C. 20 N.m.
D. 8 N.m.
Câu 7: Điều kiện cân bằng của vật có trục quay cố định là
A. tổng các moment lực tác dụng lên vật (đối với một điểm bất kì chọn làm trục quay) bằng 0.
B. moment lực tác dụng lên vật có độ lớn cực tiểu.
C. moment lực tác dụng lên vật có độ lớn cực đại.
D. tổng các moment lực tác dụng lên vật có độ lớn cực đại.
Câu 8: Khi ngẫu lực tác dụng lên vật
A. chỉ làm cho vật quay chứ không tịnh tiến.
B. chỉ làm cho vật tịnh tiến chứ không quay.
C. làm cho vật vừa quay vừa tịnh tiến.
D. làm cho vật đứng yên.
Câu 9: Một người dùng tay tác dụng lực F nâng vật là một thanh rắn đồng chất dài 1 m như hình dưới đây. Biết góc giữa thanh và sàn nhà là 300 và thanh rắn có trọng lượng 20 N. Độ lớn của lực F là
A. 10 N.
B. 20 N.
C. 10√3 N.
Câu 10: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Năng lượng có thể chuyển hóa từ dạng này sang dạng khác nhưng không thể truyền từ vật này sang vật khác.
B. Năng lượng có thể chuyển hóa từ dạng này sang dạng khác hoặc từ vật này sang vật khác.
C. Năng lượng có thể truyền từ vật nà y sang vật khác nhưng không tác dụng lực lên vật.
D. Năng lượng không thể truyền từ vật này sang vật khác, từ nơi này đến nơi khác.
Câu 11: Khi đun nước bằng ấm điện thì có quá trình truyền và chuyển hóa năng lượng chính nào xảy ra?
A. Điện năng chuyển hóa thành nhiệt năng.
B. Nhiệt năng chuyển hóa thành điện năng.
C. Quang năng chuyển hóa thành điện năng.
D. Quang năng chuyển hóa thành hóa năng.
Câu 12: Đơn vị của công là
A. jun (J).
B. niutơn (N).
C. oát (W).
D. mã lực (HP).
Câu 13: Trường hợp nào sau đây trọng lực tác dụng lên ô tô thực hiện công phát động?
A. Ô tô đang xuống dốc.
B. Ô tô đang lên dốc.
C. Ô tô chạy trên đường nằm ngang.
D. Ô tô được cần cẩu cẩu lên theo phương thẳng đứng.
Câu 14: Một lực F = 50 N tạo với phương ngang một góc α = 30o, kéo một vật và làm vật chuyển động thẳng đều trên một mặt phẳng ngang. Công của lực kéo khi vật di chuyển được một đoạn đường bằng 5 m là
A. 216 J.
B. 115 J.
C. 0 J.
D. 250 J.
Câu 15: Công suất là
A. đại lượng đo bằng lực tác dụng trong một đơn vị thời gian.
B. đại lượng đo bằng công sinh ra trong thời gian vật chuyển động.
C. đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công nhanh hay chậm của người hay thiết bị sinh công.
D. đại lượng đo bằng lực tác dụng trong thời gian vật chuyển động.
Câu 16: Đơn vị không phải đơn vị của công suất là
A. N.m/s.
B. W.
C. J.s.
D. HP.
Câu 17: Một vật chuyển động với vận tốc v dưới tác dụng của lực F không đổi. Công suất của lực F là:
A. P = Fvt.
B. P = Fv.
C. P = Ft.
D. P = Fv2 .
Câu 18: Cần một công suất bao nhiêu để nâng đều một hòn đá có trọng lượng 50 N lên độ cao 10 m trong thời gian 2 s?
A. 2,5 W.
B. 25 W.
C. 250 W
D. 2,5 kW.
Câu 19: Nếu một người sống 70 tuổi thì công của trái tim thực hiện là bao nhiêu? Một ôtô tải muốn thực hiện được công này phải thực hiện trong thời gian bao lâu? Coi công suất của xe ôtô tải là 3.105 W.
A. A = 662256000 J; t = 2207,52 (s).
B. A = 6622560000 J; t = 22075,2 (s).
C. A = 662256000 J; t = 220,752 (s).
D. A = 6622560 J; t = 22075,2 (s).
Câu 20: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về động năng?
A. Động năng là dạng năng lượng vật có được do nó chuyển động.
B. Động năng là dạng năng lượng vật có được do nó có độ cao so với mặt đất.
C. Động năng là đại lượng vectơ; có thể âm, dương hoặc bằng 0.
D. Động năng được xác định bởi biểu thức Wđ 2 = mv .
Câu 21: Một vật khối lượng m chuyển động tốc độ v. Động năng của vật được tính theo công thức:
Câu 22: Trong các câu sau đây câu nào là sai? Động năng của vật không đổi khi vật
A. chuyển động thẳng đều.
B. chuyển động tròn đều.
C. chuyển động cong đều.
D. chuyển động biến đổi đều.
Câu 23: Thả một quả bóng từ độ cao h xuống sàn nhà. Thế năng của quả bóng được chuyển hóa thành những dạng năng lượng nào ngay khi quả bóng chạm vào sàn nhà?
A. Động năng, quang năng, nhiệt năng.
B. Động năng, nhiệt năng, năng lượng âm thanh.
C. Nhiệt năng, quang năng.
D. Quang năng, năng lượng âm thanh, thế năng.
Câu 24: Một vật khối lượng 2 kg có thế năng 9,8 J đối với mặt đất (mốc thế năng chọn tại mặt đất). Lấy g = 9,8 m/s2 . Khi đó, vật ở độ cao:
A. 0,5 m. B. 4,9 m. C. 9,8 m. D. 19,6 m.
Câu 25: Nếu ngoài trọng lực và lực đàn hồi, vật còn chịu tác dụng của lực cản, lực ma sát thì cơ năng của hệ có được bảo toàn không? Khi đó công của lực cản, lực ma sát bằng
A. không; độ biến thiên cơ năng.
B. có; độ biến thiên cơ năng.
C. có; hằng số.
D. không; hằng số
Câu 26: Một vật được thả rơi tự do, trong quá trình rơi:
A. động năng của vật không đổi. B. thế năng của vật không đổi.
C. tổng động năng và thế năng của vật không thay đổi. D. tổng động năng và thế năng của vật luôn thay đổi.
Câu 27: Hiệu suất được xác định bằng biểu thức nào sau đây?
Câu 28: Người ta dùng một ròng rọc cố định để kéo một vật có khối lượng 40 kg lên cao 5 m với lực kéo 480 N. Tính công hao phí?
A. 2400 J. B. 2000 J. C. 400 J. D. 1600 J.
II. TỰ LUẬN (3 điểm)
Bài 1: Một gàu nước khối lượng 10 kg được kéo cho chuyển động đều lên độ cao 5 m trong khoảng thời gian 1 phút 40 giây (Lấy g = 10 m/s2 ). Công suất trung bình của lực kéo là bao nhiêu?
Bài 2: Một chiếc cần cẩu xây dựng cẩu một khối vật liệu nặng 500 kg từ vị trí A ở mặt đất đến vị trí B của một tòa nhà cao tầng với các thông số cho trên Hình dưới đây. Lấy gia tốc trọng trường g = 9,8 m/s2 . Tính thế năng của khối vật liệu tại B và công mà cần cẩu đã thực hiện.
Bài 3: Thả một vật có khối lượng m = 0,5 kg từ độ cao h1 = 1,2 m so với mặt đất. Xác định động năng của vật ở độ cao h2 = 1 m. Lấy g = 10 m/s2
2.2 Đáp án đề thi giữa kì 1 Vật lý 10:
I. TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)
Câu 1. Đáp án đúng là A.
Câu 2. Đáp án đúng là D.
Câu 3. Đáp án đúng là C.
Câu 4. Đáp án đúng là C.
Câu 5. Đáp án đúng là A.
Câu 6. Đáp án đúng là B.
Câu 7. Đáp án đúng là A.
Câu 8. Đáp án đúng là A.
Câu 9. Đáp án đúng là A.
Câu 10. Đáp án đúng là B.
Câu 11. Đáp án đúng là A.
Câu 12. Đáp án đúng là A.
Câu 13. Đáp án đúng là A.
Câu 14. Đáp án đúng là A.
Câu 15. Đáp án đúng là C.
Câu 16. Đáp án đúng là C.
Câu 17. Đáp án đúng là B.
Câu 18. Đáp án đúng là C.
Câu 19. Đáp án đúng là B.
Câu 20. Đáp án đúng là A.
Câu 21. Đáp án đúng là A.
Câu 22. Đáp án đúng là D.
Câu 23. Đáp án đúng là B.
Câu 24. Đáp án đúng là A.
Câu 25. Đáp án đúng là A.
Câu 26. Đáp án đúng là C.
Câu 27. Đáp án đúng là B.
Câu 28. Đáp án đúng là C.
Xem thêm: Đề thi giữa học kì 2 Hoá học 10 năm 2023 – 2024 có đáp án
3. Ma trận đề thi giữa học kì 2 môn Vật lý 10 năm 2023 – 2024 có đáp án:
T | Nội dung kiến thức | Đơn vị kiến thức, kĩ năng | Số câu hỏi theo mức độ nhận thức | Tổng số câu | ||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | Trắc nghiệm | Tự luận | |||
1 | Công, năng lượng và năng suất | 1.1. Năng lượng và sự chuyển hoá năng lượng | 1 | 2 | 2 | 1 (TL) | 5 | 1 |
1.2. Công cơ học | 1 | 2 | 1 | 4 | ||||
1.3. Công suất | 1 | 1 | 1 | 3 | ||||
1.4. Động năng. Thế năng | 1 | 1 | 1 | 3 | ||||
1.5. Cơ năng. Định luật bảo toàn cơ năng | 1 | 1 | 1 | 1 (TL) | 3 | 1 | ||
1.6. Hiệu suất | 1 | 1 | 1 | 3 | ||||
2 | Động lượng | 2.1. Động lượng | 1 | 1 | 1 | 3 | ||
2.2. Định luật bảo toàn động lượng | 1 | 1 | 2 | 1 (TL) | 4 | 1 | ||
Tổng số câu | 28 | 3 | ||||||
Tỉ lệ điểm | 7,0 | 3,0 |
Xem thêm: Đề thi giữa học kì 2 môn Địa lý 10 năm 2023 – 2024 có đáp án