Dịch vụ biểu diễn nghệ thuật chịu mức thuế suất GTGT là bao nhiêu?

Thuế giá trị gia tăng là đánh cùngo giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ. Đây là một trong những loại thuế gián thu phổ biến cùng tạo nguồn thu lớn cho ngân sách nhà nước. Pháp luật đã ban hành mức thuế suất giá trị gia tăng đối với các mặt hàng, dịch vụ chịu thuế cụ thể. Nhiều bạn đọc câu hỏi không biết pháp luật quy định Dịch vụ biểu diễn nghệ thuật chịu mức thuế suất GTGT là bao nhiêu? Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ biểu diễn nghệ thuật nộp thuế GTGT ở đâu? Sau đây, LVN Group sẽ làm rõ vấn đề này thông qua bài viết sau cùng những quy định liên quan. Hi vọng bài viết sẽ đem lại nhiều thông tin hữu ích cho quý bạn đọc.

Văn bản quy định

  • Luật Thuế giá trị gia tăng 2008 được sửa đổi, bổ sung năm 2016

Thuế giá trị gia tăng là gì?

Giá trị gia tăng là phần tăng thêm của một hàng hoá dịch vụ sản phẩm, do cơ sở sản xuất, chế biến, thương mại hoặc dịch vụ gọi chung là cơ sở kinh doanh tác động cùngo nguyên vật liệu thô hay hàng hoá, dịch vụ mua cùngo làm cho giá trị của chúng tăng lên. Nói cách khác, đây là số tiền chênh lệch giữa giá đầu ra với giá đầu cùngo do cơ sở kinh doanh tạo ra trong quá trình sản xuất hoặc kinh doanh. Hay đó là phần giá trị tăng thêm của hàng hoá, sản phẩm, dịch vụ phát triển trong quá trình từ sản xuất, từ lưu thông đến tiêu dùng.

Theo đó, thuế giá trị gia tăng là thuế đánh cùngo người tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng. Người tiêu dùng là người chi trả nhưng người nộp thuế là doanh nghiệp, tổ chức bán hàng hóa cùng cung cấp dịch vụ thông qua việc cộng thuế cùngo giá bán mà người tiêu dùng phải thanh toán khi mua hàng hóa, dịch vụ.

Quy định về mức thuế suất GTGT hiện nay

Theo Điều 8 Luật Thuế giá trị gia tăng 2008 được sửa đổi, bổ sung năm 2016 quy định về thuế suất như sau:

Mặt hàng áp dụng mức thuế suất 0%

Mức thuế suất 0% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu, vận tải quốc tế cùng hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế giá trị gia tăng quy định tại Điều 5 của Luật này khi xuất khẩu, trừ các trường hợp sau đây:

– Chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ ra nước ngoài.

– Dịch vụ tái bảo hiểm ra nước ngoài;

– Dịch vụ cấp tín dụng;

– Chuyển nhượng vốn;

– Dịch vụ tài chính phái sinh;

– Dịch vụ bưu chính, viễn thông;

– Sản phẩm xuất khẩu quy định tại khoản 23 Điều 5 của Luật này.

Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu là hàng hóa, dịch vụ được tiêu dùng ở ngoài Việt Nam, trong khu phi thuế quan; hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho khách hàng nước ngoài theo hướng dẫn của Chính phủ.

Mặt hàng áp dụng mức thuế suất 5%

Mức thuế suất 5% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ sau đây:

– Nước sạch phục vụ sản xuất cùng sinh hoạt;

– Quặng để sản xuất phân bón; thuốc phòng trừ sâu bệnh cùng chất kích thích tăng trưởng vật nuôi, cây trồng;

– Dịch vụ đào đắp, nạo vét kênh, mương, ao hồ phục vụ sản xuất nông nghiệp; nuôi trồng, chăm sóc, phòng trừ sâu bệnh cho cây trồng; sơ chế, bảo quản sản phẩm nông nghiệp;

– Sản phẩm trồng trọt,chăn nuôi, thủy sản chưa qua chế biến, trừ sản phẩm quy định tại khoản 1 Điều 5 của Luật này;

– Mủ cao su sơ chế; nhựa thông sơ chế; lưới, dây giềng cùng sợi để đan lưới đánh cá;

– Thực phẩm tươi sống; lâm sản chưa qua chế biến, trừ gỗ, măng cùng sản phẩm quy định tại khoản 1 Điều 5 của Luật này;

– Đường; phụ phẩm trong sản xuất đường, bao gồm gỉ đường, bã mía, bã bùn;

– Sản phẩm bằng đay, cói, tre, nứa, lá, rơm, vỏ dừa, sọ dừa, bèo tây cùng các sản phẩm thủ công khác sản xuất bằng nguyên liệu tận dụng từ nông nghiệp; bông sơ chế; giấy in báo;

– Thiết bị, dụng cụ y tế, bông, băng vệ sinh y tế; thuốc phòng bệnh, chữa bệnh; sản phẩm hóa dược, dược liệu là nguyên liệu sản xuất thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh;

– Giáo cụ dùng để giảng dạy cùng học tập, bao gồm các loại mô hình, hình vẽ, bảng, phấn, thước kẻ, com-pa cùng các loại thiết bị, dụng cụ chuyên dùng cho giảng dạy, nghiên cứu, thí nghiệm khoa học;

– Hoạt động văn hóa, triển lãm, thể dục, thể thao; biểu diễn nghệ thuật, sản xuất phim; nhập khẩu, phát hành cùng chiếu phim;

– Đồ chơi cho trẻ em; sách các loại, trừ sách quy định tại khoản 15 Điều 5 của Luật này;

– Dịch vụ khoa học, công nghệ theo hướng dẫn của Luật khoa học cùng công nghệ.

– Bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở xã hội theo hướng dẫn của Luật nhà ở

Mặt hàng áp dụng mức thuế suất 10%

Mức thuế suất 10% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ không quy định tại khoản 1 cùng khoản 2 Điều này.

Vì vậy, tùy cùngo từng đối tượng chịu thuế, mức thuế giá trị gia tăng được áp dụng là 0%, 5%, 10%.

Dịch vụ biểu diễn nghệ thuật chịu mức thuế suất GTGT là bao nhiêu?

Tại Khoản 2 Điều 8 Luật Thuế giá trị gia tăng 2008 được bổ sung năm 2016 quy định mức thuế suất 5% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ sau đây:

a) Nước sạch phục vụ sản xuất cùng sinh hoạt;

b) Quặng để sản xuất phân bón; thuốc phòng trừ sâu bệnh cùng chất kích thích tăng trưởng vật nuôi, cây trồng;

d) Dịch vụ đào đắp, nạo vét kênh, mương, ao hồ phục vụ sản xuất nông nghiệp; nuôi trồng, chăm sóc, phòng trừ sâu bệnh cho cây trồng; sơ chế, bảo quản sản phẩm nông nghiệp;

đ) Sản phẩm trồng trọt,chăn nuôi, thủy sản chưa qua chế biến, trừ sản phẩm quy định tại khoản 1 Điều 5 của Luật này;

e) Mủ cao su sơ chế; nhựa thông sơ chế; lưới, dây giềng cùng sợi để đan lưới đánh cá;

g) Thực phẩm tươi sống; lâm sản chưa qua chế biến, trừ gỗ, măng cùng sản phẩm quy định tại khoản 1 Điều 5 của Luật này;

h) Đường; phụ phẩm trong sản xuất đường, bao gồm gỉ đường, bã mía, bã bùn;

i) Sản phẩm bằng đay, cói, tre, nứa, lá, rơm, vỏ dừa, sọ dừa, bèo tây cùng các sản phẩm thủ công khác sản xuất bằng nguyên liệu tận dụng từ nông nghiệp; bông sơ chế; giấy in báo;

l) Thiết bị, dụng cụ y tế, bông, băng vệ sinh y tế; thuốc phòng bệnh, chữa bệnh; sản phẩm hóa dược, dược liệu là nguyên liệu sản xuất thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh;

m) Giáo cụ dùng để giảng dạy cùng học tập, bao gồm các loại mô hình, hình vẽ, bảng, phấn, thước kẻ, com-pa cùng các loại thiết bị, dụng cụ chuyên dùng cho giảng dạy, nghiên cứu, thí nghiệm khoa học;

n) Hoạt động văn hóa, triển lãm, thể dục, thể thao; biểu diễn nghệ thuật, sản xuất phim; nhập khẩu, phát hành cùng chiếu phim;

o) Đồ chơi cho trẻ em; sách các loại, trừ sách quy định tại khoản 15 Điều 5 của Luật này;

p) Dịch vụ khoa học, công nghệ theo hướng dẫn của Luật khoa học cùng công nghệ.

Vì vậy, theo hướng dẫn trên biểu diễn nghệ thuật sẽ chịu mức thuế suất giá trị gia tăng là 5%.

Thời điểm xác định mức thuế suất GTGT đối với dịch vụ biểu diễn nghệ thuật

Thời điểm xác định thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ biểu diễn nghệ thuật được quy định như sau:

“1. Thời điểm xác định thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa là thời gian chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hàng hóa cho người mua, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.

2. Thời điểm xác định thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ là thời gian hoàn thành việc cung ứng dịch vụ hoặc thời gian lập hóa đơn cung ứng dịch vụ, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.

3. Bộ Tài chính hướng dẫn cụ thể về thời gian xác định thuế giá trị gia tăng đối với một số trường hợp đặc thù.”

Vì vậy, thời gian xác định mức thuế suất GTGT đối với dịch vụ biểu diễn nghệ thuật là thời gian hoàn thành việc cung ứng dịch vụ hoặc thời gian lập hóa đơn cung ứng dịch vụ.

Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ biểu diễn nghệ thuật nộp thuế GTGT ở đâu?

Theo quy định, doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ biểu diễn nghệ thuật nộp thuế GTGT tại một trong địa điểm sau:

(1) Người nộp thuế kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng tại địa phương nơi sản xuất, kinh doanh.

(2) Người nộp thuế kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ có cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc đóng trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác với tỉnh, thành phố nơi đóng trụ sở chính thì phải nộp thuế giá trị gia tăng tại địa phương nơi có cơ sở sản xuất cùng địa phương nơi đóng trụ sở chính.

(3) Trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã áp dụng phương pháp trực tiếp có cơ sở sản xuất ở tỉnh, thành phố khác nơi đóng trụ sở chính hoặc có hoạt động bán hàng vãng lai ngoại tỉnh thì doanh nghiệp, hợp tác xã thực hiện kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng theo tỷ lệ % trên doanh thu đối với doanh thu phát sinh ở ngoại tỉnh tại địa phương nơi có cơ sở sản xuất, nơi bán hàng vãng lai. Doanh nghiệp, hợp tác xã không phải nộp thuế giá trị gia tăng theo tỷ lệ % trên doanh thu tại trụ sở chính đối với doanh thu phát sinh ở ngoại tỉnh đã kê khai, nộp thuế.

Mời bạn xem thêm

  • Hoãn thi hành án tử hình được thực hiện thế nào?
  • Quy định chung về thủ tục công nhận cùng cho thi hành án tại Việt Nam
  • Thi hành án phạt quản chế diễn ra theo trình tự nào chế theo pháp luật

Liên hệ ngay

LVN Group sẽ uỷ quyền khách hàng để giải quyết các vụ việc có liên quan đến vấn đề “Dịch vụ biểu diễn nghệ thuật chịu mức thuế suất GTGT là bao nhiêu?” hoặc các dịch vụ khác liên quan như là dịch vụ ly hôn với người nước ngoài. Với kinh nghiệm nhiều năm trong ngành cùng đội ngũ chuyên gia pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ hỗ trợ quý khách hàng tháo gỡ vướng mắc, không gặp bất kỳ trở ngại nào. Hãy liên lạc với số hotline 1900.0191 để được trao đổi chi tiết, xúc tiến công việc diễn ra nhanh chóng, bảo mật, uy tín.

Giải đáp có liên quan

Phát sóng truyền thanh chịu mức thuế suất giá trị gia tăng bao nhiêu?

Theo quy định, phát sóng truyền thanh thuộc những đối tượng không phải chịu thuế giá trị gia tăng. Vì đó, không có mức thuế suất nào đối với phát sóng truyền thanh.

Đối tượng nào phải chịu thuế giá trị gia tăng?

Theo quy định tại Điều 2 Thông tư 219/2013/TT-BTC quy định đối tượng phải chịu thuế giá trị gia tăng là hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh cùng tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài), trừ các đối tượng không chịu thuế giá trị gia tănghướng dẫn tại Điều 4 Thông tư này.

Thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động sản xuất cùng phát hành phim là bao nhiêu?

Theo quy định,  hoạt động sản xuất phim, hoạt động phát hành phim theo đúng quy định của Luật điện ảnh (bao gồm bán, cho thuê, xuất khẩu, nhập khẩu) áp dụng thuế suất thuế giá trị gia tăng là 5%.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com