Đề thi học kì 1 môn Toán 3 năm học 2023 – 2024 có đáp án - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - DG - Đề thi học kì 1 môn Toán 3 năm học 2023 – 2024 có đáp án

Đề thi học kì 1 môn Toán 3 năm học 2023 – 2024 có đáp án

Các đề thi học kì 1 môn Toán lớp 3 năm 2023 – 2024 có hướng dẫn giúp các em có định hướng ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Hãy cùng chúng tôi tham khảo qua bài viết dưới đây nhé

1. Đề thi học kì 1 môn Toán 3 năm học 2023 – 2024:

1.1. Bộ đề số 1:

Phần 1. Trắc nghiệm

Câu 1. Số liền sau của số 50 là số:

A. 51
B. 49
C. 48
D. 52

Câu 2. Số 634 được đọc là

A. Sau ba bốn
B. Sáu trăm ba tư
C. Sáu trăm ba mươi tư
D. Sáu trăm ba mươi bốn

Câu 3. Thương của phép chia 30 : 5 là:

A. 5
B. 6
C. 7
D. 8

Câu 4. Một ô tô con có 4 bánh xe. Hỏi 10 ô tô con như thế có bao nhiêu bánh xe?

A. 20 bánh xe
B. 32 bánh xe
C. 40 bánh xe
D. 28 bánh xe

Câu 5. Nhận xét nào sau đây không đúng?

A. Số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó
B. Số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó
C. Số nào nhân với 0 cũng bằng 0
D. Số 0 chia cho số nào cũng bằng chính số đó

Câu 6. Dụng cụ nào sau đây thường dùng để kiểm tra góc vuông?

A. Ê-ke
B. Bút chì
C. Bút mực
D. Com-pa

Câu 7. Nhiệt độ nào dưới đây phù hợp với ngày nắng nóng?

A. 0oC
B. 2oC
C. 100oC
D. 36oC

Phần 2. Tự luận

Câu 8. Tính nhẩm

a) 460 mm + 120 mm = …………

b) 240 g : 6 = …………………….

c) 120 ml × 3 = ………………….

Câu 9. Đặt tính rồi tính

a) 116 × 6

b) 963 : 3

Câu 10. Tính giá trị biểu thức

a) 9 × (75 – 63)

…………………

b) (16 + 20) : 4

…………………

c) 37 – 18 + 17

…………………

Câu 11. Giải toán

Mỗi bao gạo nặng 30 kg, mỗi bao ngô nặng 40 kg. Hỏi 2 bao gạo và 1 bao ngô nặng bao nhiêu ki – lô – gam?

……………………………………………

Câu 12. Quan sát hình và trả lời câu hỏi

Có bốn ca đựng lượng nước như sau:

Câu 12

a) Ca nào đựng nhiều nước nhất?

……………………………………………………………………………………………

b) Ca nào đựng ít nước nhất?

……………………………………………………………………………………………

c) Tìm hai ca khác nhau để đựng được 550 ml nước?

……………………………………………………………………………………………

d) Sắp xếp các ca theo tứ tự đựng ít nước nhất đến nhiều nước nhất?

……………………………………………………………………………………………

Câu 13. Cho hình vuông ABCD nằm trong đường tròn tâm O như hình vẽ. Biết AC dài 10 cm. Tính độ dài bán kính của hình tròn.

Câu 13

Đáp án đề thi Toán lớp 3 học kì 1 

Phần 1. Trắc nghiệm

Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7
A C B C D A D

Phần 2. Tự luận

Câu 8. Tính nhẩm

a) 460 mm + 120 mm = 580 mm

b) 240 g : 6 = 40 g

c) 120 ml × 3 = 360 ml

Câu 9. HS đặt tính rồi tính

Câu 10. Tính giá trị biểu thức

a) 9 × (75 – 63)

= 9 × 12

= 108

b) (16 + 20) : 4

= 36 : 4

= 9

c) 37 – 18 + 17

= 19 + 17

= 36

Câu 11.

Bài giải

2 bao gạo cân nặng là:

30 × 2 = 60 kg

2 bao gạo và 1 bao ngô nặng là:

60 + 40 = 100 kg

Đáp số: 100 kg

Câu 12.

Câu 12

a) Ca A đựng nhiều nước nhất.

b) Ca B đựng ít nước nhất.

c) Hai ca khác nhau để đựng được 550 ml nước là: A và D

Vì tổng lượng nước trong hai ca là: 300 ml + 250 ml = 550 ml

d) Sắp xếp các ca theo tứ tự đựng ít nước nhất đến nhiều nước nhất là: B, C, D, A

Câu 13.

Ta có: A, O, C là 3 điểm cùng nằm trên một đường thẳng và O là tâm của đường tròn

Nên AC là đường kính của đường tròn tâm O

Vậy bán kính của hình tròn là:

10 : 2 = 5 (cm)

Đáp số: 5 cm

1.2. Bộ đề số 2:

Phần 1. Trắc nghiệm

Câu 1. 110 × 5 có kết quả là:

A. 560
B. 550
C. 570
D. 580

Câu 2. Xếp đều 8 quả cam vào 4 hộp. Lấy 3 hộp như thế có bao nhiêu quả cam?

A. 4 quả cam
B. 5 quả cam
C. 6 quả cam
D. 7 quả cam

Câu 3. Dựa vào tóm tắt sau, tìm số cây của tổ 2.

Câu 3

A. 40 cây
B. 16 cây
C. 24 cây
D. 18 cây

Câu 4. Tứ giác ABCD có:

Câu 4

A. 3 đỉnh: A, B, C
B. 4 đỉnh A, B, C, D
C. 3 cạnh: AB, AD, CD
D. 3 cạnh: AB, BC, CD

Câu 5. Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. 1 km = 100 m
B. 1 m = 10 dm
C. 3 cm = 30 mm
D. 5 dm = 500 mm

Câu 6. Lớp 3A có 30 học sinh chia thành 5 nhóm. Hỏi mỗi nhóm có bao nhiêu học sinh?

A. 5 học sinh
B. 6 học sinh
C. 7 học sinh
D. 8 học sinh

Câu 7. Số liền trước số 999 là

A. 990
B. 998
C. 1000
D. 10000

Phần 2. Tự luận

Câu 8. Nối đồng hồ phù hợp với cách đọc

Câu 8

Câu 9. Tính nhẩm

a) 672 + 214
b) 907 – 105
c) 127 x 7
d) 432 : 4

Câu 10. Tìm X

a) x : 6 = 102

b) 742 – x = 194

……………………

Câu 11. Tính giá trị biểu thức

a) 425 – 34 – 102 – 97

…………………………

b) 136 × 5 – 168 + 184

…………………………

Câu 12. Giải toán

Thanh sắt sơn màu đỏ dài 30 cm, thanh sắt sơn màu xanh dài gấp 3 lần thanh sắt sơn màu đỏ. Hỏi cả hai thanh sắt dài bao nhiêu xăng-ti-mét?

…………………………

Câu 13. Số

Đồ dùng học tập của Hoa

Câu 13

Mỗi sao thể hiện một đồ dùng.

Điền tên dụng cụ và các từ nhiều nhất hay ít nhất vào ô trống

– Đồ dùng học tập mà bạn Hoa có nhiều nhất là: ….

– Đồ dùng học tập mà bạn Hoa có ít nhất là: …

– Số bút sáp mà bạn Hoa có gấp … lần số bút chì của bạn Hoa.

Câu 14. Tìm số bị chia biết thương là số chẵn lớn nhất có hai chữ số khác nhau, số chia bằng 4 và số dư là số nhỏ nhất có thể có.

Đáp án đề thi học kì 1 môn Toán 3

Phần 1. Trắc nghiệm

Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7
B C C B A B B

Phần 2. Tự luận

Câu 8. Nối đồng hồ phù hợp với cách đọc

Câu 8

Câu 9. Tính nhẩm

a) 672 + 214 = 886

b) 907 – 105 = 802

c) 127 x 7 = 889

d) 432 : 4 = 108

Câu 10. Tìm X

a) x : 6 = 102

x = 102 x 6

x = 612

b) 742 – x = 194

x = 742 – 194

x = 548

Câu 11. Tính giá trị biểu thức

a) 425 – 34 – 102 – 97

= 391 – 102 – 97

= 289 – 97

= 192

b) 136 × 5 – 168 + 184

= 680 – 168 + 184

= 512 + 184

= 696

Câu 12.

Bài giải

Độ dài thanh sắt màu xanh là:

30 × 3 = 90 (cm)

Cả hai thanh sắt dài là:

30 + 90 = 120 (cm)

Đáp số: 120 cm

Câu 13. Số

Đồ dùng học tập của Hoa

Câu 13

Điền tên dụng cụ và các từ nhiều nhất hay ít nhất vào ô trống

– Đồ dùng học tập mà bạn Hoa có nhiều nhất là: bút sáp

– Đồ dùng học tập mà bạn Hoa có ít nhất là: tẩy

– Số bút sáp mà bạn Hoa có là 12, số bút chì mà bạn Hoa có là 4.

Nên số bút sáp mà bạn Hoa có gấp 12 : 4 = lần số bút chì của bạn Hoa.

Câu 14.

Thương là số chẵn lớn nhất có hai chữ số khác nhau là: 98.

Số dư nhỏ nhất có thể có là 1.

Số bị chia là:

98 x 4 + 1 = 393

Đáp số: 393

Xem thêm: Đề thi học kì 1 Tin học 3 năm học 2023 – 2024 có đáp án

2. Ma trận đề thi học kì 1 môn Toán 3:

Năng lực, phẩm chất Số câu, số điểm Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng
TN TL TN TL TN TL TN TL
Số và phép tính: Cộng, trừ, nhân, chia các số trong phạm vi 1 000. Số câu 2 2 2 1 4 3
Số điểm 1 (mỗi câu 0,5 điểm) 1 (mỗi câu 0,5 điểm) 2,5 (1 câu 1 điểm, 1 câu 1,5 điểm) 1 điểm 2 3,5
Giải bài toán bằng hai phép tính Số câu 1 1
Số điểm 1 1
Đại lượng và đo các đại lượng: Các đơn vị đo độ dài, đo nhiệt độ. Xem đồng hồ. Số câu 1 1 1 2 1
Số điểm 0,5 0,5 1 1 1
Hình học: điểm, đoạn thẳng, hình tam giác, hình tròn, hình tứ giác, khối hộp chữ nhật, khối lập phương Số câu 1 1 1 1
Số điểm 0,5 1 0,5 1
Tổng Số câu 4 3 5 1 7 6
Số điểm 2 1,5 5,5 1 3,5 6,5

Xem thêm: Đề thi học kì 1 Âm nhạc 3 năm học 2023 – 2024 có đáp án

3. Đề cương ôn tập toán kì 1 lớp 3:

1. Cộng trừ các số có 3 chữ số

Bài 1: Đặt tính rồi tính

162 + 370 728 – 245 315 + 315 478 – 178
642 + 287 386 + 604 740 – 723 558 – 281

2. Nhân, chia số có 2 chữ số hoặc 3 chữ số với số có 1 chữ số

Bài 1: Đặt tính rồi tính

213 × 3 374 × 2 8 × 113 121 × 6
152 × 4 6 × 109 303 × 3 5 × 176

Bài 2: Đặt tính rồi tính

82 : 4 75 : 3 79 : 6 87 : 5 98 : 7
381 : 3 250 : 6 587 : 4 727 : 8 634 : 7
314 : 6 434 : 8 239 : 5 565 : 8 972 : 3

3. Góc vuông, góc không vuông

Bài 1: Hình bên có ……. góc vuông

Đề cương ôn tập môn Toán lớp 3

Có ……… góc không vuông

Bài 2: Nêu tên đỉnh và các cạnh góc vuông có trong hình bên:

Đề cương ôn tập môn Toán lớp 3

4. Tìm x; Y

Bài 1: Tìm x

x × 7 = 42 28 : x = 4 49 : x = 7
472 – x = 50 : 5 x : 4 = 200 : 5 x × 5 = 237 – 137

Bài 2: Tìm Y

Y : 5 = 37 × 3 Y × 6 = 84 : 4 56 : Y = 21 : 3
Y : 8 = 115 – 7 Y × 9 = 183 × 3 Y : 9 = 7 (dư 4)

5. Bảng đơn vị đo độ dài

Bài 1: Điền dấu >;<,= vào chỗ trống

5m 6cm …….. 560cm

2m 4cm …….. 240cm

5dam 6dm ……… 506dm

3hm 4dam ……… 34m

1m 3cm ……….. 104cm

6dm 8mm …….. 680mm

9m 7dm …….. 99dm

5m 17cm ……… 517cm

420mm ……… 4dm 2mm

8dam 5m ……….. 85m

Xem thêm: Đề thi học kì 1 Tiếng Việt 3 năm học 2023 – 2024 có đáp án

4. Làm sao để học tốt môn toán?

Môn toán từ trước đến nay luôn là môn quan trọng của chương trình giáo dục. Để học tốt môn toán trước hết chúng ta cần phải rèn luyện cho mình tư duy toán học, tư duy logic. Tiếp đó cần phải chăm chú nghe giảng, nghiên cứu bài vở thật kĩ trước khi lên lớp. Điều này không chỉ giúp chúng ta tiếp thu kiến thức nhanh hơn mà còn giúp chúng ta có hứng thú học bài hơn. Đồng thời cũng cần tăng cường làm bài tập để củng cố lý thuyết.

Xem thêm: Đề thi học kì 1 Mĩ thuật 3 năm học 2023 – 2024 có đáp án

Theo dõi chúng tôi trênDuong Gia FacebookDuong Gia FacebookDuong Gia TiktokDuong Gia TiktokDuong Gia YoutubeDuong Gia YoutubeDuong Gia GoogleDuong Gia Google
5/5(1
bình chọn
)

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com