Đề thi học kì 1 Lịch sử và Địa lý 4 cho năm học 2023-2024, kèm theo đáp án tương ứng, là một bài kiểm tra quan trọng để em có thể thể hiện kiến thức và hiểu biết của mình về các chủ đề được đề cập trong suốt kỳ học. Điều quan trọng là em phải xem xét và chuẩn bị kỹ cho bài kiểm tra này, bởi vì nó sẽ quyết định hiệu suất học tập của em trong kỳ học này.
1. Nội dung chính môn Lịch sử và Địa lý lớp 4:
Môn Lịch Sử và Địa Lý Lớp 4 là một trong những môn học quan trọng trong chương trình giáo dục tiểu học. Môn Lịch sử giúp học sinh tìm hiểu về lịch sử đất nước và các sự kiện lịch sử quan trọng trong lịch sử Việt Nam. Trong khi đó, môn Địa lý giúp học sinh hiểu về địa lý Việt Nam, các đặc điểm về khí hậu, địa hình, đặc sản, con người và văn hóa của các vùng miền trong nước.
– Trong môn Lịch sử, học sinh sẽ được học về các giai đoạn lịch sử quan trọng của Việt Nam như thời kỳ sơ khai, thời kỳ phong kiến, thời kỳ thuộc địa, thời kỳ chiến tranh và thời kỳ đổi mới. Học sinh sẽ được tìm hiểu về các sự kiện quan trọng trong mỗi giai đoạn đó và các nhân vật lịch sử nổi tiếng.
– Trong môn Địa lý, học sinh sẽ được tìm hiểu về địa hình và khí hậu của các vùng miền trong nước như Bắc, Trung và Nam. Học sinh cũng sẽ được tìm hiểu về các đặc sản, con người và văn hóa của các vùng miền đó. Học sinh sẽ hiểu rõ hơn về sự đa dạng và phong phú của đất nước Việt Nam.
Tổng quan, môn Lịch Sử và Địa Lý Lớp 4 giúp học sinh hiểu rõ hơn về lịch sử và địa lý Việt Nam, tăng cường kiến thức và kĩ năng cho học sinh, giúp học sinh phát triển tư duy và sự tò mò, khám phá.
Xem thêm: Đề thi học kì 1 môn Toán 4 năm học 2023 – 2024 có đáp án
2. Đề thi học kì 1 Lịch sử và Địa lý 4 2023 – 2024 có đáp án:
2.1. Đề 1:
A. Phần Lịch Sử
Khoanh vào chữ trước câu trả lời em cho là đúng nhất.
Câu 1: Nước Văn Lang ra đời vào khoảng thời gian nào?
A. Năm 700
B. Năm 1700
C. Năm 700 (Trước công nguyên)
D. Năm 1970
Câu 2: Chiến thắng Bạch Đằng do Ngô Quyền lãnh đạo là năm nào?
A. Năm 983
B. Năm 938
C. Năm 939
D. Năm 893
Câu 3: Nhà Trần thành lập trong hoàn cảnh nào?
A. Lý Hoàng nhường ngôi cho Trần Thủ Độ.
B. Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho Trần Cảnh.
C. Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho Trần Quốc Toản.
Câu 4: Hãy chọn và điền các từ ngữ cho sẵn sau đây vào chỗ chấm (…) của đoạn văn cho phù hợp:
Các từ cần điền: dân cư không khổ, ở trung tâm đất nước, từ miền đất chật hẹp,cuộc sống ấm no
Vua thấy đây là vùng đất………………………………(1) đất rộng lại bằng phẳng,…….
.………………………….(2) vì ngập lụt, muôn vật phong phú tốt tươi. Càng nghĩ, Vua càng tin rằng muốn cho con cháu đời sau xây dựng được ………………………(3) thì phải dời đô……………………………………….(4) Hoa Lư về vùng đất đồng bằng rộng lớn màu mỡ này.
Câu 5: Khi quân Mông – Nguyên tràn vào nước ta, vua Trần đã hỏi Trần Thủ Độ nên đánh hay nên hòa. Trần Thủ Độ khảng khái trả lời như thế nào ?
B. Phần Địa Lí
Câu 6: Nối các từ ở cột A với các từ ở cột B sao cho thích hợp:
Một số đặc điểm nổi bật của dãy Hoàng Liên Sơn là:
A | B |
1. Sườn | a. Hẹp và sâu |
2. Đỉnh | b. Dốc |
3. Dài | c. Khoảng 30 km |
4. Rộng | d. Nhọn |
5. Thung lũng | e. Khoảng 180 km |
Khoanh vào chữ trước câu trả lời em cho là đúng nhất.
Câu 7: Trung du Bắc Bộ là một vùng:
A. Trung du Bắc Bộ là một vùng đồi với các đỉnh nhọn, sườn thoải xếp cạnh nhau như bát úp.
B. Trung du Bắc Bộ là một vùng đồi với các đỉnh tròn, sườn thoải xếp cạnh nhau như bát úp.
C. Trung du Bắc Bộ là một vùng đồi núi với các đỉnh tròn, sườn thoải.
D. Trung du Bắc Bộ là một vùng đồi núi với các đỉnh nhọn, sườn thoải.
Câu 8: Thành phố Đà Lạt nằm trên cao nguyên nào?
A. Lâm Viên
B. Kon Tum
C. Đắc Lắc
D. Di Linh
Câu 9: Nêu những điều kiện thuận lợi để đồng bằng Bắc Bộ trở thành vựa lúa lớn thứ hai cả nước.
Câu 10: Hãy kể tên một số cây trồng và vật nuôi chính của người dân ở Tây Nguyên.
– Cây trồng: …………………………
– Vật nuôi: …………………………
*Đáp án:
A. Phần Lịch Sử
Câu 1 (1 điểm): A
Câu 2 (1 điểm): B
Câu 3 (1 điểm): B
Câu 4 (1 điểm):
(1) trung tâm đất nước
(2) dân cư không khổ
(3) cuộc sống ấm no
(4) từ miền đất chật hẹp
Câu 5 (1 điểm):
Học sinh cần nêu được: Đầu thần chưa rơi xuống đất, xin bệ hạ đừng lo.
B. Phần Địa Lí
Câu 6 (1 điểm):
1 – b ; 2 – d ; 3 – e ; 4 – c ; 5 – a
Câu 7 (1 điểm): B
Câu 8 (1 điểm): A
Câu 9 (1 điểm):
Học sinh cần nêu được:
Có đất phù xa màu mỡ; nguồn nước dồi dào; người dân có nhiều kinh nghiệm trồng lúa.
Câu 10 (1 điểm):
Học sinh cần nêu được:
– Cây trồng: cà phê, cao su, chè, hồ tiêu.
– Vật nuôi: Trâu, bò voi.
2.2. Đề 2:
A. Phần lịch sử:
Em hãy khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Câu 1 (0,5 điểm): Nhà nước đầu tiên của nước ta có tên là gì?
A. Văn Lang. B. Âu Lạc.
C. Việt Nam. D. Đại Cồ Việt
Câu 2 (0,5 điểm): Khởi nghĩa của Hai Bà Trưng diễn ra vào năm nào?
A. 179 TCN B. Năm 40
C. Cuối năm 40 D. Năm 938
Câu 3 (0,5 điểm) : Trận Bạch Đằng diễn ra vào năm nào và do ai lãnh đạo?
A. Năm 936 do Ngô Quyền lãnh đạo.
B. Năm 937 do Ngô Quyền lãnh đạo.
C. Năm 938 do Ngô Quyền lãnh đạo.
D. Năm 939 do Ngô Quyền lãnh đạo.
Câu 4 (0,5 điểm): Đinh Bộ lĩnh đã có công gì trong buổi đầu độc lập của đất nước:
A. Tập hợp nhân dân dẹp loạn 12 sứ quân.
B. Thống nhất đất nước năm 968.
C. Tập hợp nhân dân dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất đất nước( năm 938).
D. Tập hợp nhân dân dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất đất nước( năm 968).
Câu 5 (0,5 điểm) :Vì sao vua Lý Thái Tổ dời đô ra Thăng Long?
A. Vì Thăng Long là vùng đất mà giặc không dám đặt chân đến.
B. Vì Thăng Long là vùng đất giàu có, nhiều của cải, vàng bạc.
C. Vì Thăng Long là trung tâm của đất nước, đất rộng không bị ngập lụt, muôn vật phong phú tươi tốt.
D. Vì Thăng Long là vùng đất rộng, không bị ngập lụt.
Câu 6 (0,5 điểm). Vào thời nhà Lý Kinh đô dầu tiên của nước ta có tên là:
A. Hoa Lư B. Thăng Long
C. Hà Nội D. Thành phố Hồ Chí Minh
Câu 7 (1 điểm): Trong cuộc kháng chiến chống quân Mông – Nguyên lần thứ ba, vua tôi nhà Trần đã dùng kế gì để đánh giặc?
Câu 8 (1 điểm): Hãy nối các sự kiện lịch sử với thời gian xảy ra các sự kiện lịch sử đó:
Sự kiện lịch sử |
Thời gian |
1. Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho chồng là Trần Cảnh. |
Năm 40 |
2. Chống quân xâm lược nhà Tống (lần thứ Nhất). |
Năm 938 |
3. Chiến thắng Bạch Đằng do Ngô Quyền lãnh đạo. |
Năm 1226 |
4. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng. |
Năm 981 |
B. Phần địa lý:
Câu 9 (0,5 điểm): Hoàng Liên Sơn là dãy núi:
A. Cao nhất nước ta, có đỉnh tròn, sườn thoải.
B. Cao nhất nước ta, có đỉnh nhọn, sườn dốc.
C. Cao thứ hai ở nước ta, có đỉnh nhọn, sườn dốc.
Câu 10 (0,5 điểm): Tây Nguyên có những cao nguyên nào?
A. Kon Tum, Plây ku.
B. Đắk Lắk, Lâm Viên, Di Linh.
C. Kon Tum, Plây ku, Đắk Lắk, Lâm Viên, Di Linh.
Câu 11 (0,5 điểm): Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ thường tổ chức lễ hội vào thời gian nào?
A. Mùa xuân và mùa thu
B. Mùa đông
C. Mùa xuân hoặc sau vụ thu hoạch
D. Tất cả đều sai
Câu 12 (0,5 điểm) : Đồng bằng Bắc Bộ được bồi đắp bởi:
A. Sông Hồng
B. Sông Mê Kông
C. Sông Hồng và Thái Bình.
D. Sông Thái Bình
Câu 13 (0,5 điểm): Đất đỏ ba dan tơi xốp, phì nhiêu thích hợp nhất cho việc:
A. Trồng cây công nghiệp lâu năm (cà phê, chè, cao su….)
B. Trồng cây công nghiệp hằng năm (mía, lạc, thuốc lá…)
C. Trồng lúa, hoa màu
D. Trồng cây ăn quả
Câu 14 (0,5 điểm): Tây Nguyên có các dân tộc sống lâu đời nhất:
A. Gia- rai, Ê – đê , Ba- na, Xơ – đăng
B. Kinh, Chăm, Khơ – me
C. Kinh, Chăm, Thái, H’mông.
Câu 15 (1 điểm): Vì sao lúa gạo được trồng nhiều ở đồng bằng Bắc Bộ?
Câu 16 (1 điểm): Điền các từ còn thiếu vào chỗ trống:
Đà Lạt nằm trên cao nguyên ………………………… thuộc vùng ………………………., khí hậu quanh năm ………………….
* Đáp án:
A. Phần Lịch Sử
Từ câu 1 đến câu 6, mỗi câu đúng được 0,5 điểm:
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
Đáp án |
A |
B |
C |
D |
C |
A |
Câu 7 (1 điểm):
Vua tôi nhà Trần đã dùng kế “vườn không nhà trống”, chủ động rút khỏi kinh thành Thăng Long.
Câu 8 (1 điểm):
Hãy nối các sự kiện lịch sử với thời gian xảy ra các sự kiện lịch sử đó:
Sự kiện lịch sử |
Thời gian |
1. Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho chồng là Trần Cảnh. |
Năm 1226 |
2. Chống quân xâm lược nhà Tống (lần thứ Nhất). |
Năm 981 |
3. Chiến thắng Bạch Đằng do Ngô Quyền lãnh đạo. |
Năm 983 |
4. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng. |
Năm 40 |
B. Phần Địa Lí
Từ câu 9 đến câu 14, mỗi câu đúng được 0,5 điểm:
Câu |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
Đáp án |
B |
C |
A |
C |
B |
A |
Câu 15 (1 điểm):
Bởi vì địa hình bằng phẳng, có hệ thống sông ngòi dày đặc, Diện tích đồng bằng rộng lớn, đất phù sa màu mỡ thích hợp nghề nông trồng lúa nước.
Câu 16 (1 điểm):
Lâm Viên; Tây Nguyên; mát mẻ
Xem thêm: Đề thi học kì 1 Âm nhạc 4 năm học 2023 – 2024 có đáp án
3. Ma trận đề thi học kì 1 môn Lịch sử – Địa lý lớp 4:
Mạch kiến thức, kĩ năng | Số câu và số điểm | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Mức 4 | Tổng | |||||
TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | ||
1. Buổi đầu dựng nước và giữ nước (khoảng từ năm 700 TCN đến năm 179 TCN) | Số câu | 1 | 1 | 2 | |||||||
Số điểm | 1 | 1 | 2 | ||||||||
Câu số | 1 | 8 | |||||||||
2. Hơn 1000 năm đấu tranh giành độc lập (từ năm 179 TCN đến năm 938) | Số câu | 1 | 1 | ||||||||
Số điểm | 1 | 1 | |||||||||
Câu số | 2 | ||||||||||
3. Buổi đầu độc lập (từ năm 938 đến năm 1009) | Số câu | ||||||||||
Số điểm | |||||||||||
Câu số | |||||||||||
4. Nước Đại Việt thời Lý (từ năm 1009 đến năm 1226) | Số câu | 1 | 1 | ||||||||
Số điểm | 1 | 1 | |||||||||
Câu số | 10 | ||||||||||
5. Nước Đại Việt thời Trần (từ năm 1226 đến năm 1400) | Số câu | 1 | 1 | ||||||||
Số điểm | 1 | 1 | |||||||||
Câu số | 4 | ||||||||||
6. Dãy Hoàng Liên Sơn. | Số câu | 1 | 1 | ||||||||
Số điểm | 1 | 1 | |||||||||
Câu số | 3 | ||||||||||
Trung du Bắc Bộ | Số câu | 1 | 1 | ||||||||
Số điểm | 1 | 1 | |||||||||
Câu số | 5 | ||||||||||
Tây Nguyên | Số câu | 1 | 1 | 1 | 1 | ||||||
Số điểm | 1 | 1 | 1 | 1 | |||||||
Câu số | 6 | 9 | |||||||||
Đồng bằng Bắc Bộ | Số câu | 1 | 1 | ||||||||
Số điểm | 1 | 1 | |||||||||
Câu số | 7 | ||||||||||
Tổng | Số câu | 3 | 4 | 1 | 1 | 1 | 8 | 2 | |||
Số điểm | 3.0 | 4.0 | 1 | 1 | 1 | 8 | 2 |
Xem thêm: Đề thi học kì 1 Khoa học 4 năm học 2023 – 2024 có đáp án