Mẫu D01-TS Bảng kê thông tin theo Quyết định 595/BHXH

Mẫu D01-TS Bảng kê thông tin theo Quyết định 595/BHXH là mẫu bảng dùng để cung cấp thông tin về các giấy tờ, hồ sơ, tài liệu hay văn bản liên quan trong quản lý hoạt động của cơ quan bảo hiểm. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp mẫu D01-TS Bảng kê thông tin theo Quyết định 595/BHXH và đưa ra hướng dẫn chi tiết. Mời các bạn tham khảo. 

1. Kháiniệm Bảng kê thông tin BHXH:

Cơ quan Bảo hiểm xã hội lập bảng kê thông tin để cung cấp thông tin về các giấy tờ, hồ sơ, tài liệu hay văn bản liên quan trong quản lý hoạt động của mình. Bảng kê này có tên gọi là D01-TS và được ban hành kèm theo Quyết định số 595/QĐ-BHXH ngày 14/4/2017 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam. Mục đích của việc lập bảng kê thông tin này là để tổng hợp thông tin và sử dụng trong thực tế.

2. Mẫu D01-TS Bảng kê thông tin theo Quyết định 595/BHXH:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————-

BẢNG KÊ THÔNG TIN

(1):  ………

(Kèm theo(2) …… )

TT

Họ và tên

Mã số BHXH

Tên, loại văn bản

Số hiệu văn bản

Ngày ban hành

Ngày văn bản có hiệu lực

Cơ quan ban hành văn bản

Trích yếu văn bản

Trích lược nội dung cần thẩm định

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

 

……………

 

 

 

 

 

 

 

 

 

……………

 

 

 

 

 

 

 

 

 

……………

 

 

 

 

 

 

 

 

 

……………

 

 

 

 

 

 

 

 

 

……………

 

 

 

 

 

 

 

 

Đơn vị cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về kiểm tra, đối chiếu, lập bảng kê và lưu trữ hồ sơ của người lao động./.

 

 

Ngày ……. tháng …… năm ………..

Thủ trưởng đơn vị

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

(ban hành theo Mẫu D01-TS kèm theo QĐ số: 595/QĐ-BHXH ngày 14/4/2017 của BHXH Việt Nam)

3. Ý nghĩa của Bảng kê thông tin BHXH:

Bảng kê thông tin Bảo hiểm xã hội (BHXH) được lập theo mẫu D01-TS theo Quyết định số 595/BHXH có ý nghĩa quan trọng như sau:

– Tổng hợp hồ sơ, giấy tờ, tài liệu của đơn vị hoặc người tham gia để xác định căn cứ truy thu các loại bảo hiểm như BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN. Thông tin này được tổng hợp vào các cột khác nhau trong bảng kê để thuận tiện cho việc sử dụng, tìm kiếm và khai thác các dữ liệu.

– Cung cấp thông tin cần thiết để cấp lại, đổi hoặc điều chỉnh nội dung đã ghi trên sổ BHXH, thẻ BHYT gửi kèm danh sách lao động tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN (mẫu D02-TS) hoặc tờ khai tham gia BHXH, BHYT (mẫu TK1-TS) trong trường hợp phát sinh thực tế. Việc lưu thông tin trong bảng kê rất quan trọng để đáp ứng nhu cầu đổi, điều chỉnh và sử dụng các thông tin đã cung cấp. Đặc biệt, cơ quan BHXH cần có thông tin đầy đủ, chính xác về các đối tượng liên quan để thực hiện các hoạt động quản lý bảo hiểm.

– Trách nhiệm lập: Đơn vị sử dụng lao động có trách nhiệm lập mẫu D01-TS để tổng hợp thông tin liên quan đến lao động trong doanh nghiệp. Điều này giúp đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ của từng đối tượng theo quy định pháp luật. Đơn vị sử dụng lao động cần cập nhật thông tin để đưa ra các thông tin chính xác và hiệu quả liên quan đến kê khai trong bảng.

– Thời gian lập: Bảng kê thông tin D01-TS được lập khi có sự phát sinh đối với việc cập nhật thông tin của người lao động.

– Căn cứ lập mẫu D01-TS: Các loại giấy tờ được ghi rõ trong Phụ lục 01, Phụ lục 02 và Phụ lục 03. Bản chính, bản sao hoặc bản chứng thực của giấy tờ cần được ghi rõ để đảm bảo tính chính xác của thông tin cung cấp. Việc sử dụng và kê thông tin trong bảng có ý nghĩa trong việc sử dụng thông tin cho các mục đích khác về sau.

4. Những Căn cứ lập mẫu D01-TS Bảng kê thông tin:

STT Mục đích Tên loại văn bản
1 cấp, ghi và điều chỉnh sổ BHXH cho các ngành nghề có tính chất công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm, cần tuân thủ các căn cứ pháp lý liên quan. Để cấp, ghi, điều chỉnh sổ BHXH cho các ngành nghề có công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm, hồ sơ cần bao gồm một trong các loại giấy tờ sau: quyết định phân công vị trí công việc, hưởng lương; hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc và các giấy tờ liên quan khác cần thiết để điều chỉnh thông tin.
2 Căn cứ lập danh sách truy thu BHXH, BHYT, BHTN Bảng thanh toán tiền lương (hoặc bảng kê tiền lương, tiền công nếu trả qua ATM) tương ứng thời gian truy thu.
3 Căn cứ để cấp lại, ghi, điều chỉnh thẻ BHYT: Thay đổi thông tin về nhân thân, bổ sung mã nơi đối tượng sinh sống trên thẻ. Để điều chỉnh thông tin trên thẻ BHYT bao gồm thay đổi họ, tên, chữ đệm, ngày tháng năm sinh và giới tính, cần cung cấp giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh do cơ quan có thẩm quyền về hộ tịch cấp theo quy định. Ngoài ra, đối với người dân tộc thiểu số và người thuộc hộ gia đình nghèo tham gia BHYT đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, hoặc người tham gia BHYT đang sinh sống tại xã đảo, huyện đảo, cần bổ sung mã nơi đối tượng sinh sống và cung cấp sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú.

 5. Hướng dẫn cách điền Bảng kê thông tin theo Quyết định 595/BHXH:

Hướng dẫn điền mẫu D01-TS – Bảng kê thông tin:

– Mục đích: Tổng hợp hồ sơ và giấy tờ của đơn vị, người tham gia để làm căn cứ cho việc truy thu BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN; cấp lại, đổi, điều chỉnh nội dung đã ghi trên sổ BHXH, thẻ BHYT và gửi kèm Danh sách lao động tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN (Mẫu D02-TS) hoặc Tờ khai tham gia BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS).

– Trách nhiệm lập: Đơn vị.

– Thời gian lập: Khi có phát sinh.

– Căn cứ lập: Các loại giấy tờ theo mục 2 Phụ lục 01, Phụ lục 02, Phụ lục 03. Ghi rõ bản chính/bản sao/bản chứng thực của giấy tờ.

Phương pháp lập bảng kê truy thu, điều chỉnh thông tin tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN theo chỉ tiêu hàng ngang bao gồm:

Chỉ tiêu (1): Nội dung lập bảng kê, ví dụ: hồ sơ làm căn cứ truy thu BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN hoặc hồ sơ làm căn cứ điều chỉnh thông tin tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN.

Chỉ tiêu (2): Bảng kê nộp kèm theo, ví dụ: kèm theo danh sách lao động tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN (Mẫu D02-TS) hoặc kèm theo tờ khai tham gia BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS).

Chỉ tiêu theo cột của bảng kê bao gồm:

+ Cột 1: Số thứ tự.

+ Cột 2: Họ tên người tham gia điều chỉnh.

+ Cột 3: Mã số BHXH của người tham gia điều chỉnh.

+ Cột 4: Tên, loại văn bản (Quyết định, HĐLĐ, Giấy xác nhận …).

+ Cột 5: Số hiệu văn bản (99/QĐ-UBND, 88/LĐTBXH-NCC …).

+ Cột 6: Ngày ban hành văn bản.

+ Cột 7: Ngày văn bản có hiệu lực.

+ Cột 8: Cơ quan ban hành văn bản (UBND huyện, tỉnh hoặc Sở, ngành …; Công ty A …).

+ Cột 9: Nội dung trích yếu văn bản (V/v tuyển dụng, điều động, tăng lương; xác nhận người có công với cách mạng …).

+ Cột 10 của giấy tờ BHXH cung cấp thông tin cần thiết để cơ quan BHXH thẩm định các trường hợp sau đây:

Truy thu: các nội dung trong văn bản có thể được sử dụng để truy thu.

Điều chỉnh thông tin trên sổ BHXH: trong trường hợp người lao động chuyển sang làm công việc nặng nhọc, độc hại nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại nguy hiểm thuộc danh mục được Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ y tế ban hành, các thông tin sau cần được ghi rõ: công việc, địa điểm làm việc; mức lương, phụ cấp lương, các khoản bổ sung hoặc bậc lương, hệ số lương, thời điểm hưởng lương của người lao động theo Quyết định phân công nghề, công việc hoặc Quyết định tiền lương hoặc HĐLĐ, HĐLV theo nghề hoặc công việc.

Cấp lại sổ BHXH: trong trường hợp thay đổi họ, tên, chữ đệm; ngày, tháng, năm sinh; giới tính; quốc tịch của người tham gia, các thông tin sau cần được ghi rõ: họ tên; ngày tháng năm sinh; giới tính; quốc tịch của người tham gia được ghi trong Giấy khai sinh hoặc bản Trích lục khai sinh; số chứng minh thư/thẻ căn cước/hộ chiếu; họ và tên, ngày tháng năm sinh của người tham gia được ghi trong chứng minh thư/thẻ căn cước/hộ chiếu. Đối với đảng viên, các thông tin sau cần được ghi rõ: họ tên; ngày tháng năm sinh; ngày tháng năm khai lý lịch của người tham gia được ghi trong Lý lịch đảng viên.

Thông tin về những người được hưởng quyền lợi Bảo hiểm y tế (BHYT) cao hơn cần được ghi rõ và đầy đủ trong các giấy tờ chứng minh, tùy theo từng trường hợp cụ thể. Ví dụ, đối với người có công với cách mạng được cấp thẻ thương binh, thẻ bệnh binh, giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh, thông tin cần ghi rõ bao gồm họ tên, ngày tháng năm sinh, tỷ lệ mất sức lao động của người có công với cách mạng, cùng với họ tên và chức vụ của người ký cấp thẻ. Đối với các trường hợp khác như cựu chiến binh, thân nhân người có công với cách mạng, thông tin cần ghi rõ sẽ khác nhau và được quy định trong các văn bản cụ thể, như Quyết định công nhận, Quyết định hưởng trợ cấp, Giấy xác nhận, Giấy chứng nhận, Huân chương, Huy chương… Nếu người tham gia không có giấy tờ nêu tại Phụ lục 02, Mục II, III Phụ lục 03 mà có giấy tờ khác chứng minh thì đơn vị nộp cho cơ quan BHXH để xem xét giải quyết, không ghi vào bảng kê.

Văn bản pháp luật sử dụng trong bài viết:

– Quyết định số: 595/QĐ-BHXH ngày 14/4/2017 của BHXH.


Tải văn bản tại đây

.btn-download-file {
padding: 16px 20px 16px 10px;
background-image: linear-gradient(to bottom, #e6a437, #fc6300);
color: white !important;
border-radius: 24px;
text-transform: uppercase;
transition: all ease 0.4s;
font-size: 15px;
font-weight: 500;
}

Theo dõi chúng tôi trênDuong Gia FacebookDuong Gia FacebookDuong Gia TiktokDuong Gia TiktokDuong Gia YoutubeDuong Gia YoutubeDuong Gia GoogleDuong Gia Google
5/5(1
bình chọn
)

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com