Đề thi cuối học kì 2 lớp 10 môn Vật lý này sẽ giúp các em học sinh ôn tập củng cố kiến thức các dạng bài tập ôn thi cuối học kì 2 đạt kết quả cao. Đồng thời đây là tài liệu chuẩn các mức độ đề thi giúp các thầy cô khi ra đề thi học kì 2 cho các em học sinh. Mời các em cùng các thầy cô tham khảo.
1. Cần ôn tập những nội dung gì khi thi cuối kỳ 2 lớp 10 môn Vật lý:
Khi ôn tập cho kỳ thi cuối kỳ 2 môn Vật lý lớp 10, bạn nên tập trung vào những nội dung cơ bản và quan trọng sau đây:
– Điện học: Tính điện tích, định luật Coulomb, sức đẩy điện, điện trường, đường sức điện đồ, điện tích của các hạt điện tử, điện, proton, nguyên tử, ion.
– Quang học: Đường giao quang, phản xạ, khúc xạ, sự phân tán ánh sáng, thấu kính, kính lúp, nguyên lý hoạt động của các thiết bị quang học đơn giản.
– Cơ học: Động học, dao động, sóng cơ, âm thanh, áp suất, độ sâu, độ cao, tổng hợp và phân rã các vật chất.
– Nhiệt động học: Nhiệt nội năng, động năng, công ngoại năng, bảo toàn năng lượng, định luật Hòa vốn, chuyển đổi giữa các dạng năng lượng, dòng điện trong dây dẫn, điện trở, công suất điện.
– Cơ điện tử: Từ trường, luật Ampere, điện từ động, định luật Faraday, tổng hợp và phân rã các chất.
– Vật liệu: Đặc tính vật liệu, tính chất cơ học, độ dẫn điện và nhiệt của các vật liệu thông dụng.
Ngoài ra, bạn cũng cần luyện tập làm các bài tập, ví dụ và đề thi mẫu để nắm vững kiến thức và năng lực giải quyết các dạng bài tập thường gặp trong kỳ thi. Nên dành thời gian để hiểu rõ các định luật, công thức và ứng dụng của chúng trong thực tế. Hãy lên kế hoạch học tập hợp lý, tập trung vào những nội dung cốt lõi và ôn luyện thường xuyên để đạt kết quả tốt trong kỳ thi cuối kỳ 2 môn Vật lý lớp 10. Chúc bạn thành công!
Xem thêm: Đề thi học kì 2 lớp 10 môn Ngữ Văn có đáp án mới nhất 2023
2. Đề thi học kì 2 lớp 10 môn Vật lý có đáp án mới nhất 2023 – Đề số 1:
2.1. Đề thi học kì 2 lớp 10 môn Vật lý – Đề số 1:
Phần I: TRẮC NGHIỆM (5 điểm)
Khoanh chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất (mỗi câu đúng 0,5 điểm)
Câu 1: Chọn đáp án đúng. Động năng của một vật tăng khi
A. gia tốc của vật a > 0.
B. vận tốc của vật v > 0.
C. các lực tác dụng lên vật sinh công dương.
D. gia tốc của vật tăng.
Câu 2: Chọn đáp án đúng. Động lượng được tính bằng
A. N/s. B. N.s .
C. N.m. D. N.m/s.
Câu 3: Chọn đáp án đúng. Một lực không đổi liên tục kéo một vật chuyển động với vận tốc theo hướng của. Công suất của lựclà:
A. Fvt. B. Fv.
C. Ft. D. Fv2.
Câu 4: Câu nào sai trong các câu sau?
Động năng của vật không đổi khi vật
A. chuyển động thẳng đều.
B. chuyển động với gia tốc không đổi.
C. chuyển động tròn đều.
D. chuyển động cong đều.
Câu 5: Chọn phương án sai. Khi một vật từ độ cao z, với cùng vận tốc ban đầu, bay xuống đất theo những con đường khác nhau thì:
A. Độ lớn vận tốc chạm đất bằng nhau.
B. Thời gian rơi bằng nhau.
C. Công của trọng lực bằng nhau.
D. Gia tốc rơi bằng nhau.
Câu 6: Công thức nào sau đây thể hiện mối liên hệ giữa động lượng và động năng?
Câu 7: Thế năng đàn hồi của một lò xo không phụ thuộc vào:
A. độ cứng của lò xo.
B. độ biến dạng của lò xo.
C. mốc thế năng.
D. chiều biến dạng của lò xo.
Câu 8: Một ô tô chạy đều trên đường với vận tốc 72 km/h. Công suất trung bình của động cơ là 60 kW. Công của lực phát động của ô tô khi chạy được quãng đường 6 km là:
A. 1,8.106 J.
B. 15.106 J.
C. 1,5.106 J.
D. 18.106 J.
Câu 9: Động năng là đại lượng:
A. vô hướng, luôn dương hoặc bằng không.
B. vô hướng, có thể âm, dương hoặc bằng không.
C. véctơ, luôn dương.
D. véctơ, luôn dương hoặc bằng không.
Câu 10: Một ô tô khối lượng m đang chuyển động với vận tốc thì tài xế tắt máy. Công của lực ma sát tác dụng lên xe làm xe dừng lại là:
Phần II: TỰ LUẬN (5 điểm)
Bài 1: (2 điểm) Một động cơ điện cung cấp công suất 15 kW cho một cần cẩu nâng 1000 kg lên cao 30 m. Lấy g = 10 m/s2. Tính thời gian tối thiểu để thực hiện công việc đó?
Bài 2: (2 điểm) Lấy 0,01kg hơi nước ở 1000C cho ngưng tụ trong bình nhiệt lượng kế chứa 0,2kg nước ở 9,50C. nhiệt độ cuối cùng là 400C, cho nhiệt dung riêng của nước là c = 4180J/kg.K. Tính nhiệt hóa hơi của nước.
Bài 3: (1 điểm) Không khí ở 250 C có độ ẩm tương đối là 70% . Khối lượng hơi nước có trong 1m3 không khí là bao nhiêu? Biết độ ẩm cực đại của không khí ở 250 C là 23g/m3.
2.2. Đáp án đề thi học kì 2 lớp 10 môn Vật lý – Đề số 1:
Phần I: TRẮC NGHIỆM (5 điểm)
Câu 1:
Chọn C.
Động năng của vật tăng khi các lực tác dụng lên vật sinh công dương.
Công của các lực tác dụng lên vật và độ biến thiên động năng của vật:
Với A12 là tổng công của tất cả các lực tác dụng lên vật.
Động năng của vật tăng ⇒ A12 > 0 ⇒ lực tác dụng lên vật sinh công dương.
Câu 2:
Chọn B
Từ công thức định luật II Niu-tơn: F = ma ⇒ 1 N = 1 kg m/s2.
Mặt khác, ta có công thức tính động lượng: p = m.v, đơn vị: kg.m/s
Câu 3:
Chọn B.
Vì vận tốccùng hướng với hướng của lực nên cosα = 1 => A = Fs
Do đó: Công suất của lực là:
Câu 4:
Chọn B.
Chuyển động có gia tốc không đổi là chuyển động thẳng biến đổi đều, vận tốc biến đổi tức động năng cũng biến đổi.
Câu 5:
Chọn B.
A, C, D – đúng
B – sai vì : thời gian rơi phụ thuộc vào gia tốc rơi tự do và vận tốc ban đầu theo phương thẳng đứng. Ở đây vận tốc ban đầu như nhau nhưng đường đi khác nhau nên vận tốc ban đầu theo phương thẳng đứng khác nhau.
Câu 6:
Chọn A
Ta có :
+ Động lượng : p = mv
+ Động năng :
=>
Câu 7:
Chọn D
Ta có, thế năng đàn hồi
=> Thế năng đàn hồi không phụ thuộc vào chiều biến dạng của lò xo
Câu 8:
Chọn D
Ta có:
Ta suy ra:
Câu 9:
Chọn A
Ta có biểu thức tính động năng:
=> Động năng là đại lượng vô hướng, luôn dương hoặc bằng không
Câu 10:
Chọn B
Động năng của ô tô trước khi tắt máy là:
Động năng của ô tô sau khi dừng lại là: W′d = 0
Áp dụng định lí biến thiên động năng ta có:
Phần II: TỰ LUẬN (5 điểm)
Bài 1: (2 điểm)
Công mà cần cẩu đã thực hiện để nâng vật lên cao 30 m là:
A = Fscosα
Ta có:
+ Lực nâng F ở đây bằng trọng lực của vật: P = mg
+ Vật được nâng theo phương thẳng đứng nên lực nâng và quãng đường cùng chiều với nhau nên α = 00
=> A = mgscosα = 1000.10.30.cos00 = 3.105 J
Mặt khác, ta có công suất
nên thời gian tối thiểu để thực hiện công đó là:
Bài 2: (2 điểm)
+ Nhiệt lượng tỏa ra khi ngưng tụ hơi nước ở 1000C thành nước ở 1000C:
Q1 = L. m1 = 0,01L
+ Nhiệt lượng tỏa ra khi nước ở 1000C thành nước ở 400C:
Q2 = m. c (100 – 40) = 0,01 . 4180. (100 – 40) = 2508J
=> Nhiệt lượng tỏa ra khi hơi nước ở 1000C biến thành nước ở 400C:
Q = Q1 + Q2 = 0,01 L + 2508
+ Nhiệt lượng cần cung cấp để 0,2 kg nước từ 9,50C thành nước ở 400C:
Q3 = 0,2.4180(40 – 9,5) = 25498J (2)
=> Theo phương trình cân bằng nhiệt: (1) = (2).
Vậy 0,01L + 2508 = 25498
Suy ra: L = 2,3.106 J/kg
Bài 3: (1 điểm)
Ta có:
– Độ ẩm cực đại ở 250C: A = 23 g/m3
– Độ ẩm tương đối :
Mặt khác: ta có độ ẩm tương đối:
=> Độ ẩm tuyệt đối: a = f. A = 0,7 . 23 = 16,1 g/m3
Xem thêm: Đề thi học kì 2 lớp 10 môn Tin học có đáp án mới nhất 2023
3. Đề thi học kì 2 lớp 10 môn Vật lý có đáp án mới nhất 2023 – Đề số 2:
3.1. Đề thi học kì 2 lớp 10 môn Vật lý – Đề số 2:
Phần I: TRẮC NGHIỆM (5 điểm)
Khoanh chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất (mỗi câu đúng 0,5 điểm)
Câu 1: Trong các đại lượng sau đây, đại lượng nào không phải là thông số trạng thái của một lượng khí?
A. Thể tích.
B. Khối lượng.
C. Nhiệt độ tuyệt đối.
D. Áp suất.
Câu 2: Chọn đáp án đúng. Công có thể biểu thị bằng tích của
A. năng lượng và khoảng thời gian.
B. lực, quãng đường đi được và khoảng thời gian.
C. lực và quãng đường đi được.
D. lực và vận tốc.
Câu 3: Chọn đáp án đúng. Động năng của một vật tăng khi
A. gia tốc của vật a > 0.
B. vận tốc của vật v > 0.
C. các lực tác dụng lên vật sinh công dương.
D. gia tốc của vật tăng.
Câu 4: Một vật được ném thẳng đứng từ dưới lên cao. Trong quá trình chuyển động của vật thì:
A. thế năng của vật giảm, trọng lực sinh công dương.
B. thế năng của vật giảm, trọng lực sinh công âm.
C. thế năng của vật tăng, trọng lực sinh công dương
D. thế năng của vật tăng, trọng lực sinh công âm.
Câu 5: Nếu nung nóng không khí thì:
A. Độ ẩm tuyệt đối và độ ẩm tương đối đều tăng.
B. Độ ẩm tuyệt đối không đổi, độ ẩm tương đối giảm.
C. Độ ẩm tuyệt đối không đổi, độ ẩm tương đối tăng.
D. Độ ẩm tuyệt đối tăng, độ ẩm tương đối không đổi.
Câu 6: Khi nói về độ ẩm cực đại, câu nào dưới đây không đúng ?
A. Độ ẩm cực đại là độ ẩm của không khí bão hòa hơi nước.
B. Khi làm lạnh không khí đến một nhiệt độ nào đó, hơi nước trong không khí trở nên bão hòa và không khí có độ ẩm cực đại.
C. Khi làm nóng không khí, lượng hơi nước trong không khí tăng và không khí có độ ẩm cực đại.
D. Độ ẩm cực đại có độ lớn bằng khối lượng riêng của hơi nước bão hòa trong không khí tính theo đơn vị g/m3.
Câu 7: Người ta thả một cục nước đá khối lượng 80g ở 0oC vào một cốc nhôm đựng 0,4kg nước ở 20oC đặt trong nhiệt lượng kế. Khối lượng của cốc nhôm là 0,20kg. Tính nhiệt độ của nước trong cốc nhôm khi cục nước vừa tan hết. Nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,4.105J/kg. Nhiệt dung riêng của nhôm là 880J/kg.K và của nước là 4200J/kg.K. Bỏ qua sự mất mát nhiệt độ do nhiệt truyền ra bên ngoài nhiệt lượng kế.
A. t = 4,50C B. t = 90C
C. t = 40C D. t = 80C
Câu 8: Điều nào sau đây là sai khi nói về sự đông đặc?
A. Sự đông đặc là quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể rắn.
B. Với một chất rắn, nhiệt độ đông đặc luôn nhỏ hơn nhiệt độ nóng chảy.
C. Trong suốt quá trình đông đặc, nhiệt độ của vật không thay đổi.
D. Nhiệt độ đông đặc của các chất thay đổi theo áp suất bên ngoài.
Câu 9: Một vòng dây kim loại có đường kính 8cm được dìm nằm ngang trong một chậu dầu thô. Khi kéo vòng dây ra khỏi dầu, người ta đo được lực phải tác dụng thêm do lực căng bề mặt là 9,2.10-3 N. Hệ số căng bề mặt của dầu trong chậu là giá trị nào sau đây:
A. σ = 18,4.10-3 N/m
B. σ = 18,4.10-4 N/m
C. σ = 18,4.10-5 N/m
D. σ = 18,4.10-6 N/m
Câu 10: Hịên tượng nào sau đây không liên quan đến hiện tượng căng bề mặt của chất lỏng.
A. Bong bóng xà phòng lơ lửng trong không khí.
B. Chiếc đinh ghim nhờn mỡ nổi trên mặt nước.
C. Nước chảy từ trong vòi ra ngoài.
D. Giọt nước đọng trên lá sen.
Phần II: TỰ LUẬN (5 điểm)
Bài 1: (2 điểm) Một vật nhỏ trượt không vận tốc đầu từ một đỉnh dốc cao h = 5m như hình vẽ. Khi xuống tới chân dốc B, vận tốc của vật là v = 6 m/s. Cơ năng của vật có bảo toàn không? Giải thích.
Bài 2: (2 điểm) Một bóng đèn dây tóc chưa sáng chứa khí lí tưởng ở nhiệt độ 270C khi bóng đèn phát sáng ở nhiệt độ 1050C thì áp suất thay đổi một lượng là 0,2atm. Tính áp suất bên trong bóng đèn trước khi thắp sáng.
Bài 3: (1 điểm) Một sợi dây bằng kim loại dài thêm ra 1,2mm khi treo vật nặng có khối lượng 6kg. Biết chiều dài ban đầu là 2m, lấy g = 10m/s2. Hệ số đàn hồi của kim loại làm dây là bao nhiêu?
3.2. Đáp án đề thi học kì 2 lớp 10 môn Vật lý – Đề số 2:
Phần I: TRẮC NGHIỆM (5 điểm)
Câu 1:
Chọn B.
Trạng thái của một lượng khí được xác định bằng các thông số trạng thái:
áp suất p, thể tích V và nhiệt độ tuyệt đối T.
Câu 2:
Chọn C.
Ta có: A = Fscosα
Trong trường hợp góc α = 0 hay cosα = 1 thì công có thể được biểu thị bằng tích của lực và quãng đường đi được.
Câu 3:
Chọn đáp án C.
Động năng của vật tăng khi các lực tác dụng lên vật sinh công dương.
Công của các lực tác dụng lên vật và độ biến thiên động năng của vật:
Với A12 là tổng công của tất cả các lực tác dụng lên vật.
Động năng của vật tăng ⇒ A12 > 0 ⇒ lực tác dụng lên vật sinh công dương.
Câu 4:
Chọn D
Ta có:
– Khi một vật được ném lên, độ cao của vật tăng dần nên thế năng tăng.
– Trong quá trình chuyển động của vật từ dưới lên, trọng lực luôn hướng ngược chiều chuyển động nên nó là lực cản, do đó trọng lực sinh công âm.
Câu 5:
Chọn B
Nếu nung nóng không khí thì:
+ Độ ẩm tuyệt đối không đổi
+ Độ ẩm cực đại tăng
+ Độ ẩm tương đối giảm
Câu 6:
Chọn C
Ta có: Độ ẩm cực đại A của không khí ở một nhiệt độ nào đó là đại lượng có giá trị bằng khối lượng tính ra gam của hơi nước bão hòa chứa trong 1 m3 không khí ở nhiệt độ ấy.
=> Các phương án:
A, B, D – đúng
C – sai
Câu 7:
Chọn A
Gọi t là nhiệt độ của cốc nước khi cục đá tan hết.
+ Nhiệt lượng mà cục nước đá thu vào để tan thành nước ở toC là.
Q1 = λ.mnd + cnd.mnd.t
+ Nhiệt lượng mà cốc nhôm và nước tỏa ra cho nước đá là.
Q2 = cAl.mAl(t1 – t) + cn.mn(t1 – t)
+Áp dụng định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng, ta có:
Q1 = Q2 => t = 4,50C
Câu 8:
Chọn B
A, C, D – đúng
B – sai vì nhiệt độ nóng chảy bằng nhiệt độ đông đặc
Câu 9:
Chọn A
Ta có:
+ Chu vi vòng dây : 1 = πd = π.0,08 = 0,25m
+ Hệ số căng bề mặt của dầu là:
Câu 10:
Chọn C
Hiện tượng nước chảy trong vòi ra ngoài không liên quan đến hiện tượng căng bề mặt của chất lỏng
Phần II: TỰ LUẬN (5 điểm)
Bài 1: (2 điểm)
Chọn mốc thế năng tại chân dốc B.
∗ Cơ năng của vật tại đỉnh dốc A là:
WA = mgzA + 0 = 50m (tại A: v = 0 ⇒ Wđ = 0)
∗ Cơ năng tại chân dốc B là:
Tại B: thế năng bằng 0
∗ Như vậy cơ năng không được bảo toàn (WA ≠ WB).
∗ Nguyên nhân: Do có ma sát trên mặt phẳng nghiêng với vật khi trượt.
∗ Công của lực ma sát được tính là:
Ams = WB – WA = 18 – 50 = -32 (J)
(dấu – chứng tỏ công lực ma sát là công cản).
Bài 2: (2 điểm)
Ta có:
– Trạng thái 1:
– Trạng thái 2:
Áp dụng biểu thức định luật Sáclơ, ta có:
Bài 3: (1 điểm)
Ta có, khi cân bằng thì lực đàn hồi có độ lớn bằng độ lớn của trọng lực của vật nặng:
Xem thêm: Đề thi học kì 2 lớp 10 môn Lịch sử có đáp án mới nhất 2023
4. Đề thi học kì 2 lớp 10 môn Vật lý có đáp án mới nhất 2023 – Đề số 3:
4.1. Đề thi học kì 2 lớp 10 môn Vật lý – Đề số 3:
Phần I: TRẮC NGHIỆM (4 điểm)
Khoanh chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất (mỗi câu đúng 0,5 điểm)
Câu 1: Đặc điểm và tính chất nào dưới đây không liên quan đến chất rắn kết tinh?
A. Có dạng hình học xác định.
B. Có cấu trúc tinh thể.
C. Có nhiệt độ nóng chảy không xác định.
D. Có nhiệt độ nóng chảy xác định.
Câu 2: Trường hợp nào sau đây ứng với quá trình đẳng tích khi nhiệt độ tăng?
A. ΔU = Q với Q > 0;
B. ΔU = Q + A với A > 0;
C. ΔU = Q + A với A < 0;
D. ΔU = Q với Q < 0.
Câu 3: Hệ thức nào sau đây phù hợp với định luật Sác-lơ?
Câu 4: Tính chất nào sau đây không phải là của phân tử của vật chất ở thể khí?
A. Chuyển động hỗn loạn.
B. Chuyển động không ngừng.
C. Chuyển động hỗn loạn và không ngừng.
D. Chuyển động hỗn loạn xung quanh các vị trí cân bằng cố định.
Câu 5: Một vật khối lượng m gắn vào đầu một lò xo đàn hồi có độ cứng k, đầu kia của lò xo cố định. Khi lò xo bị nén lại một đoạn Δl (Δl < 0) thì thế năng đàn hồi bằng bao nhiêu?
Câu 6: Một ô tô có khối lượng 1000 kg chuyển động với vận tốc 80 km/h. Động năng của ô tô có giá trị nào sau đây?
A. 2,52.104 J.
B. 2,47.105 J.
C. 2,42.106 J.
D. 3,20.106 J.
Câu 7: Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị của công suất?
A. J.s. B. W.
C. N.m/s. D. HP.
Câu 8: Một vật trọng lượng 1,0 N có động năng 1,0 J. Lấy g = 10 m/s2. Khi đó vận tốc của vật bằng bao nhiêu?
A. 0,45 m/s
B. 1,0 m/s.
C. 1,4 m/s.
D. 4,4 m/s.
Phần II: TỰ LUẬN (6 điểm)
Bài 1: (2 điểm) Viết công thức tính cơ năng của vật chịu tác dụng của lực đàn hồi.
Bài 2: (2 điểm) Một dây thép có chiều dài 100cm có một đầu cố định, treo một vật có khối lượng 100kg vào đầu dây còn lại thì chiều dài của dây thép là 101cm. Biết suất đàn hồi của thép là 2.1011Pa. Đường kính tiết diện của dây là bao nhiêu? Lấy g = 10m/s2.
Bài 3: (2 điểm) Cần nhiệt lượng cung cấp là bao nhiêu để 2kg nước đá ở nhiệt độ 00C chuyển lên nhiệt độ 600C. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K, nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,4.105 J/kg.K.
4.2. Đáp án đề thi học kì 2 lớp 10 môn Vật lý – Đề số 3:
Phần I: TRẮC NGHIỆM (4 điểm)
Câu 1:
Chọn C.
Vì chất rắn kết tinh có cấu trúc tinh thể, do đó có dạng hình học và nhiệt độ nóng chảy xác định.
Câu 2:
Chọn A.
Vì trong quá trình đẳng tích nhiệt lượng mà khí nhận được chỉ để làm tăng nội năng của khí.
Câu 3:
Chọn B.
Định luật Sác-lơ: Trong quá trình đẳng tích của một lượng khí nhất định, áp suất tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối:
Câu 4:
Chọn D.
– Chất khí bao gồm các phân tử, kích thước của phân tử nhỏ. Trong phần lớn các trường hợp có thể coi mỗi phân tử như một chất điểm.
– Các phân tử chuyển động hỗn loạn không ngừng (chuyển động nhiệt). Nhiệt độ càng cao thì vận tốc chuyển động càng lớn. Do chuyển động hỗn loạn, tại mỗi thời điểm, hướng vận tốc phân tử phân bố đều trong không gian.
Câu 5:
Chọn A.
Thế năng đàn hồi của vật là:
Câu 6:
Chọn B.
Ta có: v = 80 km/h =m/s
Áp dụng công thức tính động năng
Câu 7:
Chọn A.
Đơn vị của công suất là W, ngoài ra còn được đo bằng các đơn vị HP và N.m/s.
1HP = 746W
Câu 8:
Chọn D.
Khối lượng của vật là:
Vận tốc của vật là:
Phần II: TỰ LUẬN (6 điểm)
Bài 1: (1 điểm)
Khi một vật chỉ chịu tác dụng của lực đàn hồi gây bởi sự biến dạng của một lò xo đàn hồi thì trong quá trình chuyển động của vật, cơ năng được tính bằng tổng động năng và thế năng đàn hồi của vật là một đại lượng bảo toàn.
Bài 2: (2 điểm)
Ta có:
+ Độ dãn của dây: Δl = 101 – 100 = 1cm = 0,01m
+ Khi cân bằng lực kéo đàn hồi cân bằng với trọng lực của vật:
Bài 3: (2 điểm)
Ta có:
+ Nhiệt lượng để 2 kg nước đá tan chảy hoàn toàn là: Q1 = λm
+ Nhiệt lượng để 2 kg nước đá đó thay đổi từ 00C lên 600C là: Q2 = mcΔt
+ Nhiệt lượng cung cấp để 2 kg nước đá ở 00C lên 600C là: Q = Q1 + Q2 = λm + mcΔt
Thay số, ta được:
Q = Q1 + Q2 = λm + mcΔt
= 3,4.105.2 + 2.4200.(60 – 0) = 1184 kJ
Xem thêm: Đề thi học kì 2 lớp 10 môn Địa lý trắc nghiệm có đáp án 2023