Đề thi giữa học kì 2 Toán 6 năm 2023 – 2024 có đáp án - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - DG - Đề thi giữa học kì 2 Toán 6 năm 2023 – 2024 có đáp án

Đề thi giữa học kì 2 Toán 6 năm 2023 – 2024 có đáp án

Mời các bạn tham khảo Bộ đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Toán 6 sách Kết nối tri thức năm học 2023 – 2024. Đề thi dưới đây bám sát chương trình học, có đáp án và bảng ma trận để các bạn tham khảo, ôn tập chuẩn bị cho bài kiểm tra giữa kì 2 lớp 6 sắp tới đạt kết quả cao.

1. Đề cương ôn tập toán 6 kì 2:

a. Khái niệm phân số

a/ b (với a,b thuộc Z, b khác 0) là một phân số

+ a là tử số

+ b là mẫu số của phân số

Chú ý số nguyên a có thể viết là a / 1

b. Định nghĩa hai phân số bằng nhau

Hai phân số a/b và c/d gọi là bằng nhau nếu ad = bc

c. Tính chất cơ bản của phân số

+ Nếu ta nhân cả tử và mẫu số của một phân số với cùng một số nguyên khác 0 ta được một phân số bằng phân số đã cho

Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Toán 6 mới nhất năm 2022 - 2023

+ Nếu ta chia cả tử và mẫu số của một phân số cho cùng một ước chung của chúng ta được một phân số bằng phân số đã cho

Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Toán 6 mới nhất năm 2022 - 2023

d. Rút gọn phân số

– Muốn rút gọn một phân số ta chia cả tử số và mẫu số của phân số Cho một ước chung khác 1 và -1 của chúng

– Phân số tối giản hai phân số không được rút gọn là phân số mà cả tử và mẫu chỉ có ước chung là 1 và -1

– Khi rút gọn một phân số ta thường rút gọn phân số đó đến tối giản phân số tối giản thu được phải có mẫu số dương

e. Quy đồng mẫu số nhiều phân số

Muốn quy đồng mẫu nhiều phân số với mẫu số dương ta làm như sau

– Bước 1 tìm một bội chung của các mẫu thường là bội chung ngẫu nhiên để làm mẫu chung

– Bước 2 tìm thừa số phụ của mỗi mẫu bằng cách chia mẫu chung cho từng mẫu

– Bước 3 nhân tử và mẫu số của mỗi phân số với thừa số phụ tương ứng

f. So sánh phân số

– So sánh hai phân số cùng mẫu: trong hai phân số có cùng một mẫu dương phân số nào có Tử số lớn hơn thì lớn hơn

– So sánh hai phân số không cùng mẫu: muốn so sánh hai phân số không cùng mẫu ta viết xuống dưới dạng hai phân số có cùng một mẫu dương rồi so sánh các tử với nhau: phân số nào có tử lớn hơn thì lớn hơn

– Chú ý:

  • Phân số có tử và mẫu là hai số nguyên cùng dấu thì lớn hơn 0
  • Phân số có tử và mẫu là hai số nguyên khác dấu thì nhỏ hơn 0
  • Trong hai phân số có cùng tử Dương với điều kiện mẫu số dương phân số nào có mẫu lớn hơn thì phân số đó nhỏ hơn trong hai phân số có cùng tử âm với điều kiện mẫu số dương phân số nào có mẫu số lớn hơn thì phân số đó lớn hơn

g. Hỗn số

Hỗn số là một số gồm hai thành phần phần nguyên và phần phân số

Lưu ý phần phân số của hỗn số luôn nhỏ hơn 1

Xem thêm: Đề thi giữa học kì 2 Ngữ văn 6 năm 2023 – 2024 có đáp án

2. Đề thi giữa học kì 2 Toán 6 năm học 2023 – 2024: 

2.1. Đề bài:

A: Trắc nghiệm

Câu 1: Trong các cách viết dưới đây, cách viết nào cho ta phân số?

A. frac{3}{0}

B. frac{{0,25}}{3}

C. frac{4}{7}

D. frac{{1,25}}{{2,7}}

Câu 2: Hai phân số frac{a}{b} ; frac{c}{d} (với a, b, c, d là các số nguyên khác 0) gọi là bằng nhau nếu:

A. a.c = b.d

B. a.d = b.c

C. a.b = c.d

D. a:d = b:c

Câu 3: Phân số nào sau đây bằng phân số frac{{ - 3}}{5} ?

A.frac{{ - 9}}{{15}}

B. frac{5}{{15}}

C.- frac{3}{{10}}

D. - frac{{10}}{5}

Câu 4: Cho hai điểm A và B thuộc tia Ot và OA = 4cm, OB = 8cm thì:

A. A là trung điểm của đoạn thẳng OB

B. O là trung điểm của đoạn thẳng AB

C. B là trung điểm của đoạn thẳng OA

D. Không có đoạn thẳng nào có trung điểm

Câu 5: Kết quả của phép tính (-4,44 + 60 – 5,56) : (1,2 – 0,8) là:

A. -125 B. -152 C. 125 D. 152

Câu 6: Số nguyên m nào sau đây thỏa mãnfrac{m}{8} > frac{{ - 7}}{8}?

A. m = -8 B. m = -10 C. m = 0 D. m = -5

Câu 7: Tính diện tích hình vuông có độ dài cạnh là 12,3m (Làm tròn đến chữ số hàng chục)

A. 150m2 B. 151,29m2 C. 151m2 D. 151,3m2

Câu 8: Lớp 6A có 40 học sinh trong đó có 12,5% học sinh giởi. Số học sinh giỏi của lớp 6A là:

A. 8 B. 6 C. 10 D. 5

Câu 9: Cho tia Mx lấy điểm O thuộc tia Mx. Vẽ tia MN là tia đối của tia Mx. Khẳng định nào sau đây là đúng?

A. Tia MN cũng đi qua điểm O

B. Hai điểm M và N nằm cùng phía so với điểm O

C. Điểm O nằm giữa hai điểm M và N

D. Điểm N không thuộc đường thẳng MO

Câu 10: Trong hộp có một số bút xanh, một số bút vàng và một số bút đỏ. lấy ngẫu nhiên 1 bút từ hộp, xem màu gì rồi trả lại. Lặp lại hoạt động trên 40 lần ta được kết quả như sau: Màu bút Bút xanh Bút vàng Bút đỏ Số lần 14 10 16 Tính xác suất thực nghiệm của sự kiện lấy được màu đỏ

A. 0,4 B. 0,6 C. 0,16 D. 0,15 B.

Phần tự luận

Câu 1: Thực hiện các phép tính:

a) left( {frac{7}{{16}} + frac{{ - 1}}{8} + frac{9}{{32}}} right):frac{5}{4}

b) 10frac{2}{9} + 2frac{3}{5} - 6frac{2}{9}

c)30% - 2frac{2}{5} + 0,2.frac{1}{2}

d)frac{{ - 25}}{{30}}.frac{{37}}{{44}} + frac{{ - 25}}{{30}}.frac{{13}}{{44}} + frac{{ - 25}}{{30}}.frac{{ - 6}}{{44}}

Câu 2: Tìm x biết:

a) 2,5x + frac{4}{7} = – 1,5

b, x + 3,25 = 6,15

Bài 3: Một nhà thầu xây dựng nhận xây cất một ngôi nhà với chi phí là 360 000 000 đồng nhưng chủ nhà xin hạ bớt 2,5% và nhà thầu đã đồng ý. Tính số tiền nhà thầu nhận xây nhà?

Bài 4: Trên tia Ox lấy hai điểm A và B sao cho OA = 3 cm; OB = 6 cm.

a) Điểm A có nằm giữa hai điểm O và B không? Vì sao?

b) So sánh OA và AB.

c) Chứng minh điểm A là trung điểm của OB.

d) Lấy điểm C trên tia Ox sao cho C là trung điểm của đoạn thẳng AB. Tính độ dài đoạn thẳng OC.

Bài 5: Tính tổng: frac{2}{1.3}+ frac{2}{3.5}+frac{2}{5.7}+...+frac{2}{99.101}

Đáp án:

I. Đáp án Phần trắc nghiệm

Câu 1: C

Câu 2: B

Câu 3: A

Câu 4: A

Câu 5: C

Câu 6: C

Câu 7: A

Câu 8: D

Câu 9: B

Câu 10: A

II. Đáp án Phần tự luận

Câu 1:

a) left( {frac{7}{{16}} + frac{{ - 1}}{8} + frac{9}{{32}}} right):frac{5}{4} = frac{{19}}{{32}}:frac{5}{4} = frac{{19}}{{32}}.frac{4}{5} = frac{{19}}{{40}}

b) 10frac{2}{9} + 2frac{3}{5} - 6frac{2}{9} = left( {10frac{2}{9} - 6frac{2}{9}} right) + 2frac{3}{5} = 4 + frac{{13}}{5} = frac{{33}}{5}

c) 30% - 2frac{2}{5} + 0,2.frac{1}{2} = frac{3}{{10}} - frac{{12}}{5} + frac{2}{{10}}.frac{1}{2} = frac{1}{5} - frac{{12}}{5} = - frac{{11}}{5}

d) frac{{ - 25}}{{30}}.frac{{37}}{{44}}frac{{ - 25}}{{30}}.frac{{13}}{{44}}frac{{ - 25}}{{30}}.frac{{ - 6}}{{44}}

dfrac{{ - 25}}{{30}}.left( {dfrac{{37}}{{44}} + dfrac{{13}}{{44}} + dfrac{{ - 6}}{{44}}} right)

dfrac{{ - 25}}{{30}}.dfrac{{44}}{{44}} = dfrac{{ - 25}}{{30}}

2) Tìm x biết:

a) 2,5x + frac{4}{7} = – 1,5

2,5x = – 1,5 – dfrac{4}{7}

2,5x =- dfrac{{29}}{{14}}

x = - dfrac{{29}}{{14}}:2,5

x =- dfrac{{29}}{{35}}

Vậy x = -29/35

b) x + 3,25 = 6,15

x = 6,15 – 3,25

x = 2,9.

Vậy x = 2,9.

Bài 3 (1,5 điểm):

Cách 1: Nếu xem số tiền nhà thầu nhận xây nhà ban đầu là 100% thì số tiền xây nhà sau khi bớt so với số tiền ban đầu là:

100% − 2,5% = 97,5%

Số tiền nhà thầu nhận xây nhà là: 360 000 000 × 97,5 : 100 = 351 000 000 (đồng)

Vậy số tiền nhà thầu nhận xây nhà là 351 000 000 đồng.

Cách 2: Số tiền chủ nhà xin hạ bớt là: 360 000 000 × 2,5 : 100 = 9 000 000 (đồng)

Số tiền nhà thầu nhận xây nhà là: 360 000 000 – 9 000 000 = 351 000 000 (đồng)

Vậy số tiền nhà thầu nhận xây nhà là 351 000 000 đồng.

Bài 4 (2,5 điểm): 

Đề thi giữa học kì 2 môn Toán 6 sách Kết nối tri thức có đáp án

a) Trên tia Ox, ta có OA < OB (vì 2 cm < 4 cm)

Do đó, điểm A nằm giữa hai điểm O và B.

b) Vì điểm A nằm giữa hai điểm O và B nên: OA + AB = OB 3 + AB = 6

Suy ra: AB = 6 – 3 = 3 (cm).

Mà OA = 3 cm. Vậy OA = AB.

c) Điểm A là trung điểm của đoạn thẳng OB vì:

+ Điểm A nằm giữa hai điểm O và B (chứng minh câu a)

+ OA = AB (chứng minh câu b)

Vậy điểm A là trung điểm của đoạn thẳng OB.

d) Vì điểm C là trung điểm của đoạn thẳng AB nên: AB = BC = AB/2 = 3/2 = 1,5 (cm)

Điểm C nằm giữa hai điểm O và B vì:

+ Ba điểm O, B, C cùng nằm trên một đường thẳng (cùng thuộc tia Ox)

+ BC < OB (1,5 cm < 6 cm)

Vì điểm C nằm giữa hai điểm O và B nên:

OC + BC = OB OC + 1,5 = 6

Suy ra: OC = 6 – 1,5 = 4,5 (cm).

Vậy OC = 4,5 cm.

Bài 5 (0,5 điểm):

Đề thi giữa học kì 2 môn Toán 6 sách Kết nối tri thức có đáp án

2.2. Bộ đề số 2:

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (2 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng

Câu 1: Trong hai phân số có cùng mẫu dương, phân số có tử lớn hơn thì

A. lớn hơn B. nhỏ hơn C. không so sánh được D. bằng nhau

Câu 2: Biếtfrac{5}{2} x=4. Giá trị của x bằng

A. 10

B. frac{8}{5}

C. frac{5}{8}

D. 15

Câu 3: Giá trị của y để frac{3}{7}=frac{-24}{y}

A. y = 49 B. y = −56 C. y = 56 D. y = −49

Câu 4: Quan sát hình và cho biết đâu là khẳng định đúng 

Đề thi giữa học kì 2 môn Toán 6 sách Kết nối tri thức có đáp án

A. Điểm A thuộc đường thẳng d

B. Điểm C thuộc đường thẳng d

C. Đường thẳng AB đi qua điểm C

D. Ba điểm ABC thẳng hàng

Câu 5: Giá trị frac{m}{n} của a là

A. frac{m}{n}: a

B. a: frac{m}{n}

C. frac{m}{n} cdot a

D. frac{n}{m} cdot a

Câu 6: Được cô giáo giao nhiệm vụ thống kê điểm kiểm tra giữa kì môn Toán của các thành viên trong tổ, bạn Minh lập được bảng sau: Số điểm 10 9 8 7 6 5 3 Số người 3 3 3 4 1 1 1 Theo thống kê trên, số bạn đạt điểm 8 là

A. 8 bạn B. 4 bạn C. 1 bạn D. 3 bạn

Câu 7: Biểu đồ dưới đây cho biết số lượng khách (đơn vị: người) đến du lịch ở một số địa phương năm 2018. Theo biểu đồ trên, địa phương nào có khách đến du lịch nhiều nhất và số lượng khách đến đó là bao nhiêu?

A. Nha Trang với 45000 người

B. Đà Nẵng với 60000 người

C. Đà Nẵng với 50000 người

D. Huế với 36000 người

Câu 8: Cho đoạn AB = 6cm. M là điểm thuộc đoạn AB sao cho MB = 5cm . Khi đó độ dài đoạn MA là

 A. 1 cm B. 3 cm C. 11 cm D. 2 cm

II. PHẦN TỰ LUẬN: (8 điểm)

Câu 1 (2 điểm).Thực hiện các phép tính (tính hợp lí nếu có thể):

a) frac{3}{5}+frac{-4}{9}

b) frac{3}{5}+frac{2}{5} cdot frac{15}{8}

c) frac{7}{2} cdot frac{8}{13}+frac{8}{13} cdot frac{-5}{2}+frac{8}{13}

d) frac{-5}{17} cdot frac{-9}{23}+frac{9}{23} cdot frac{-22}{17}+11 frac{9}{23}

Câu 2 (2 điểm). Tìm x, biết:

a) frac{7}{8}+x=frac{3}{5}

b)frac{1}{3}:(2 x-1)=frac{-4}{24}

c)frac{17}{2}-left|x-frac{3}{4}right|=frac{-7}{4}

d) (3 x+2)left(frac{-2}{5} x-7right)=0

Câu 3 (1 điểm) Ông Ba muốn lát gạch và trồng cỏ cho sân vườn. Biết diện tích phần trồng cỏ bằng frac{1}{5} diện tích sân vườn và diện tích phần lát gạch là 36m2

a) Tính diện tích sân vườn.

b) Giá 1m2 cỏ là 50000 đồng, nhưng khi mua ông được giảm giá 5% . Vậy số tiền cần mua cỏ là bao nhiêu?

Câu 4 (2 điểm) Trên tia Ox, lấy hai điểm A và B sao cho: OA = 3cm, OB =6 cm.

a) Kể tên các tia trùng nhau gốc O, các tia đối nhau gốc A?

b) Điểm A có phải trung điểm của đoạn OB không? Vì sao?

Câu 5 (1 điểm) a) Tính tổng: M=1+frac{1}{5}+frac{3}{35}+ldots+frac{3}{9603}+frac{3}{9999}

b) Chứng minh rằng: S=frac{1}{4^{2}}+frac{1}{6^{2}}+frac{1}{8^{2}}+ldots+frac{1}{(2 n)^{2}}<frac{1}{4} quad(mathrm{n} in mathrm{N}, mathrm{n} geq 2)

Đáp án:

Phần I: Trắc nghiệm (2 điểm).

Câu 1: A

Câu 2: B

Câu 3: B

Câu 4: A

Câu 5: C

Câu 6: D

Câu 7: C

Câu 8: A

Phần II: Tự luận (8 điểm)

Câu 1:

a) frac{3}{5}+frac{-4}{9}=frac{27}{45}+frac{-20}{45}=frac{7}{45}

b) frac{3}{5}+frac{2}{5} cdot frac{15}{8}=frac{3}{5}+frac{3}{4}=frac{12}{20}+frac{15}{20}=frac{27}{20}

c) begin{aligned} &frac{7}{2} cdot frac{8}{13}+frac{8}{13} cdot frac{-5}{2}+frac{8}{13}=frac{8}{13} cdotleft(frac{7}{2}+frac{-5}{2}+1right)  &=frac{8}{13} cdot 2=frac{16}{13} end{aligned}

begin{aligned} &frac{-5}{17} cdot frac{-9}{23}+frac{9}{23} cdot frac{-22}{17}+11 frac{9}{23}=frac{5}{17} cdot frac{9}{23}+frac{9}{23} cdot frac{-22}{17}+11 frac{9}{23}  &=frac{9}{23} cdotleft(frac{5}{17}+frac{-22}{17}right)+11 frac{9}{23}  &=frac{-9}{23}+11 frac{9}{23}=11 end{aligned}

Bài 2:

begin{aligned} &frac{7}{8}+x=frac{3}{5}  &x=frac{3}{5}-frac{7}{8}  &x=frac{-11}{40} end{aligned}

begin{aligned} &frac{1}{3}:(2 x-1)=frac{-4}{24}=>2 x-1=frac{1}{3}: frac{-1}{6}  &2 x-1=-2  &2 x=-1  &x=frac{-1}{2} end{aligned}

begin{aligned} &frac{17}{2}-left|x-frac{3}{4}right|=frac{-7}{4}  &left|x-frac{3}{4}right|=frac{41}{4}  &Rightarrowleft[begin{array} { l } { x - frac { 3 } { 4 } = frac { 4 1 } { 4 } }  { x - frac { 3 } { 4 } = frac { - 4 1 } { 4 } } end{array} Rightarrow left[begin{array}{l} x=11  x=frac{-19}{2} end{array}right.right. end{aligned}

begin{aligned} &(3 x+2)left(frac{-2}{5} x-7right)=0  &Rightarrowleft[begin{array} { l } { 3 x + 2 = 0 }  { frac { - 2 } { 5 } x - 7 = 0 } end{array} Rightarrow left[begin{array}{l} 3 x=-2  frac{-2}{5} x=7  x=frac{-2}{3}  x=frac{-35}{2} end{array}right.right.  &Rightarrowleft[begin{array}{l} x  x end{array}right. end{aligned}

Bài 3:

a Phân số biểu thị diện tích phần lát gạch là :

1-frac{1}{5}=frac{4}{5}(diện tích sân vườn)

Diện tích sân vườn là: 36:frac{4}{5}=36 cdot frac{5}{4}=45 (m2)

b, Diện tích đất trồng cỏ là: 45 − 36 = 9 (m2)

Giá của 9m2 cỏ là: 50000.9 450000 = (đồng)

Vì ông Ba được giảm giá 5% nên số tiền phải trả để mua cỏ bằng 95% giá tiền ban đầu của 9m2 cỏ.

Vậy số tiền mua cỏ là: 95%.450000 = 427500(đồng)

Bài 4:

a,

Đề thi giữa học kì 2 môn Toán 6 sách Kết nối tri thức có đáp án

+ Các tia trùng nhau gốc O là: tia Ox, tia OA, tia OB

+ Các tia đối nhau gốc A là: tia AO và tia AB , tia AO và tia Ax .

b, Theo hình vẽ, ta có: OA + AB = OB

AB = OB −OA = 6 − 3 = 3 cm

Mà OA = 3cm OA = AB

Theo hình vẽ, ta có A nằm giữa O và B

Mà OA = AB

Suy ra A là trung điểm của đoạn thẳng OB

Xem thêm: Đề thi giữa học kì 2 Công nghệ 6 năm 2023 – 2024 có đáp án

3. Ma trận đề thi toán học kì 2 Toán 6:

TT Chủ đề Nội dung/Đơn vị kiến thức Mức độ đánh giá Tổng điểm
      Nhận biết

 

Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao  
  SỐ VÀ ĐẠI SỐ   TN TL TN TL TN TL TN TL  
1 Phân số

 

1.1. Phân số, tính chất cơ bản của phân số, so sánh phân số

 

 

5

TN

1; 2; 3; 5; 6

(1,25đ)

 

 

 

 

 

 

 

           

 

1,25đ

    1.2. Các phép tính về phân số.     3

TN

4; 7; 8

(0,75đ)

5

TL

13a, 13b, 13d

14; a

(2,25đ)

  2

TL

14; b

 

15; 16

(3,25đ)

  1

TL 17

(1,0đ)

 

 

 

7,25đ

2 Số thập phân

 

2.1. Số thập phân, và các phép tính với số thập phân. Tỉ số và tỉ số phần trăm 1

TN 9; 10

(0,5đ)

    1

TN

13c

(0,5đ)

 

         

1,0đ

  HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG                    
3 Những hình học cơ bản

 

3.1. Điểm, đường thẳng, tia 2

TN 11; 12

(0,5đ)

               

0,5đ

  Số câu   9   3 5   3   1 21
  Số điểm   2,25   0,75 2,75   3,25   1,0 10,0
  Tỉ lệ chung   22,5% 35% 32,5% 10% 100%

Xem thêm: Đề thi giữa học kì 2 Lịch sử và Địa lý 6 2023 – 2024 có đáp án

Theo dõi chúng tôi trênDuong Gia FacebookDuong Gia FacebookDuong Gia TiktokDuong Gia TiktokDuong Gia YoutubeDuong Gia YoutubeDuong Gia GoogleDuong Gia Google
5/5(1
bình chọn
)

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com