Đề thi học kì 1 Hoá học 10 năm học 2023 – 2024 có đáp án

Dưới đây là bài viết về: Đề thi học kì 1 Hoá học 10 năm học 2023 – 2024 có đáp án giúp học sinh nắm vững kiến thức cơ bản của môn hóa học, bao gồm các khái niệm cơ bản, đơn vị đo lường, phương pháp xác định, và các khái niệm liên quan đến phản ứng hoá học.

1. Đề cương ôn thi học kì 1 Hoá học 10 năm học 2023 – 2024:

Đề cương ôn thi chi tiết học kì 1 môn Hoá học lớp 10 với các chủ đề dưới đây có thể được tổ chức như sau:

– Nhập môn Hóa học:

+ Định nghĩa và vai trò của Hóa học trong đời sống và công nghiệp.

+ Các khái niệm cơ bản trong Hóa học như chất, phản ứng hóa học, hỗn hợp, hợp chất, nguyên tố, phân tử, ion, trạng thái vật chất, đơn vị đo lường trong Hóa học.

+ Công thức hóa học và cách đọc tên hợp chất hóa học đơn giản.

– Cấu tạo nguyên tử:

+ Khái niệm về nguyên tử và các thành phần của nguyên tử như hạt nhân (proton, neutron), electron và vùng không gian xung quanh hạt nhân.

+ Mô hình nguyên tử của Bohr và sự phân bố của các electron vào các lớp hoặc vùng electron xung quanh hạt nhân.

+ Cấu trúc điện tử của nguyên tử và quy tắc bổ sung Hund, quy tắc nửa đầy, quy tắc Aufbau.

+ Khái niệm về cấu trúc phổ của nguyên tử.

– Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học:

+ Khái quát về bảng tuần hoàn, vị trí và cấu trúc của các nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn.

+ Các tính chất tuần hoàn của các nguyên tố hóa học như bán kính nguyên tử, điện tích hạt nhân, mức năng lượng, tính kim loại hoặc tính phi kim, và tính khử hay tính oxi hóa.

+ Mối quan hệ giữa vị trí của nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn và tính chất hoá học của chúng.

– Liên kết hóa học:

+ Khái niệm về liên kết hóa học và vai trò của liên kết hóa học trong cấu trúc và tính chất của các hợp chất hóa học.

+ Các loại liên kết hóa học như liên kết ion, liên kết cộng hóa trị, liên kết kim loại, liên kết hydrogen, liên kết van der Waals, và tính chất của từng loại liên kết này.

+ Công thức Lewis, mô hình VSEPR và phân tử hình học của các hợp chất hóa học.

+ Đặc điểm và ví dụ về các hợp chất hóa học có liên kết đơn, liên kết đôi, liên kết ba, và các phản ứng hóa học liên quan đến liên kết hóa học như phản ứng trao đổi ion, phản ứng trao đổi chất, phản ứng thế, phản ứng đẩy, phản ứng thủy phân.

Xem thêm: Đề thi học kì 1 môn Địa lý 10 năm học 2023 – 2024 có đáp án

2. Đề thi học kì 1 Hoá học 10 năm học 2023 – 2024 có đáp án:

2.1. Đề thi:

Phần I: Trắc nghiệm (7 điểm)

Câu 1: Nội dung nào dưới đây thuộc đối tượng nghiên cứu của Hóa học?

A. Sự vận chuyển của máu trong hệ tuần hoàn.
B. Cấu tạo của chất và sự biến đổi của chất.
C. Tốc độ của ánh sáng trong chân không.
D. Sự tự quay của Trái Đất quanh trục riêng.

Câu 2: Thông tin nào sau đây không đúng?

A. Proton mang điện tích dương, nằm trong hạt nhân.
B. Nguyên tử trung hòa về điện.
C. Proton và electron có khối lượng gần bằng nhau.
D. Nguyên tử có cấu trúc rỗng.

Câu 3: Một nguyên tử được đặc trưng cơ bản bằng

A. số proton và số đơn vị điện tích hạt nhân.
B. số proton và số electron.
C. số khối và số neutron.
D. số khối và số đơn vị điện tích hạt nhân.

Câu 4:Cho những nguyên tử của các nguyên tố sau:

Những nguyên tử nào sau đây là đồng vị của nhau?

A. 1 và 2.
B. 2 và 3.
C. 1, 2 và 3.
D. 1, 2, 3 và 4.

Câu 5: Hình ảnh dưới đây là hình dạng của loại orbital nguyên tử nào?

A. Orbital s.
B. Orbital p.
C. Orbital d.
D. Orbital f.

Câu 6: Electron thuộc lớp nào sau đây liên kết chặt chẽ nhất với hạt nhân?

A. Lớp N.
B. Lớp L.
C. Lớp M.
D. Lớp K.

Câu 7: Nguyên tử nguyên tố X có 3 lớp electron. Lớp ngoài cùng có 4 electron. Cấu hình electron của X là

A. [Ne] 3s23p2.
B. [Ne] 3s23d2.
C. [He] 3s23p2.
D. [Ar] 3s23p2.

Câu 8: Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử aluminium (Al) có số electron độc thân là

A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.

Câu 9: Số hiệu nguyên tử của nguyên tố hóa học bằng

A. số thứ tự của ô nguyên tố.
B. số thứ tự của chu kì.
C. số thứ tự của nhóm.
D. số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử.

Câu 10: Chu kì 4 của bảng hệ thống tuần hoàn có

A. 2 nguyên tố.
B. 18 nguyên tố.
C. 32 nguyên tố.
D. 8 nguyên tố.

Câu 11: Trong các nhóm A, sự biến thiên tính chất của các nguyên tố thuộc chu kì sau lại lặp lại giống như chu kì trước (biến đổi tuần hoàn) là do

A. sự lặp lại tính kim loại của các nguyên tố ở chu kì sau so với chu kì trước.
B. sự lặp lại tính phi kim của các nguyên tố ở chu kì sau so với chu kì trước.
C. sự lặp lại cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố ở chu kì sau so với chu kì trước.
D. sự lặp lại tính chất hóa học của các nguyên tố ở chu kì sau so với chu kì trước.

Câu 12: Trong một chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, độ âm điện thường

A. giảm xuống.
B. tăng dần.
C. biến đổi không theo quy luật.
D. không thay đổi.

Câu 13: Cho các nguyên tố O (Z = 8), F (Z = 9), Si (Z = 14), S (Z = 16). Nguyên tố có tính phi kim lớn nhất trong số các nguyên tố trên là

A. O.   B. F.   C. S.   D. Si.

Câu 14: X là nguyên tố nhóm IA. Công thức oxide ứng với hóa trị cao nhất của X là

A. XO.
B. XO2.
C. X2O.
D. X2O3.

Câu 15: Nguyên tố X ở chu kì 3, nhóm IIA của bảng tuần hoàn. Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X là

A. 1s²2s²2p6.
B. 1s²2s²2p3s²3p¹.
C. 1s²2s²2p3s³.
D. 1s²2s²2p63s².

Câu 16: Nguyên tố X thuộc nhóm IA, còn nguyên tố Z thuộc nhóm VIIA của bảng tuần hoàn. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố X, Z lần lượt là

A. ns1 và ns2np5.
B. ns1 và ns2np7
C. ns1 và ns2np3.
D. ns2 và ns2np5.

Câu 17: Liên kết hóa học là

A. sự kết hợp giữa các hạt cơ bản hình thành nguyên tử bền vững.
B. sự kết hợp giữa các nguyên tử tạo thành phân tử hay tinh thể bền vững hơn.
C. sự kết hợp của các phân tử hình thành các chất bền vững.
D. sự kết hợp của chất tạo thành vật thể bền vững.

Câu 18: Để lớp vỏ thỏa mãn quy tắc octet, nguyên tử oxygen (Z = 8) có xu hướng

A. nhường 6 electron
B. nhận 2 electron
C. nhường 8 electron
D. nhận 6 electron

Câu 19: Khi nguyên tử nhận electron sẽ tạo thành

A. phân tử.
B. ion.
C. cation.
D. anion.

Câu 20: Chất nào sau đây là hợp chất ion?

A. SO2.
B. CO2.
C. K2O.
D. HCl.

Câu 21: Liên kết cộng hoá trị thường được hình thành giữa

A.các nguyên tử nguyên tố kim loại với nhau.
B.các nguyên tử nguyên tố phi kim với nhau.
C.các nguyên tử nguyên tố kim loại với các nguyên tố phi kim.
D.các nguyên tử khí hiếm với nhau.

Câu 22: Cho các hợp chất sau: Na2O; H2O; HCl; Cl2; O3; CH4. Có bao nhiêu chất mà trong phân tử chứa liên kết cộng hóa trị phân cực?

A. 2.   B. 3.   C. 5.   D. 6.

Câu 23: Số lượng cặp electron dùng chung trong các phân tử O2, N2, F2 lần lượt là

A. 2, 3, 4
B. 2, 3, 1
C. 2, 2, 2
D. 2, 2, 1

Câu 24: Cấu hình electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố X là 3s23p5. Liên kết của nguyên tử này với nguyên tử hydrogen thuộc loại liên kết nào sau đây?

A. Liên kết cộng hóa trị không cực.
B. Liên kết cộng hóa trị có cực.
C. Liên kết ion.
D. Liên kết kim loại.

Câu 25: Liên kết trong phân tử nào sau đây được hình thành nhờ sự xen phủ orbital p-p ?

A. H2.
B. NH3.
C. HCl.
D. Cl2.

Câu 26: Nhóm chất nào sau đây có liên kết “cho – nhận”?

A. KCl, CO2.
B. HBr, MgCl2.
C. H2O, HCl.
D. NH4Cl, CO.

Câu 27: Cho các phát biểu sau

(a) Liên kết hydrogen yếu hơn liên kết ion và liên kết cộng hóa trị.

(b) Liên kết hydrogen mạnh hơn liên kết ion và liên kết cộng hóa trị.

(c) Tương tác van der Waals yếu hơn liên kết hydrogen.

(d) Tương tác van der Waals mạnh hơn liên kết hydrogen.

Phát biểu đúng là

A. (a) và (c).
B. (a) và (d).
C. (b) và (c).
D. (b) và (d).

Câu 28: Chất nào sau đây không thể tạo được liên kết hydrogen?

A. H2O.
B. CH4.
C. CH3OH.
D. NH3.

Phần II: Tự luận (3 điểm)

Câu 29 (1 điểm): Viết cấu hình electron của các ion: K+, Mg2+, F, S2–. Mỗi cấu hình đó giống với cấu hình electron của nguyên tử khí hiếm nào?

Câu 30 (1 điểm): Dựa vào giá trị độ âm điện, dự đoán loại liên kết (liên kết cộng hóa trị phân cực, liên kết cộng hóa trị không phân cực, liên kết ion) trong các phân tử: MgCl2, AlCl3, HBr, O2, H2 và NH3.

Nguyên tử Mg Al H N Cl Br O
Độ âm điện 1,31 1,61 2,20 3,04 3,16 2,96 3,44

Câu 31 (1 điểm): Giải thích tại sao ở điều kiện thường, các nguyên tố nhóm halogen như fluorine và chlorine ở trạng thái khí, còn bromine ở trạng thái lỏng và iodine ở trạng thái rắn.

2.2. Đáp án:

Câu 1:

Đáp án đúng là: B

Câu 2:

Đáp án đúng là: C

Câu 3:

Đáp án đúng là: D

Câu 4:

Đáp án đúng là: C

Câu 5:

Đáp án đúng là: B

Câu 6:

Đáp án đúng là: D

Câu 7:

Đáp án đúng là: A

Câu 8:

Đáp án đúng là: A

Câu 9:

Đáp án đúng là: A

Câu 10:

Đáp án đúng là: B

Câu 11:

Đáp án đúng là: C

Câu 12:

Đáp án đúng là: B

Câu 13:

Đáp án đúng là: B

Câu 14:

Đáp áp đúng là: C

Câu 15:

Đáp án đúng là: D

Câu 16:

Đáp án đúng là: A

Câu 17:

Đáp án đúng là: B

Câu 18:

Đáp án đúng là: B

Câu 19:

Đáp án đúng là: D

Câu 20:

Đáp án đúng là: C

Câu 21:

Đáp án đúng là: B

Câu 22:

Đáp án đúng là: A

Câu 23:

Đáp án đúng là: B

Câu 24:

Đáp án đúng là: B

Câu 25:

Đáp án đúng là: D

Câu 26:

Đáp án đúng là: D

Câu 28:

Đáp án đúng là: B

Phần II: Tự luận

Câu 29:

– Cấu hình electron K+: 1s22s22p63s23p6 Þ giống cấu hình electron của khí hiếm argon.

– Cấu hình electron Mg2+: 1s22s22p6 Þ giống cấu hình electron của khí hiếm neon.

– Cấu hình electron F: 1s22s22p6 Þ giống cấu hình electron của khí hiếm neon.

– Cấu hình electron S2–: 1s22s22p63s23p6 Þ giống cấu hình electron của khí hiếm argon.

Câu 30 

Câu 31:

Khi đi từ F2 đến I2, do khối lượng các phân tử tăng dần làm tương tác van der Waals giữa các phân tử halogen cũng tăng dần, nên fluorine và chlorine ở trạng thái khí, còn bromine ở trạng thái lỏng và iodine ở trạng thái rắn.

Xem thêm: Đề thi học kì 1 Tin học 10 năm học 2023 – 2024 có đáp án

3. Ma trận đề thi học kì 1 Hoá học 10 năm học 2023 – 2024 có đáp án:

Số TT Chương/chủ đề Nội dung/đơn vị kiến thức Mức độ nhận thức Tổng số câu Tổng số điểm
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
TL TN TL TN TL TN TL TN TL TN
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) (12) (13) (14)
1 Mở đầu Nhập môn Hóa học 0 1 0 0 0 0 0 0 0 1 0,25
2 Cấu tạo nguyên tử 1. Thành phần của nguyên tử 0 1 0 0 0 0 0 0 0 1 0,25
2. Nguyên tố hoá học 0 2 0 0 0 0 0 0 0 2 0,50
3. Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử 0 2 0 2 0 0 0 0 0 4 1,0
3 Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học 1. Cấu tạo bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học 0 2 0 0 0 0 0 0 0 2 0,50
2. Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố, thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì và nhóm 0 0 0 4 0 0 0 0 0 4 1
3. Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học 0 1 0 1 0 0 0 0 0 2 0,5
4 Liên kết hoá học 1. Quy tắc octet 0 2 0 0 1 0 0 0 1 2 1,0
2. Liên kết ion 0 2 0 0 0 0 1 0 1 2 1,5
3. Liên kết cộng hoá trị 0 3 0 3 1 0 0 0 1 6 2,5
4. Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals 0 0 0 2 1 0 0 0 1 2 1,0
Tổng số câu 16 12 3 1 4 28
Tỉ lệ % 0 40 0 30 20 0 10 0 30 70
Tổng hợp chung 40 30 20 10 100 10

Xem thêm: Đề thi học kì 1 môn Toán 10 năm học 2023 – 2024 có đáp án

Theo dõi chúng tôi trênDuong Gia FacebookDuong Gia FacebookDuong Gia TiktokDuong Gia TiktokDuong Gia YoutubeDuong Gia YoutubeDuong Gia GoogleDuong Gia Google
5/5(1
bình chọn
)

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com