Để học tốt Hóa 9, bài viết dưới đây là các đề thi học kì 1 Hóa 9 có đáp án năm 2023 -2024 rất sát với đề thi chính thức. Hi vọng đề thi này sẽ giúp các bạn luyện tập & đạt điểm cao môn Hóa 9.
1. Cách ôn thi môn vật lý hiệu quả:
Hệ thống hóa kiến thức
Đọc và hiểu bản chất của các công thức, định nghĩa, tưởng tượng thực tế giúp trẻ nhớ lâu. Đặc biệt tránh trường hợp quên lý thuyết vì đây là phần dễ kiếm điểm nhất cho bạn. Bạn nhất định phải luyện tập với nhiều dạng bài, từ cơ bản đến nâng cao. Điều này sẽ giúp họ giải quyết các vấn đề phức tạp và khó khăn một cách dễ dàng hơn. Học sinh trung bình cần ôn tập kỹ trong sách giáo khoa, còn học sinh khá, giỏi cần luyện tập chuyên sâu hơn bên cạnh kiến thức cơ bản.
Học theo chủ đề
Với mỗi chương Vật lý sẽ có một cách học và ôn tập khác nhau để đạt hiệu quả cao nhất. Đối với dòng điện xoay chiều, các giải pháp chính là sử dụng các phép tính đại số, giản đồ véc tơ hoặc lượng giác. Đối với phần dao động cơ, các em cần nắm được bản chất của hiện tượng để biết hiện tượng xảy ra như thế nào. Thuyết lượng tử, sóng ánh sáng cần nắm được thuyết giao thoa, bức xạ, nhiễu xạ, mô hình nguyên tử Bo và tính chất sóng, hạt của ánh sáng…
Rèn luyện kĩ năng làm bài
Với hình thức thi trắc nghiệm gồm 40 câu hỏi, thời gian làm bài là 50 phút nên học sinh cần rèn luyện tư duy và tốc độ làm bài. Để làm tốt bài thi, thí sinh cần nắm chắc kiến thức, lần đầu tiên làm bài thi cần nhìn tổng thể đề thi, chọn câu đơn giản làm trước, câu khó làm sau. … Điều này giúp họ tránh được những sai lầm. Các bạn không nên chủ quan với những câu hỏi dễ để không bị mất điểm vì chủ quan, hãy đọc kỹ câu hỏi.
Xem thêm: Đề thi học kì 1 Ngữ văn 9 năm học 2023 – 2024 có đáp án
2. Đề thi học kì 1 Hóa học 9 năm học 2023 – 2024:
2.1. Bộ đề số 1:
Phần trắc nghiệm
Câu 1: Axit làm quỳ tím hóa
A. Xanh B. đỏ C. Hồng D. Vàng
Câu 2: Bazơ nào sau đây không tan trong nước.
A. NaOH B. KOH C. Ca(OH)2 D. Cu(OH)2
Câu 3: Muối nào sau đây không tan.
A. K2SO3 B. Na2SO3 C CuCl2 D BaSO4
Câu 4: Axit nào sau đây dễ bay hơi.
A. H2SO3 B. H2SO4 C. HCl D. HNO3
Câu 5: Cho 5,6g sắt vào dung dịch đồng sunfat dư. Khối lượng đồng thu được là:
A. 6,4 g B 12,8 g C. 64 g D. 128 g
Câu 6: Cho 2.7g Nhôm vào dung dịch axit clohiđric dư. Thể tích khí hiđrô thoát ra (đktc) là:
A. 3.36 l B. 2.24 l C. 6.72 l D. 4.48 l
Phần tự luận
Câu 1. Hoàn thành chuổi phản ứng hoá học sau:(2.5 đ)
Fe -(1)→ FeCl3 -(2)→ Fe(OH)3 -(3)→ Fe2O3 -(4)→ Fe2(SO4)3
Câu 2. (2đ) Nhận biết các chất sau bằng phương pháp hóa học :
Na2SO4, HCl, H2SO4, NaCl. Viết PTPƯ nếu có:
Câu 3. (3đ) Cho một lượng bột sắt dư vào 200ml dung dịch axit H2SO4. Phản ứng xong thu được 4,48 lít khí hiđrô (đktc)
a. Viết phương trình phản ứng hoá học
b. Tính khối lượng sắt đã tham gia phản ứng
c. Tính nồng độ mol của dung dịch axit H2SO4 đã dùng
Fe = 56, O = 16, H = 1, S = 32
Đáp án và Thang điểm
Trắc nghệm mỗi ý đúng (0.5 điểm)
Câu 1. B
Axit làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.
Câu 2. D
Cu(OH)2 không tan trong nước.
Câu 3. D
BaSO4 kết tủa bền, không tan trong nước.
Câu 4. A
H2SO3 là axit yếu, không bền ở điều kiện thường
H2SO3 → H2O + CO2
Câu 5. A
mCu = 0,1.64 = 6,4 gam.
Câu 6. A
→ V = 0,15.22,4 = 3,36 lít.
Tự Luận
Câu 1. Mỗi PTHH đúng 0,5 đ
(1) 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
(2) FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl
(3) 2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O
(4) Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O
Câu 2.
– Cho quỳ tím vào các mẫu thử:
+ Nếu quỳ tím hóa đỏ là: HCl, H2SO4, .. ( nhóm 1) (0.5 điểm)
+ Quỳ tím không chuyển màu là: Na2SO4 , NaCl. ( nhóm 2) (0.5 điểm)
– Cho BaCl2 vào nhóm 1, chất nào xuất hiện kết tủa trắng là: H2 SO4, còn lại là HCl (0.5 điểm)
BaCl2 + H2SO4 BaSO4↓ + HCl (0.5 điểm)
– Cho BaCl2 vào nhóm 2, chất nào xuất hiện kết tủa trắng là: Na2SO4, còn lại là NaCl (0.5 điểm)
BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4↓ + NaCl (0.5 điểm)
Câu 3.
a. Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 (0.5 điểm)
b. Số mol của H2 là n = 4,48/22,4 = 0,2 mol (0.5 điểm)
Theo PTHH suy ra nFe = nH2 = 0,2 mol (0.5 điểm)
Khối lương Fe tham gia phả ứng là :
mFe = 0,2.56 = 11,2 gam (0.5 điểm)
c. Số mol của H2SO4 tham gia phản ứng là :
Theo PTHH suy ra nH2SO4 = nH2 = 0,2 mol (0.5 điểm)
VH2SO4 = 200ml = 0,2 l
Nồng độ mol của H2SO4 là:
CM = 0,2/0,2 = 1 M (0.5 điểm)
2.2. Bộ đề số 2:
Câu 1: (2.0 điểm)
a. Trình bày tính chất hóa học của axit. Viết phương trình hóa học minh họa.
b. Hãy giải thích vì sao trong bất cứ hoàn cảnh nào cũng không được cho axit đậm đặc vào nước.
Câu 2: (2.0 điểm)
Phân biệt các dung dịch sau bằng phương pháp hóa học:
a. HNO3, HCl, BaCl2, NaOH
b. Al, Fe, Cu
Câu 3: (1.0 điểm)
Hoàn thành chuỗi phản ứng sau:
Na → NaOH → Na2CO3 → Na2SO4 → NaCl
Câu 4: (2.0 điểm)
Sau một lần đi tham quan nhà máy, khi về lớp làm bài tập tường trình thầy giáo có đặt ra một câu hỏi thực tế: “Khí SO2 và CO2 do nhà máy thải ra gây ô nhiễm không khí rất nặng. Vậy em hãy nêu lên cách để loại bỏ bớt lượng khí trên trước khi thải ra môi trường”. Bạn Ân cảm thấy rất khó và không biết cách trả lời em hãy hỗ trợ bạn ấy để giải quyết câu hỏi này.
Câu 5: (3.0 điểm)
Biết 2,24 lít khí Cacbonic (đktc) tác dụng hết với 200 ml dung dịch Ba(OH)2, sản phẩm thu được là muối trung hòa và nước.
a. Viết phương trình xảy ra.
b. Tính nồng độ mol của dung dịch Ba(OH)2 cần dùng.
c. Tính khối lượng kết tủa thu được
Đáp án và Thang điểm
Câu 1
a. TCHH của axit:
– Axit làm đổi màu quỳ tím thành màu đỏ. (0.25 điểm)
– Axit tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối và nước. (0.25 điểm)
H2SO4 + CaO → CaSO4 + H2O
– Axit tác dụng với bazo tạo thành muối và nước. (0.25 điểm)
H2SO4 + Ca(OH)2 → CaSO4 + 2H2O
– Axit tác dụng với kim loại tạo thành muối và giải phóng khí hidro. (0.25 điểm)
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
– Axit tác dụng với muối tạo thành muối mới và axit mới.
H2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2HCl (0.25 điểm)
b. Khi axit gặp nước sẽ xảy ra quá trình hidrat hóa, đồng thời sẽ tỏa ra 1 lượng nhiệt lớn. Axit đặc lại nặng hơn nước nên khi cho nước vào axit thì nước sẽ nổi lên trên mặt axit, nhiệt tỏa ra làm cho nước sôi mãnh liệt và bắn tung tóe gây nguy hiểm. (0.75 điểm)
Nếu TCHH không có phương trình thì sẽ không chấm điểm phần đó.
Câu 2 (2 điểm)
a. Trích mẫu thử và đánh số thứ tự:
– Nhúng quỳ tím vào 4 mẫu thử:
+ 2 mẫu làm quỳ chuyển đỏ là HNO3 và HCl
+ Mẫu làm quỳ chuyển xanh là NaOH
+ Mẫu không làm quỳ chuyển màu là là BaCl2
– Nhỏ dd AgNO3 lần lượt vào 2 mẫu HNO3 và HCl
+ Mẫu có kết tủa trắng là HCl
AgNO3 + HCl → AgCl↓ + HNO3
+ Mẫu không có hiện tượng gì là HNO3
b, Trích mẫu thử và đánh số thứ tự
– Lần lượt cho dung dịch axit loãng HCl vào từng mẫu thử
+ Mẫu kim loại nào không tan là Cu.
+ Mẫu kim loại nào tan có hiện tượng sủi bọt khí không màu không mùi là Al, Fe
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
– Cho dung dịch NaOH vào 2 kim loại còn lại: Al, Fe
Kim loại nào có hiện tượng sủi bọt khí không màu không mùi là Al, không có hiện tượng gì là Fe
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2
Câu 3
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 (0.25 điểm)
2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O (0.25 điểm)
Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + H2O + CO2 (0.25 điểm)
Na2SO4 + BaCl2 → 2NaCl + BaSO4↓ (0.25 điểm)
Câu 4 (2 điểm)
Trước khi thải phải có hệ thống lọc khí chứa Ca(OH)2 đề hấp thụ khí thải:
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3↓ + H2O
Ca(OH)2 + SO2 → CaSO3↓ + H2O
Câu 5
a. Ba(OH)2 + CO2 → BaCO3 + H2O (1 điểm)
b. nCO2 = 2,24 / 22,4 = 0,1 mol (1 điểm)
Theo pt: nBa(OH)2 = nBaCO3 = nCO2 = 0,1 mol
Vdd = 200ml = 0,2 l
CMBa(OH)2 = n/V = 0,1 / 0,2 = 0,5 M
c. mBaCO3 = 0,1 . 197 = 19,7g (1 điểm)
2.3. Bộ đề số 3:
Cho biết nguyên tử khối (theo đvC) của các nguyên tố:
Fe = 56; Cu = 64; S = 32; H = 1; O = 16; Zn = 65; Ag = 108; N = 14; Ba = 137; Cl = 35,5
Phần trắc nghiệm
Câu 1. Phương trình hóa học nào sau đây không đúng?
A. 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
B. 2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2
C. 2NaCl + H2SO4 → Na2SO4 + 2HCl
D. Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Câu 2. Ngâm một lá Zn dư vào 200 ml dung dịch AgNO3 1M. Khi phản ứng kết thúc khối lượng Ag thu được là:
A. 6,5 gam B. 10,8 gam C. 13 gam D. 21,6 gam
Câu 3. Có các chất đựng riêng biệt trong mỗi ống nghiệm sau đây: Al, Fe, CuO, CO2, FeSO4, H2SO4. Lần lượt cho dung dịch NaOH vào mỗi ống nghiệm trên. Dung dịch NaOH phản ứng với:
A. Al, CO2, FeSO4, H2SO4
B. Fe, CO2, FeSO4, H2SO4
C. Al, Fe, CuO, FeSO4
D. Al, Fe, CO2, H2SO4
Câu 4. Kim loại X có những tính chất hóa học sau:
– Phản ứng với oxit khi nung nóng.
– Phản ứng với dung dịch AgNO3.
– Phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng giải phóng khí H2 và muối của kim loại hóa trị II. Kim loại X là:
A. Cu B. Fe C. Al D. Na.
Phần tự luận
Câu 5 (3đ). Viết phương trình hóa học hoàn thành chuỗi biến hóa sau, ghi rõ điều kiện (nếu có)
Al -1→ Fe -2→ FeCl3 -3→ Fe(OH)3 -4→ Fe2O3
Câu 6 (2đ) . Bằng phương pháp hóa học nhận biết các dung dịch sau: NaOH, H2SO4, Na2SO4, HCl. Viết phương trình hóa học (nếu có).
Câu 7 (3đ) . Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu vào dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được 4,48 lít khí (đktc) và thấy còn 8,8 gam chất rắn không tan. Lấy phần chất rắn không tan ra thu được 250 ml dung dịch Y.
a. Xác định phần trăm về khối lượng các chất trong X.
b. Dung dịch Y tác dụng vừa đủ với BaCl2 thu được 69,9 gam kết tủa. Tính nồng độ mol các chất trong Y.
c. Nếu cho 12 gam X vào 300 ml dung dịch AgNO3 0,8M. Sau một thời gian thu được 28 gam chất rắn Z. Tính khối lượng của Ag có trong Z?
Đáp án và Thang điểm
Trắc nghiệm (2,0 điểm). Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm
Câu 1. C
Dung dịch NaCl không phản ứng với dung dịch H2SO4.
Câu 2. D
mAg = 0,2.108 = 21,6 gam.
Câu 3. A
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + 2H2O
FeSO4 + 2NaOH → Fe(OH)2 + Na2SO4
H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O
Câu 4. B
3Fe + 2O2 → Fe3O4
Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
Tự luận
Câu 5
Viết đúng mỗi phương trình hóa học được (0.5 điểm); cân bằng đúng mỗi phương trình được (0.25 điểm)
(1) 2Al + 3FeCl2 → 2AlCl3 + 3Fe (0.75 điểm)
(2) 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3 (0.75 điểm)
(3) FeCl3 + 3KOH → Fe(OH)3 + 3KCl (0.75 điểm)
(4) 2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O (0.75 điểm)
Chú ý: Học sinh có thể viết PTHH khác đúng vẫn cho điểm tối đa
Câu 6
Học sinh trình bày được cách nhận biết và viết được PTHH (nếu có) đúng mỗi dung dịch được 0,5 điểm.
Trích mẫu thử và đánh số thứ tự:
– Nhúng quỳ tím vào 4 mẫu thử:
+ 2 mẫu làm quỳ chuyển đỏ là H2SO4 và HCl
+ Mẫu làm quỳ chuyển xanh là NaOH
+ Mẫu không làm quỳ chuyển màu là là Na2SO4
– Nhỏ dd BaCl2 lần lượt vào 2 mẫu H2SO4 và HCl
+ Mẫu có kết tủa trắng là H2SO4
BaCl2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2HCl
+ Mẫu còn lại là HCl
Câu 7
– Theo giả thiết ta có:
nH2 = 4,48/22,4 = 0,2 mol (0.25 điểm)
– Phương trình hóa học: Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 (1) (0.25 điểm)
Theo PTHH (1) ta có: nFe = nH2 = 0,2 mol
⇒ mFe = 0,2.56 ⇒ mFe = 11,2 (gam)
Suy ra, giá trị m là: m = 11,2 + 8,8 ⇒ m = 20 (gam) (0.5 điểm)
a. Vậy thành phần phần trăm về khối lượng các chất trong X là:
%mFe = (11.2/20).100 = 56%
và %mCu = 100 – 56 = 44% (0.5 điểm)
b. Theo bài ra dung dịch Y gồm FeSO4 và H2SO4 dư
Phương trình hóa học:
BaCl2 + FeSO4 → BaSO4 + FeCl2 (2)
BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HCl (3) (0.5 điểm)
Theo giả thiết, ta có:
nBaSO4 = 69,9/233 ⇒ nBaSO4 = 0,3 mol
Khi đó theo PTHH (1), (2), (3) ta có:
nFeSO4(Y) = 0,2 mol và nH2SO4(Y) = 0,1 mol (0.25 điểm)
Vậy nồng độ mol các chất trong Y là:
CM FeSO4 = 0,2/0,25 = 0,8 M
Và CM H2SO4 = 0,1/0,25 = 0,4 M (0.25 điểm)
c. Theo giả thiết và kết quả ở phần (a) ta có:
Trong 20 gam X có 0,2 mol Fe và 0,1375 mol Cu
Vậy trong 12 gam X có 0,12 mol Fe và 0,0825 mol Cu
Và nAgNO3 = 0,3.0,8 = 0,24 mol (0.25 điểm)
– Phương trình hóa học có thể:
Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag (4)
Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag (5)
Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag (6)
Giả sử chỉ xảy ra phản ứng (4) và phản ứng (4) diễn ra hoàn toàn:
Chất rắn sau phản ứng gồm Ag: 0,24 mol và Cu 0,0825 mol
mchất rắn = 0,24.108 + 0,0825.64 = 31,2 > mZ = 28.
Vậy điều giả sử là sai. Sau một thời gian để thu được 28 gam chất rắn Z phản ứng (4) mới diễn ra 1 phần. Gọi số mol Fe phản ứng trong (4) là x mol. Ta có:
Sau một thời gian, thu được chất rắn Z gồm: Fe: (0,12 – x) mol; Ag: 2x mol; Cu: 0,0825 mol
Có mZ = 28 gam
→ 56(0,12 – x) + 108.2x + 64.0,0825 = 28 → x = 0,1.
Vậy số mol Ag có trong Z là 0,2 mol.
Khối lượng Ag có trong Z là 0,2.108 = 21,6 gam. (0.25 điểm)
Chú ý: Học sinh có thể không cần viết đủ cả 3 PTHH (4), (5), (6) nhưng có cách trình bày đúng để tìm được khối lượng của Ag trong Z là 21,6 gam thì vẫn đạt 0,25 điểm.
Xem thêm: Đề thi học kì 1 Địa lý 9 năm học 2023 – 2024 có đáp án
3. Ma trận đề thi học kì 1 Hoá học 9:
MÔN HÓA HỌC 9
Tên Chủ đề
(nội dung, chương…) |
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | Cộng | |||||||||||||
TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | |||||||||||
Chủ đề 1: Oxit | – Sản xuất một số oxit quan trọng.
-Ứng dụng của oxit. |
– Tính chất hóa học của oxit
|
||||||||||||||||
Số câu
Số điểm Tỉ lệ % |
4
1,3đ 13% |
2
0,7đ 7% |
6
2,0đ 20% |
|||||||||||||||
Chủ đề 2: Axit | – Tính chất hóa học của axit, H2SO4đặc | – Tính khối lượng dung dịch | ||||||||||||||||
Số câu
Số điểm Tỉ lệ % |
2
0,7đ 7% |
1/3
1,0đ 10% |
2+1/3
1,7đ 17% |
|||||||||||||||
Chủ đề 3: Bazơ | – Tính chất hóa học của bazơ
– Thang pH – Sản xuất bazơ quan trọng |
|||||||||||||||||
Số câu
Số điểm Tỉ lệ % |
4
1,3đ 13% |
4
1,3đ 13% |
||||||||||||||||
Chủ đề 4: Muối | – Tính chất hóa học của muối, xác định loại phản ứng | – Tính chất hóa học của muối. | Tính C% của chất tan trong dung dịch sau phản ứng | |||||||||||||||
2
0,7đ 7% |
1
0,3đ 3% |
1/3
1,0đ 10% |
3+ 1/3
2,0đ 20% |
|||||||||||||||
Chủ đề 5:
Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ |
– Viết các PTHH thực hiện dãy chuyển hóa
– Viết PTHH của phản ứng xảy ra |
– Nhận biết các dung dịch
|
||||||||||||||||
1 + 1/3
2,0đ 20% |
1
1,0đ 10% |
2+1/3
3,0đ 30% |
||||||||||||||||
Tổng số câu
Tổng số điểm Tỉ lệ % |
12
4,0đ 40% |
3
1,0đ 10% |
1 + 1/3
2,0đ 20% |
1+1/3
2,0đ 20% |
1/3
1,0đ 10% |
18
10 đ 100% |
Xem thêm: Đề thi học kì 1 Tin học 9 năm học 2023 – 2024 có đáp án