Môn Sinh học lớp 9 đóng vai trò quan trọng trong việc giúp học sinh hiểu rõ về các quá trình sinh học cơ bản của các loài sinh vật và hình thành nhận thức về bảo vệ môi trường. Dưới đây là bài viết về: Đề thi cuối học kì 2 môn Sinh học lớp 9 có đáp án năm 2023.
1. Đề cương ôn tập bài cuối học kì 2 môn Sinh học lớp 9:
I. Ứng dụng di truyền
– Khái niệm và cơ chế di truyền
– Các ứng dụng của di truyền trong đời sống và sản xuất
– Ứng dụng di truyền trong y học, nông nghiệp và công nghệ thực phẩm
II. Sinh vật và môi trường
– Khái niệm về sinh vật và môi trường
– Các tương tác giữa sinh vật và môi trường
– Hiệu ứng của sự biến đổi khí hậu và sự ô nhiễm đến sinh vật và môi trường
III. Hệ sinh thái
– Khái niệm về hệ sinh thái
– Các thành phần của hệ sinh thái và vai trò của chúng
– Tác động của con người đến hệ sinh thái
IV. Con người và môi trường
– Tác động của con người đến môi trường
– Ảnh hưởng của môi trường đến sức khỏe và cuộc sống của con người
– Các biện pháp bảo vệ môi trường và giảm thiểu tác động của con người đến môi trường
V. Bảo vệ môi trường
– Ý nghĩa của việc bảo vệ môi trường
– Những nguyên nhân gây ra ô nhiễm môi trường
– Các biện pháp bảo vệ môi trường và giảm thiểu ô nhiễm môi trường
Note: Đây chỉ là một đề cương tương đối, bạn có thể thêm hoặc bớt các nội dung cho phù hợp với mục đích và yêu cầu của bài giảng.
Xem thêm: Đề thi cuối học kì 2 môn Công nghệ lớp 9 có đáp án 2023
2. Đề thi cuối học kì 2 môn Sinh học lớp 9 năm 2023:
2.1. Đề thi thứ nhất:
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng
Câu 1: Cây có lớp bần dày vào mùa đông là do ảnh hưởng của nhân tố:
A. Đất
B. Ánh sáng
C. Nhiệt độ
D. Các cây sống xung quanh
Câu 2: Trong các trường hợp dưới đây, trường hợp nào là quan hệ cộng sinh?
A. Ấu trùng trai bám trên da cá
B. Vi khuẩn trong nốt sần cây họ đậu
C. Địa y bám trên cành cây
D. Cây Tầm gửi sống trên cây hồng
Câu 3 : Dùng vi khuẩn E.coli để sản xuất hoocmon insulin là ứng dụng
A. Công nghệ gen
B . Công nghệ tế bào
C. Phương pháp chọn lọc cá thể
D. Phương pháp chọn lọc hàng loạt
Câu 4 : Ví dụ nào sau đây không phải là một quần thể sinh vật
A. Các cá thể cá trôi cùng sống ở 1 ao
B. Các cá thể lúa trong một ruộng
C. Các cá thể ốc bươu cùng sống ở 1 ao
D. Các cá thể cá trôi ở 2 ao cạnh nhau
Câu 5 : Trong các loại tài nguyên sau, thuộc loại tài nguyên tái sinh là :
A. Tài nguyên đất
B. Dầu mỏ
C. Tài nguyên khoáng sản
D. Năng lượng gió
Câu 6 : Một trong các tác nhân gây ô nhiễm không khí là
A. Chất thải rắn
B. Khí thải từ hoạt động GTVT
C. Khí Biogas
D. Nước thải sinh hoạt
Câu 1 (1 điểm): Kĩ thuật gen là gì ? Gồm những khâu chủ yếu nào ?
Câu 2 (3 điểm):
a)Thế nào là một hệ sinh thái? Cho ví dụ?
b) Viết 4 chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái rừng nhiệt đới (mỗi chuỗi có ít nhất 4 loài sinh vật)?
Câu 3 (1 điểm ): Qua các bài thực hành tìm hiểu môi trường, em hãy nhận xét tình hình môi trường nước ở địa phương và đưa ra một số biện pháp hạn chế ô nhiễm môi trường nơi mình đang sinh sống?
Câu 4 (2 điểm): Qua các kiến thức đã học, em hãy cho biết, nước ta đã và đang làm gì để bảo vệ nguồn tài nguyên sinh vật?
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
Đáp án | C | B | A | D | A | B |
Điểm | 0,5 | 0,5 | 0,5 | 0,5 | 0,5 | 0,5 |
Câu 1:
Kĩ thuật gen là một quá trình tạo ra các thay đổi trong gene của một sinh vật bằng cách can thiệp trực tiếp vào ADN của nó. Kĩ thuật gen có thể được sử dụng để tạo ra các thay đổi như thêm hoặc loại bỏ các tính năng hoặc tính chất của một cá thể, hoặc để tạo ra các loài mới.
Các khâu chính trong kĩ thuật gen bao gồm:
– Tiền xử lý: Đây là quá trình chuẩn bị mẫu ADN trước khi bắt đầu công việc can thiệp gen. Tiền xử lý bao gồm các bước như trích xuất ADN, làm sạch ADN và đo nồng độ ADN.
– Cắt gen: Khi đã có mẫu ADN, các nhà khoa học sẽ sử dụng các enzyme cắt gen để cắt ADN thành các mảnh nhỏ hơn. Các enzyme này có thể cắt ADN tại các điểm cụ thể, cho phép nhà khoa học lựa chọn các vùng gen cụ thể để can thiệp.
– Sửa đổi gen: Khi các mảnh gen đã được cắt ra, nhà khoa học có thể sửa đổi chúng bằng cách thêm hoặc loại bỏ các đoạn gen cụ thể hoặc thay đổi thứ tự các nucleotid.
– Gắn gen: Sau khi gen đã được sửa đổi, chúng có thể được gắn vào trong ADN của một tế bào mới thông qua quá trình nhân đôi ADN và phân bào.
– Kiểm tra và xác nhận: Cuối cùng, các nhà khoa học sẽ kiểm tra và xác nhận rằng sự can thiệp gen đã được thực hiện đúng cách bằng cách sử dụng các kỹ thuật kiểm tra gen và phân tích.
Tùy thuộc vào mục đích sử dụng, kĩ thuật gen có thể được sử dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau, bao gồm nông nghiệp, y học và khoa học môi trường. Tuy nhiên, việc can thiệp gen cũng có thể gây ra những tác động không mong muốn và gây tranh cãi trong cộng đồng khoa học và công chúng.
Câu 2:
a) Hệ sinh thái là một hệ thống phức tạp gồm các sinh vật sống cùng với các yếu tố phi sinh thái, như môi trường, khí hậu, đất đai, nước và tầng không khí. Các sinh vật trong hệ sinh thái có mối quan hệ phức tạp với nhau, bao gồm mối quan hệ ăn nhau, cạnh tranh và hợp tác, giúp duy trì sự cân bằng sinh thái và phát triển của hệ sinh thái. Ví dụ về một hệ sinh thái là rừng, hồ, sa mạc, đại dương, và đồng cỏ.
Ví dụ về một hệ sinh thái là rừng nhiệt đới, nơi các cây, động vật, vi khuẩn, nấm và các sinh vật khác sống chung và phát triển trong môi trường khí hậu ẩm ướt và nhiệt đới. Rừng nhiệt đới có tính đa dạng sinh học cao, với nhiều loài cây, động vật và vi khuẩn khác nhau. Các cây trong rừng nhiệt đới bao gồm cây gỗ cao, cây bụi, các loài cây có hoa và cây thân thảo.
b) Chuỗi thức ăn là các quan hệ ăn nhau giữa các sinh vật trong một hệ sinh thái. Dưới đây là 4 chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái rừng nhiệt đới:
– Cây thông – con chuột – rắn hổ mang – báo hoa mai
– Cây tràm – con nhện – ếch – rắn săn mồi
– Cây bạch dương – bọ cạp – thằn lằn – chim săn mồi
– Cây bàng – sâu đục thân – chó săn – con báo đốm
Trong mỗi chuỗi thức ăn, mỗi sinh vật ở một vị trí nhất định trong chuỗi đóng vai trò là nguồn dinh dưỡng cho sinh vật ở vị trí kế tiếp. Sự phát triển của một sinh vật trong chuỗi thức ăn phụ thuộc vào khả năng tìm thấy thức ăn của nó và tránh các kẻ thù tiềm năng. Mỗi chuỗi thức ăn là một phần trong hệ sinh thái tự nhiên và đóng góp quan trọng trong việc duy trì sự cân bằng hệ sinh thái.
Câu 3:
– Môi trường địa phương của chúng ta đang đối mặt với một vấn đề nghiêm trọng – ô nhiễm môi trường. Nguyên nhân chính của tình trạng ô nhiễm này là do nguồn nước bị bẩn do rác thải và nước thải sinh hoạt, đất bị ô nhiễm do sử dụng quá nhiều thuốc BVTV trong trồng trọt và nước thải chăn nuôi. Sự ô nhiễm này gây ảnh hưởng không chỉ đến môi trường đất, nước mà cả không khí xung quanh.
– Vì vậy, để giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trường này, chúng ta cần thực hiện một số biện pháp hạn chế ô nhiễm. Đầu tiên, chúng ta nên xử lí nước thải sinh hoạt, nước thải chăn nuôi trước khi thải ra môi trường. Ngoài ra, phân loại và vứt rác đúng nơi quy định cũng là một giải pháp hiệu quả để hạn chế sự ô nhiễm môi trường.
– Ngoài ra, chúng ta cũng cần tăng cường tuyên truyền và giáo dục nhằm nâng cao nhận thức và trách nhiệm của người dân trong việc bảo vệ môi trường sống chung. Những hoạt động tuyên truyền như tổ chức các buổi hội thảo, phát tờ rơi, hay thông qua các phương tiện truyền thông đại chúng như báo chí, truyền hình,.. sẽ giúp cho mọi người hiểu rõ hơn về tình trạng ô nhiễm môi trường và tác động của nó đến cuộc sống của chúng ta.
– Trong tổng thể, để hạn chế và giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trường, chúng ta cần thực hiện các biện pháp cụ thể và tăng cường tuyên truyền, giáo dục cho người dân. Chỉ khi tất cả chúng ta cùng hành động, chúng ta mới có thể bảo vệ được môi trường sống chung của chúng ta và tương lai của các thế hệ tới.
Câu 4:
Việc bảo vệ tài nguyên sinh vật là một trong những nhiệm vụ quan trọng của chính phủ ta, bởi vì tài nguyên sinh vật đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển của kinh tế và cuộc sống con người. Vì vậy, chính phủ đã và đang thực hiện một số biện pháp để bảo vệ tài nguyên sinh vật của đất nước ta.
Đầu tiên, chính phủ đã tập trung vào việc bảo vệ rừng, bao gồm cả việc trồng rừng mới và cấm khai thác các khu rừng già, rừng đầu nguồn. Chính phủ cũng đưa ra các chính sách để xử lí nghiêm minh những hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ rừng. Bên cạnh đó, chính phủ cũng cấm hoàn toàn việc săn bắn động vật hoang dã để giữ gìn sự cân bằng sinh thái trong tự nhiên.
Thứ hai, chính phủ đã xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên, các vườn quốc gia để bảo vệ các loài sinh vật quý hiếm và đa dạng sinh học. Những nơi này cũng là nơi để khám phá và tìm hiểu về đa dạng sinh học của đất nước, cũng như để đảm bảo rằng các loài sinh vật quan trọng sẽ được bảo tồn và phát triển tốt nhất.
Cuối cùng, chính phủ cũng đã ứng dụng khoa học công nghệ vào việc nhân giống và bảo tồn nguồn gen sinh vật. Các biện pháp ứng dụng khoa học công nghệ này sẽ giúp giảm bớt sự mất mát về nguồn gen của các loài sinh vật và đảm bảo rằng các loài này sẽ tiếp tục tồn tại trong tương lai.
Tóm lại, chính phủ đã thực hiện nhiều biện pháp để bảo vệ tài nguyên sinh vật của đất nước ta, từ việc bảo vệ rừng, cấm săn bắn động vật hoang dã, xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên cho đến việc ứng dụng khoa học công nghệ để bảo tồn nguồn gen sinh vật.
2.2. Đề thi thứ hai:
Đề kiểm tra giữa kì 2 Sinh 9
I.TRẮC NGHIỆM
Khoanh tròn vào câu A, B, C, D đứng trước câu trả lời đúng nhất.
Câu 1 : Nguyên nhân của hiện tượng thoái hoá giống :
A. Giao phấn sảy ra ở thực vật
B. Giao phối ngẫu nhiên ở động vật
C. Tự thụ phấn ở cây giao phấn và giao phối gần ở động vật
D. Lai giữa các dòng thuần chủng khác nhau
Câu 2. Giao phối cận huyết là :
A. Giao phối giữa các cá thể khác bố mẹ
B. Lai giữa các cây có cùng kiểu gen
C. Giao phối giữa các cá thể có kiểu gen khác nhau
D. Giao phối giữa con cái sinh ra từ một cặp bố mẹ hoặc giữa bố mẹ với con cái.
Câu 3. Một nhóm cá thể thuộc cùng một loài sống trong một khu vực nhất định, ở một thời điểm nhất định là:
A. Quần xã sinh vật
B Quần thể sinh vật
C. Hệ sinh thái
D. Quan hệ hỗ trợ
Câu 4. Tảo quang hợp và nấm hút nước hợp lại thành địa y. Tảo cung cấp chất dinh dưỡng còn nấm cung cấp nước là ví dụ về:
A. Ký sinh
B. Cạnh tranh
C. Hội sinh
D. Cộng sinh
Câu 5. Nhóm ĐV hằng nhiệt là:
A. Cá, chim, thú
B. Chim, thú, bò sát
C. Bò sát lưỡng cư
D. Chim, thú.
Câu 6. Đặc điểm có ở quần xã và không có ở quần thể.
A. Có số cá thể cùng 1 loài
B. Cùng sống trong 1 không gian xác định
C Tập hợp các quần thể thuộc nhiều loài
D. Có hiện tượng sinh sản
II. Tự luận ( 7 điểm )
Câu 1.( 2đ) Ưu thế lai là gì? Tại sao không dùng cơ thể lai F1 để nhân giống ?
Câu 2:( 2đ) Môi trường là gì ? Kể tên 5 nhân tố vô sinh và 5 nhân tố hữu có trong môi trường trường học. (2đ)
Câu 3.(3đ ) Lưới thức ăn là gì ? Cho 1 sơ đồ lưới thức ăn sau:
Hãy xác định tên các sinh vật cho mỗi mắt xích trong lưới thức ăn.
Đáp án đề kiểm tra giữa kì 2 Sinh 9
Câu | Các ý trong câu | Điểm |
I TNKQ | 1C: 2D; 3B: 4D: 5D: 6C ( Mỗi ý đúng 0,5đ) | 3đ |
II. Tự luận | 1đ | |
1(2Đ) | – Ưu thế lai là hiện tượng cơ thể lai F1 có ưu thế hơn hẳn so với bố mẹ về sinh trưởng, phát triển, chống chịu, năng suất.
– Ưu thế lai biểu hiện rõ khi lai giữa các dòng thuần có kiểu gen khác nhau.Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở thế hệ F1 giảm dần ở các thế hệ tiếp theo Nếu nhân giống thì sang thế hệ sau các gen lặn gây hại ở trạng thái đồng hợp sẽ biểu hiện tính trạng. |
1đ
1đ |
2(2Đ) | Môi trường là nơi sinh sống của sinh vật, bao gồm tất cả những gì bao quanh chúng, tác động trực tiếp hoặc gián tiếp lên sự sống, phát triển và sinh sản của sinh vật.
– VD 5 nhân tố vô sinh Nước, đất,không khí,lớp học, bàn ghế – VD 5 nhân tố vô sinh Cây xanh,các bạn, thầy cô giáo, giun, chim |
1đ
1,đ
|
3(3Đ) | Lưới thức ăn: Chuỗi thức ăn có nhiều mắt xích chung tạo thành một lưới thức ăn – Một lưới thức ăn: | 1đ
2đ |
Xem thêm: Đề thi cuối học kì 2 môn Âm nhạc lớp 9 có đáp án năm 2023
3. Ma trận đề kiểm tra giữa kì 2 Sinh 9:
Nội dung Thi/ Kiểm tra |
% |
Cấp độ 1 (Biết) |
Cấp độ 2 (Hiểu) |
Cấp độ 3 (Vận dụng) |
Cấp độ 4 (Vận dụng cao) |
||||||||||||||||||||
Trắc nghiệm |
Tự luận |
Trắc nghiệm |
Tự luận |
Trắc nghiệm |
Tự luận |
Trắc nghiệm |
Tự luận |
||||||||||||||||||
SL |
TG |
Đ |
SL |
TG |
Đ |
SL |
TG |
Đ |
SL |
TG |
Đ |
SL |
TG |
Đ |
SL |
TG |
Đ |
SL |
TG |
Đ |
SL |
TG |
Đ |
||
I. ứng dụng di truyền học |
10 |
1 |
1,5 |
0,5 |
1 |
2,25 |
0,5 |
||||||||||||||||||
II. Tiến hóa |
40 |
1 |
10,5 |
2 |
2 |
3,5 |
1 |
2 |
4 |
1 |
|||||||||||||||
III. sinh vật và môi trường |
50 |
1 |
1,5 |
0,5 |
1/3 |
4,25 |
1 |
1 |
1,75 |
0,5 |
1/3 |
6 |
1 |
4/3 |
10 |
2 |
|||||||||
Tổng |
100 |
2 |
3 |
1,0 |
4/3 |
14,75 |
3 |
3 |
5,25 |
1,5 |
1/3 |
6 |
1 |
2 |
4 |
1 |
1 |
2,25 |
0,5 |
4/3 |
10 |
2 |
|||
% câu |
100 |
10 |
30 |
15 |
10 |
10 |
5 |
20 |
|||||||||||||||||
% điểm |
100 |
40 |
25 |
10 |
25 |
Xem thêm: Đề thi cuối học kì 2 môn Vật lý lớp 9 có đáp án năm 2023