Đề thi học kì 2 lớp 11 môn Vật lý có đáp án mới nhất 2023

Đề thi cuối học kì 2 môn lớp 11 môn Vật lý này sẽ giúp các em học sinh ôn tập củng cố kiến thức các dạng bài tập ôn thi cuối học kì 2 đạt kết quả cao. Đồng thời đây là tài liệu chuẩn các mức độ đề thi giúp các thầy cô khi ra đề thi học kì 2 cho các em học sinh. Mời các em cùng các thầy cô tham khảo.

1. Một số lưu ý khi làm Đề thi học kì 2 lớp 11 môn Vật lý:

1.1. Lưu ý:

Đọc kỹ đề thi: Trước khi bắt đầu làm bài, đọc đề thi kỹ, hiểu rõ yêu cầu của từng câu hỏi và định dạng của đề bài. Chú ý đến các đơn vị đo, ký hiệu, công thức và đều đọc kỹ phần gợi ý trước khi trả lời.

– Nắm vững kiến thức cơ bản: Vật lý là môn học dựa trên nền tảng kiến thức cơ bản. Vì vậy, nên ôn lại kiến thức đã học trong suốt học kì, bao gồm cả lý thuyết và bài tập.

– Xác định đúng công thức và đơn vị: Trong Vật lý, việc chọn đúng công thức và đơn vị là điều rất quan trọng. Nên chú ý đến công thức và đơn vị của các đại lượng vật lý trong đề bài, và sử dụng chúng đúng cách trong quá trình giải bài tập.

– Vẽ hình minh họa: Khi làm bài tập Vật lý, việc vẽ hình minh họa sẽ giúp bạn dễ dàng hình dung và hiểu rõ hơn về vấn đề đang được đề cập. Hãy sử dụng bút chì và thước kẻ để vẽ hình minh họa một cách rõ ràng và chính xác.

– Làm từng bước một: Không nên vội vàng, hãy làm từng bước một khi giải bài tập Vật lý. Phân tích đề bài, xác định công thức, đơn vị, thực hiện tính toán và kiểm tra lại kết quả. Kiên nhẫn và tỉ mỉ là chìa khóa để làm bài tập Vật lý đúng và chính xác.

– Kiểm tra lại kết quả: Trước khi nộp bài, hãy kiểm tra lại toàn bộ kết quả của bạn. Đảm bảo rằng bạn đã trả lời đúng từng câu hỏi, tính toán chính xác và đơn vị đo đã được chuyển đổi đúng.

– Làm bài theo thứ tự: Nên làm bài theo thứ tự từ dễ đến khó, hoặc từ câu có số điểm cao đến câu có số điểm thấp

1.2. Một số tip đạt điểm cao khi làm Đề thi học kì 2 lớp 11 môn Vật lý:

– Ôn tập đầy đủ kiến thức: Chuẩn bị kỹ lưỡng bằng cách ôn tập lại toàn bộ kiến thức vật lý đã được học trong học kì trước, bao gồm cả lý thuyết và bài tập. Nắm vững các công thức, định luật, định nghĩa, đơn vị, và các quy tắc tính toán liên quan.

– Hiểu rõ đề bài: Đọc kỹ đề bài và đảm bảo hiểu đúng yêu cầu của đề. Chú ý đến các từ khoá, các câu hỏi đi kèm, và yêu cầu tính toán hay trình bày lí luận.

– Lên kế hoạch và phân bổ thời gian: Sắp xếp thời gian cho từng câu hỏi trong đề, tập trung vào các câu hỏi có trọng số cao hoặc có độ khó cao trước. Không nên quá chú trọng vào một câu hỏi mà bỏ qua các câu hỏi khác trong đề.

– Giải bài tập theo từng bước: Đọc kỹ đề bài, phân tích và xác định công thức, định luật, hay quy tắc cần áp dụng. Thực hiện tính toán một cách cẩn thận, chú ý đến đơn vị, số liệu, và kết quả.

– Vẽ hình và lập biểu đồ: Sử dụng hình ảnh, biểu đồ hoặc sơ đồ để trực quan hóa bài toán. Đây cũng là một cách để bạn diễn giải, trình bày ý tưởng của mình một cách rõ ràng và dễ hiểu.

– Kiểm tra lại kết quả: Trước khi nộp bài, hãy kiểm tra lại toàn bộ bài làm của mình để đảm bảo không có lỗi chính tả, tính toán sai sót hay sai sót logic. Chú ý đến các đơn vị, ký hiệu và các bước tính toán để đảm bảo tính chính xác của kết quả.

– Làm các bài tập mẫu: Tìm và làm các bài tập mẫu, đề thi mẫu từ các năm trước để làm quen với định dạng đề thi, củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải.

Xem thêm: Đề thi học kì 2 lớp 11 môn Hoá học có đáp án mới nhất 2023

2. Đề thi học kì 2 lớp 11 môn Vật lý có đáp án mới nhất 2023 – Đề số 1:

2.1. Đề thi học kì 2 lớp 11 môn Vật lý – Đề số 1:

Phần I: Trắc nghiệm

Câu 1: Đặt một vật sáng nhỏ AB vuông góc với trục chính của một thấu kính phân kì. Ảnh của vật tạo bởi thấu kính là :

A. ảnh thật, nhỏ hơn vật

B. ảnh ảo, lớn hơn vật

C. ảnh ảo, nhỏ hơn vật

D. ảnh thật, lớn hơn vật

Câu 2: Công thức xác định cảm ứng từ trong một ống dây dài l có quấn N vòng dây, có dòng điện cường độ I chạy qua là :

Đề thi Học kì 2 Vật Lí 11 có đáp án (Đề 3)Đề thi Học kì 2 Vật Lí 11 có đáp án (Đề 3)

Câu 3: Thủy tinh có chiết suất là 1,5 và nước có chiết suất là 4/3. Hiện tượng phản xạ toàn phần không thể xảy ra khi chiếu tia sáng từ:

A. không khí vào nước

B. nước vào không khí

C. thủy tinh vào không khí

D. thủy tinh vào nước

Câu 4: Một electron được bắn vào trong từ trường đều có cảm ứng từ Đề thi Học kì 2 Vật Lí 11 có đáp án (Đề 3)Đề thi Học kì 2 Vật Lí 11 có đáp án (Đề 3) với vận tốc đầu Đề thi Học kì 2 Vật Lí 11 có đáp án (Đề 3)Đề thi Học kì 2 Vật Lí 11 có đáp án (Đề 3) Trong các trường hợp sau, trường hợp nào mô tả đúng chiều của lực Lo-ren-xơ tác dụng vào electron?

Đề thi Học kì 2 Vật Lí 11 có đáp án (Đề 3)Đề thi Học kì 2 Vật Lí 11 có đáp án (Đề 3)

Câu 5: Bộ phận được sử dụng để tạo ảnh thuận chiều trong ống nhòm là:

A. Thấu kính phân kỳ.

B. Gương cầu lồi.

C. Lăng kính phản xạ toàn phần.

D. Thấu kính hội tụ.

Câu 6: Chiết suất tỉ đối giữa môi trường khúc xạ đối với môi trường tới:

A. luôn bằng 1.

B. luôn lớn hơn 1.

C. luôn nhỏ hơn 1.

D. có thể lớn hơn 1 hoặc nhỏ hơn 1.

Câu 7: Một dây dẫn thẳng mang dòng điện chạy từ trong mặt phẳng trang giấy ra ngoài. Một kim nam châm được đặt trong mặt phẳng trang giấy gần dòng điện. Hình nào mô tả đúng chiều của kim nam châm tại vị trí trên hình?

Đề thi Học kì 2 Vật Lí 11 có đáp án (Đề 3)Đề thi Học kì 2 Vật Lí 11 có đáp án (Đề 3)

Câu 8: Một khung dây kín đặt trong từ trường đều. Từ thông qua mặt phẳng khung dây lớn nhất khi mặt phẳng khung dây:

A. song song với các đường cảm ứng từ

B. hợp với các đường cảm ứng từ một góc 45°

C. vuông góc với các đường cảm ứng từ

D. hợp với các đường cảm ứng từ một góc 60°

Câu 9: Phát biểu nào sau đây là đúng? Độ lớn cảm ứng từ tại tâm một dòng điện tròn:

A. tỉ lệ với cường độ dòng điện.

B. tỉ lệ với chiều dài đường tròn.

C. tỉ lệ với diện tích hình tròn.

D. tỉ lệ nghịch với diện tích hình tròn.

Câu 10: Một đoạn dây dẫn thẳng dài mang dòng điện 4A đặt trong từ trường đều, chịu tác dụng của lực từ 10N. Sau đó thay đổi cường độ dòng điện thì lực từ tác dụng lên đoạn dây là 15N. Cường độ dòng điện đã:

A. tăng thêm 2A

B. tăng thêm 6A

C. giảm bớt 2A

D. giảm bớt 1A

Câu 11: Khi quan sát một vật ở cực viễn thì:

A. mắt điều tiết tối đa, thấu kính mắt có độ tụ lớn nhất

B. mắt không điều tiết, thấu kính mắt có độ tụ nhỏ nhất

C. mắt điều tiết tối đa, thấu kính mắt có độ tụ nhỏ nhất

D. mắt không điều tiết, thấu kính mắt có độ tụ lớn nhất

Câu 12: Hiện tượng tự cảm là hiện tượng cảm ứng điện từ do sự biến thiên từ thông qua mạch gây ra bởi

A. sự chuyển động của mạch với nam châm.

B. sự biến thiên của chính cường độ dòng điện trong mạch.

C. sự biến thiên diện tích của mạch trong từ trường..

D. sự chuyển động của nam châm với mạch.

Câu 13: Một đoạn dây dẫn MN dài 200cm, có dòng điện cường độ 10A chạy qua. Dây dẫn được đặt vuông góc trong một từ trường đều, có độ lớn cảm ứng từ 1200mT. Lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn này bằng bao nhiêu?

A. 24N

B. 0N

C. 2,4.106N.

D. 2,4.102N

Câu 14: Dòng điện Fu-cô (Foucault) không xuất hiện trong trường hợp nào sau đây?

A. Khối đồng chuyển động trong từ trường đều.

B. Lá nhôm dao động trong từ trường.

C. Khối thủy ngân nằm trong từ trường biến thiên.

D. Khối lưu huỳnh nằm trong từ trường biến thiên.

Câu 15: Loại tương tác nào sau đây không phải là tương tác từ?

A. Tương tác giữa hai nam châm.

B. Tương tác giữa nam châm và dòng điện.

C. Tương tác giữa hai điện tích đứng yên.

D. Tương tác giữa hai dây dẫn mang dòng điện.

Câu 16: Một cuộn dây có độ tự cảm bằng 30mH. Khi cho dòng điện chạy qua cuộn dây biến thiên đều Đề thi Học kì 2 Vật Lí 11 có đáp án (Đề 3)Đề thi Học kì 2 Vật Lí 11 có đáp án (Đề 3) thì xuất hiện suất điện động tự cảm có độ lớn bằng bao nhiêu?

A. 50V.

B. 0,5V.

C. 45V.

D. 4,5V.

Câu 17: Một vật phẳng nhỏ AB đặt trước thấu kính một khoảng 12cm, qua thấu kính cho ảnh ảo lớn gấp ba lần vật. Tiêu cự của thấu kính này bằng bao nhiêu?

A. 12cm.

B. 18cm.

C. ‒12cm.

D. ‒18cm.

Câu 18: Qua thấu kính phân kì, vật thật luôn cho ảnh có đặc điểm gì?

A. Lớn hơn vật.

B. Ảnh thật.

C. Ảnh ảo.

D. Ngược chiều vật.

Câu 19: Vật kính và thị kính của kính hiển vi có tiêu cự lần lượt là 8mm và 8cm. Hai kính đặt cách nhau 12,8cm. Một người có khoảng cực cận OCC = 25cm, dùng kính hiển vi trên để quan sát một vật nhỏ. Số bội giác của kính khi ngắm chừng ở vô cực bằng bao nhiêu?

A. 15,625.

B. 45,16.

C. 18,72.

D. 12,47.

Câu 20: Lăng kính là một khối chất trong suốt và thường có dạng hình học gì?

A. Hình lục lăng.

B. Hình cầu.

C. Hình trụ tròn.

D. Lăng trụ tam giác.

Câu 21: Thể thủy tinh là khối chất đặc trong suốt có hình dạng thấu kính gì?

A. Hai mặt lõm.

B. Hai mặt lồi.

C. Phẳng – lõm.

D. Phẳng – lồi.

Câu 22: Trong hệ SI, đơn vị của cảm ứng từ là:

A. Niutơn trên mét (N/m)

B. Fara

C. Tesla (T) D.Niutơn trên ampe (N/A)

Câu 23: Phát biểu nào sau đây về mắt cận là đúng?

A. Mắt cận đeo kính phân kì để nhìn rõ vật ở xa vô cực.

B. Mắt cận đeo kính hội tụ để nhìn rõ vật ở xa vô cực.

C. Mắt cận đeo kính phân kì để nhìn rõ vật ở gần.

D. Mắt cận đeo kính hội tụ để nhìn rõ vật ở gần.

Câu 24: Mắt viễn nhìn rõ được vật đặt cách mắt gần nhất 40 (cm). Để nhìn rõ vật đặt cách mắt gần nhất 25 (cm) cần đeo kính (kính đeo sát mắt) có độ tụ là:

A. D = – 2,5 (đp).

B. D = 5,0 (đp).

C. D = -5,0 (đp).

D. D = 1,5 (đp).

Phần II: Tự luận

Bài 1: Một khung dây dẫn hình vuông, cạnh a = 20 cm, có điện trở r = 2Ω, đặt cố định trong một từ trường đều có vectơ cảm ứng từ Đề thi Học kì 2 Vật Lí 11 có đáp án (Đề 3)Đề thi Học kì 2 Vật Lí 11 có đáp án (Đề 3) vuông góc với mặt khung. Cho cảm ứng từ giảm đều từ 0,5T đến 0,1T trong thời gian 0,02 s. Tính :

a. Độ lớn của suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung dây.

b. Cường độ dòng điện cảm ứng trong khung dây.

Bài 2: Cho thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 30cm. Vật AB là đọan thẳng sáng nhỏ đặt vuông góc với trục chính (đầu A của vật nằm trên trục chính của thấu kính), cách thấu kính khoảng d = 45 cm.

a. Tìm vị tri d’và độ phóng đại K của ảnh A’B’. Nêu các đặc điểm của ảnh.

b. Để có A’B’ là ảnh ảo cao gấp 3 lần vật thì phải đặt AB ở vị trí cách thấu kính khoảng bao nhiêu?

Vẽ hình trong trường hợp này.

2.2. Đáp án đề thi học kì 2 lớp 11 môn Vật lý – Đề số 1:

Phần I: Trắc nghiệm

Câu 1: Đáp án C

Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì luông là ảnh ảo, nhỏ hơn vật

Câu 2: Đáp án B

Công thức xác đinh cảm ứng từ của ống dây là Đề thi Học kì 2 Vật Lí 11 có đáp án (Đề 3)Đề thi Học kì 2 Vật Lí 11 có đáp án (Đề 3)

Câu 3: Đáp án A

Hiện tượng phản xạ toàn phần có thể xả ra khi truyền tia sáng từ môi trường có chiết suất cao sang môi trường có chiết suất thấp

Câu 4: Đáp án D

Áp dụng quy tắc bàn tay trái.

Câu 5: Đáp án C

Trong ống nhòm, lăng kính phản xạ toàn phần dùng để tạo ảnh thuận chiều

Câu 6: Đáp án D

Chiết suất tỉ đôi giữa hai môi trường có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn 1

Câu 7: Đáp án D

Áp dụng quay tắc nắm bàn tay phải

Câu 8: Đáp án C

ϕ = BS cos⁡α

Trong đó α là góc hợp bởi véc tơ pháp tuyến của mặt phẳng chưa khung dây với các đường sức từ

Đo đó để từ thông qua khung dây là lớn nhất thì α = 90°

Câu 9: Đáp án A

Đề thi Học kì 2 Vật Lí 11 có đáp án (Đề 3)Đề thi Học kì 2 Vật Lí 11 có đáp án (Đề 3)

Câu 10: Đáp án A

Ta có F = BIl sin⁡α

→ khi I tăng bao nhiêu lần thì F tăng bấy nhiêu lần

Đề thi Học kì 2 Vật Lí 11 có đáp án (Đề 3)Đề thi Học kì 2 Vật Lí 11 có đáp án (Đề 3)

Câu 11: Đáp án B

Khi quan sát một vật ở cực viễn thì mắt không điều tiết, thấu kính có độ tụ nhỏ nhất

Câu 12: Đáp án B

Hiện tượng tự cảm là do sự biến thiên của chính cường độ dòng điện trong mạch

Câu 13: Đáp án A

Đề thi Học kì 2 Vật Lí 11 có đáp án (Đề 3)Đề thi Học kì 2 Vật Lí 11 có đáp án (Đề 3)

Câu 14: Đáp án D

Dòng Fu – cô không xuất hiện trong trường hợp khối lưu huỳnh nằm trong từ trường biến thiên

Câu 15: Đáp án C

Tương tác giữa hai điện tích đứng yên là tương tác tĩnh điện

Câu 16: Đáp án D

Đề thi Học kì 2 Vật Lí 11 có đáp án (Đề 3)Đề thi Học kì 2 Vật Lí 11 có đáp án (Đề 3)

Câu 17: Đáp án B

Ảnh ảo lớn gấp 3 lần vật → thấu kính hội tụ

Đề thi Học kì 2 Vật Lí 11 có đáp án (Đề 3)Đề thi Học kì 2 Vật Lí 11 có đáp án (Đề 3)

Câu 18: Đáp án C

Ảnh của vật qua thấu kính phân kì luôn là ảnh ảo

Câu 19: Đáp án A

Ta có f1 = 8mm, f2 = 8cm, O1O2 = a = 12,8cm, Đ = 25cm

Độ bội giác: Đề thi Học kì 2 Vật Lí 11 có đáp án (Đề 3)Đề thi Học kì 2 Vật Lí 11 có đáp án (Đề 3)

Câu 20: Đáp án D

Lăng kính là một khối chất trong suốt và thường có giác lăng trụ tam giác

Câu 21: Đáp án B

Thể thủy tinh là thấu kính hội tụ có hai mặt lồi

Câu 22: Đáp án C

Đơn vị của cảm ứng từ là Tesla (T)

Câu 23: Đáp án A

Mắt cận đeo kính phân kì để có thể nhìn rõ các vật ở xa vô cực

Câu 24: Đáp án D

Để có thể nhìn rõ các vật cách mắt 25cm nên ta có d = 25 cm

Đề thi Học kì 2 Vật Lí 11 có đáp án (Đề 3)Đề thi Học kì 2 Vật Lí 11 có đáp án (Đề 3)

Phần II: Tự luận

Bài 1:

a. Ta có

Đề thi Học kì 2 Vật Lí 11 có đáp án (Đề 3)Đề thi Học kì 2 Vật Lí 11 có đáp án (Đề 3)

b. Cường độ dòng điện cảm ứng trong khung Đề thi Học kì 2 Vật Lí 11 có đáp án (Đề 3)Đề thi Học kì 2 Vật Lí 11 có đáp án (Đề 3)

Bài 2:

a. Ta có

Đề thi Học kì 2 Vật Lí 11 có đáp án (Đề 3)Đề thi Học kì 2 Vật Lí 11 có đáp án (Đề 3)

→ Ảnh thật, ngược chiều với vật, nằm sau thấu kính và cách thấu kính một khoảng bằng 90cm

b. Để ảnh A’B’ cao gấp 3 lần vật thì độ phóng đại |k|=3

Trường hợp 1: k = 3

Đề thi Học kì 2 Vật Lí 11 có đáp án (Đề 3)Đề thi Học kì 2 Vật Lí 11 có đáp án (Đề 3)

Vậy vật cách thấu kính 20 cm và ảnh là ảnh ảo

Trường hợp 2: k = – 3

Đề thi Học kì 2 Vật Lí 11 có đáp án (Đề 3)Đề thi Học kì 2 Vật Lí 11 có đáp án (Đề 3)

Vật vật cách thấu kính 40 cm và ảnh là ảnh thật

(Học sinh tự vẽ hình)

Xem thêm: Đề thi học kì 2 lớp 11 môn Địa lý trắc nghiệm có đáp án 2023

3. Đề thi học kì 2 lớp 11 môn Vật lý có đáp án mới nhất 2023 – Đề số 2:

3.1. Đề thi học kì 2 lớp 11 môn Vật lý – Đề số 2:

Phần I: Trắc nghiệm

Câu 1: Từ trường đều là từ trường mà các đường sức từ là các đường

A. thẳng song song.

B. thẳng song song và cách đều nhau.

C. song song.

D. thẳng.

Câu 2: Một người cận thị phải đeo kính cận số 0,5. Nếu xem tivi mà không muốn đeo kính, người đó phải ngồi cách màn hình xa nhất là:

A. 0,5 (m).

B. 2,0 (m).

C. 1,5 (m).

D. 1,0 (m).

Câu 3: Công thức tính số bội giác của kính lúp khi ngắm chừng ở vô cực là:

Đề thi Học kì 2 Vật Lí 11 có đáp án (Đề 2)Đề thi Học kì 2 Vật Lí 11 có đáp án (Đề 2)

Câu 4: Chiều của lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện, thường được xác định bằng quy tắc:

A. bàn tay trái.

B. vặn đinh ốc 1.

C. vặn đinh ốc 2.

D. bàn tay phải.

Câu 5: Nhận xét nào sau đây về tác dụng của thấu kính phân kỳ là không đúng?

A. Có thể tạo ra chùm sáng song song từ chùm sáng hội tụ.

B. Có thể tạo ra chùm sáng phân kì từ chùm sáng phân kì.

C. Có thể tạo ra chùm sáng hội tụ từ chùm sáng song song.

D. Có thể tạo ra chùm sáng hội tụ từ chùm sáng hội tụ.

Câu 6: Nhận xét nào sau đây về các tật của mắt là không đúng?

A. Mắt cận không nhìn rõ được các vật ở xa, chỉ nhìn rõ được các vật ở gần.

B. Mắt viễn không nhìn rõ được các vật ở gần, chỉ nhìn rõ được các vật ở xa.

C. Mắt lão không nhìn rõ các vật ở gần mà cũng không nhìn rõ được các vật ở xa.

D. Mắt lão hoàn toàn giống mắt cận và mắt viễn.

Câu 7: Chọn câu sai.

A. Chiết suất tuyệt đối của một môi trường luôn luôn nhỏ hơn 1.

B. Chiết suất tuyệt đối của chân không bằng 1.

C. Chiết suất là đại lượng không có đơn vị.

D. Chiết suất tuyệt đối của một môi trường không nhỏ hơn 1.

Câu 8: Một tia sáng truyền từ môi trường A vào môi trường B dưới góc tới 9° thì góc khúc xạ là 8°. Tính góc khúc xạ khi góc tới là 60°.

A. 50,39°.

B. 47,25°.

C. 51,33°.

D. 58,67°.

Câu 9: Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Hiện tượng cảm ứng điện từ trong một mạch điện do chính sự biến đổi của dòng điện trong mạch đó gây ra gọi là hiện tượng tự cảm.

B. Hiện tượng tự cảm là một trường hợp đặc biệt của hiện tượng cảm ứng điện từ.

C. Suất điện động cảm ứng cũng là suất điện động tự cảm.

D. Suất điện động được sinh ra do hiện tượng tự cảm gọi là suất điện động tự cảm.

Câu 10: Suất điện động cảm ứng là suất điện động

A. sinh ra dòng điện cảm ứng trong mạch kín.

B. sinh ra dòng điện trong mạch kín.

C. được sinh bởi nguồn điện hóa học.

D. được sinh bởi dòng điện cảm ứng.

Câu 11: Lăng kính có góc chiết quang A = 60°, chùm sáng song song qua lăng kính có góc lệch cực tiểu là Dm = 42°. Góc tới có giá trị bằng

A. i = 21°.

B. i = 18°.

C. i = 30°.

D. i = 51°.

Câu 12: Một ngọn đèn nhỏ S đặt ở đáy một bể nước (n = 4/3), độ cao mực nước h = 60 (cm). Bán kính r bé nhất của tấm gỗ tròn nổi trên mặt nước sao cho không một tia sáng nào từ S lọt ra ngoài không khí là:

A. r = 55 (cm).

B. r = 53 (cm).

C. r = 68 (cm).

D. r = 51 (cm).

Câu 13: Một vêbe bằng

A. 1 T/ m2.

B. 1 T.m2.

C. 1 T/m.

D. 1 T.m.

Câu 14: Theo định luật khúc xạ thì

A. góc tới tăng bao nhiêu lần thì góc khúc xạ tăng bấy nhiêu lần.

B. góc khúc xạ bao giờ cũng khác 0.

C. tia khúc xạ và tia tới nằm trong cùng một mặt phẳng.

D. góc tới luôn luôn lớn hơn góc khúc xạ.

Câu 15: Đơn vị của từ thông là:

A. Tesla (T).

B. Vêbe (Wb).

C. Vôn (V).

D. Ampe (A).

Câu 16: Trong hiện tượng khúc xạ

A. góc khúc xạ bao giờ cũng nhỏ hơn góc tới.

B. góc khúc xạ bao giờ cũng lớn hơn góc tới.

C. góc khúc xạ không thể bằng 0.

D. góc khúc xạ có thể lớn hơn, nhỏ hơn hoặc bằng góc tới.

Câu 17: Một thanh dẫn điện dài 40 (cm), chuyển động tịnh tiến trong từ trường đều, cảm ứng từ bằng 0,4 (T). Vectơ vận tốc của thanh vuông góc với thanh và hợp với các đường sức từ một góc 30°, độ lớn v = 5 (m/s). Suất điện động giữa hai đầu thanh là:

A. 80 (V).

B. 0,8 (V).

C. 40 (V).

D. 0,4 (V).

Câu 18: Một hình chữ nhật kích thước 3 (cm) x 4 (cm) đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ B = 5.10-4 (T). Vectơ cảm ứng từ hợp với mặt phẳng một góc 30°. Từ thông qua hình chữ nhật đó là:

A. 3.10-7 (Wb).

B. 3.10-3 (Wb).

C. 5,2.10-7 (Wb).

D. 6.10-7 (Wb).

Câu 19: Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Khi tia sáng đi qua lăng kính có góc lệch cực tiểu thì góc tới i có giá trị bé nhất.

B. Khi tia sáng đi qua lăng kính có góc lệch cực tiểu thì góc ló i’ có giá trị bé nhất.

C. Khi tia sáng đi qua lăng kính có góc lệch cực tiểu thì góc ló i’ bằng góc tới i.

D. Khi tia sáng đi qua lăng kính có góc lệch cực tiểu thì góc ló i’ bằng hai lần góc tới i.

Câu 20: Phát biểu nào sau đây là không đúng?

Một đoạn dây dẫn thẳng mang dòng điện I đặt trong từ trường đều thì

A. lực từ chỉ tác dụng vào trung điểm của đoạn dây.

B. lực từ chỉ tác dụng lên đoạn dây khi nó không song song với đường sức từ.

C. lực từ tác dụng lên mọi phần của đoạn dây.

D. lực từ tác dụng lên đoạn dây có điểm đặt là trung điểm của đoạn dây.

Câu 21: Một đoạn dây dẫn dài 5 (cm) đặt trong từ trường đều và vuông góc với vectơ cảm ứng từ. Dòng điện chạy qua dây có cường độ 0,75 (A). Lực từ tác dụng lên đoạn dây đó là 3.10-2 (N). Cảm ứng từ của từ trường đó có độ lớn là:

A. 0,4 (T).

B. 1,2 (T).

C. 0,8 (T).

D. 1,0 (T).

Câu 22: Ảnh của một vật qua thấu kính hội tụ

A. luôn nhỏ hơn vật.

B. luôn lớn hơn vật.

C. luôn cùng chiều với vật.

D. có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn vật

Câu 23: Độ lớn của lực Lorexơ được tính theo công thức

A. f=|q|vB cos⁡ α

B. f=|q|vB

C. f=|q|vB sin ⁡α

D. f=|q|vB tan⁡ α

Câu 24: Đặt vật AB = 2 (cm) trước thấu kính phân kỳ có tiêu cự f = – 12 (cm), cách thấu kính một khoảng d = 12 (cm) thì ta thu được

A. ảnh thật A’B’, ngược chiều với vật, vô cùng lớn.

B. ảnh ảo A’B’, cùng chiều với vật, cao 1 (cm).

C. ảnh ảo A’B’, cùng chiều với vật, vô cùng lớn.

D. ảnh thật A’B’, ngược chiều với vật, cao 4 (cm).

Phần II: Tự luận

Bài 1:

Một ống dây hình trụ có chiều dài l = 50cm, tiết diện S = 10cm2 gồm 1000 vòng dây. Biết lõi của ống dây là không khí.

a. Xác định độ tự cảm của ống dây.

b. Cho dòng điện chạy qua ống dây, dòng điện tăng từ 0 đến 5A trong thời gian 0,01s. Xác định độ lớn suất điện động tự cảm của ống dây.

Bài 2:

Vật sáng AB bằng 2cm đặt vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 40cm, cách thấu kính một khoảng 50cm.

a.Xác định vị trí, tính chất và độ lớn ảnh A’B’ của AB qua thấu kính. Vẽ hình.

b. Để thấu kính cố định, phải tịnh tiến AB dọc theo trục chính như thế nào để ảnh A’B’ của AB qua thấu kính là ảnh thật, nhỏ hơn AB và cách AB một khoảng 250cm.

3.2. Đáp án đề thi học kì 2 lớp 11 môn Vật lý – Đề số 2:

Phần I: Trắc nghiệm

Câu 1: Đáp án B

Từ trường đều là từ trường có các đường sức từ thẳng song song và cách đều nhau

Câu 2: Đáp án B

Người này đeo kính cận 0,5 dp → điểm cực viễn của người này sẽ là

Đề thi Học kì 2 Vật Lí 11 có đáp án (Đề 2)Đề thi Học kì 2 Vật Lí 11 có đáp án (Đề 2)

Câu 3: Đáp án D

Công thức tính số bội giác khi ngắm chừng ở vô cực là Đề thi Học kì 2 Vật Lí 11 có đáp án (Đề 2)Đề thi Học kì 2 Vật Lí 11 có đáp án (Đề 2)

Câu 4: Đáp án A

Để xác định lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang điện thì ta xác định bằng quy tắc bàn tay trái

Câu 5: Đáp án C

Thấu kính phân kỳ cho có thể cho chùm tia sáng hội tụ từ chùm tia hội tụ

Câu 6: Đáp án D

Mắt lão không giống với mắt cận và mắt viễn

Câu 7: Đáp án A

Chiết suất tuyệt đối của môi trường luông lớn hơn hoặc bằng 1 (trong chân không thig bằng 1)

Câu 8: Đáp án A

Đề thi Học kì 2 Vật Lí 11 có đáp án (Đề 2)Đề thi Học kì 2 Vật Lí 11 có đáp án (Đề 2)

Câu 9: Đáp án C

Suất điện động cảm ứng sinh ra do hiện tưởng cảm ứng điện từ còn suất điện động tự cảm sinh ra là do hiện tượng tự cảm

Câu 10: Đáp án A

Suất điện động cảm ứng là suất điện động sinh ra dòng điện cảm ứng trong mạch kín

Câu 11: Đáp án D

Góc lệch cực tiểu → i1 = i2

Ta có:

Đề thi Học kì 2 Vật Lí 11 có đáp án (Đề 2)Đề thi Học kì 2 Vật Lí 11 có đáp án (Đề 2)

Câu 12: Đáp án C

Để tia sáng không lọt được từ bể nước qua không khí thì khi tia sáng chiếu đến rìa của miếng gỗ phải xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần

Do đó ta có: Đề thi Học kì 2 Vật Lí 11 có đáp án (Đề 2)Đề thi Học kì 2 Vật Lí 11 có đáp án (Đề 2)

Bán kính nhỏ nhất của miếng gỗ là Đề thi Học kì 2 Vật Lí 11 có đáp án (Đề 2)Đề thi Học kì 2 Vật Lí 11 có đáp án (Đề 2)

Câu 13: Đáp án B

Đề thi Học kì 2 Vật Lí 11 có đáp án (Đề 2)Đề thi Học kì 2 Vật Lí 11 có đáp án (Đề 2)

Câu 14: Đáp án C

Theo định luật khúc xa thì tia tới và tia khúc xạ luôn cùng nằm trên 1 mặt phẳng

Câu 15: Đáp án B

Từ thông có đơn vị Wb

Câu 16: Đáp án D

Trong hiện tượng khúc xạ thì góc khúc xa có thể lớn hơn, nhỏ hơn hoặc bằng góc tới tùy thuộc vào chiết suất của môi trường

Câu 17: Đáp án D

Suất điện độnge giữa hai đầu thanh là: Đề thi Học kì 2 Vật Lí 11 có đáp án (Đề 2)Đề thi Học kì 2 Vật Lí 11 có đáp án (Đề 2)

Câu 18: Đáp án A

Đề thi Học kì 2 Vật Lí 11 có đáp án (Đề 2)Đề thi Học kì 2 Vật Lí 11 có đáp án (Đề 2)

Câu 19: Đáp án C

Khi tia sáng đi qua lăng kính có góc lệch cực tiểu thì i=i’

Câu 20: Đáp án A

Trong từ trường đều thì lực từ tác dụng lên mọi phần của đoạn dây khi đoạn dây không song song với đường sức từ

Câu 21: Đáp án C

Đề thi Học kì 2 Vật Lí 11 có đáp án (Đề 2)Đề thi Học kì 2 Vật Lí 11 có đáp án (Đề 2)

Câu 22: Đáp án D

Ảnh của một vật qua thấu kính hội tụ có thể lớn hoặc nhỏ hơn vật

Câu 23: Đáp án C

Công thức tính độ lớn lực lorenxơ là Đề thi Học kì 2 Vật Lí 11 có đáp án (Đề 2)Đề thi Học kì 2 Vật Lí 11 có đáp án (Đề 2)

Câu 24: Đáp án B

Đề thi Học kì 2 Vật Lí 11 có đáp án (Đề 2)Đề thi Học kì 2 Vật Lí 11 có đáp án (Đề 2)

Ảnh ảo A’B’, cùng chiều với vật, cao 1 (cm).

Phần II: Tự luận

Bài 1:

a. Độ tự cảm của ống dây:

Đề thi Học kì 2 Vật Lí 11 có đáp án (Đề 2)Đề thi Học kì 2 Vật Lí 11 có đáp án (Đề 2)

Bài 2:

a. Học sinh tự vẽ hình

Vật cách thấu kính một khoảng 50cm → d = 50cm

Ta có

Đề thi Học kì 2 Vật Lí 11 có đáp án (Đề 2)Đề thi Học kì 2 Vật Lí 11 có đáp án (Đề 2)

→ Ảnh thật, ngược chiều với vật và nằm sau thấu kính cách thấu kính 1 khoảng bằng 200cm

Hệ số phóng đại Đề thi Học kì 2 Vật Lí 11 có đáp án (Đề 2)Đề thi Học kì 2 Vật Lí 11 có đáp án (Đề 2)

Đề thi Học kì 2 Vật Lí 11 có đáp án (Đề 2)Đề thi Học kì 2 Vật Lí 11 có đáp án (Đề 2)

b. Ảnh thật, nhỏ hơn AB và cách AB một khoảng 250cm → d + d’ = 250cm

Ta có Đề thi Học kì 2 Vật Lí 11 có đáp án (Đề 2)Đề thi Học kì 2 Vật Lí 11 có đáp án (Đề 2)

Đề thi Học kì 2 Vật Lí 11 có đáp án (Đề 2)Đề thi Học kì 2 Vật Lí 11 có đáp án (Đề 2)

Xem thêm: Đề thi học kì 2 lớp 11 môn Ngữ Văn có đáp án mới nhất 2023

Theo dõi chúng tôi trênDuong Gia FacebookDuong Gia FacebookDuong Gia TiktokDuong Gia TiktokDuong Gia YoutubeDuong Gia YoutubeDuong Gia GoogleDuong Gia Google
5/5(1
bình chọn
)

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com