Hướng dẫn chi tiết cách lập di chúc hợp pháp năm 2023

Di chúc là ý nguyện của người để lại di sản thừa kế khi người đó mất đi. Tuy nhiên, có nhiều trường hợp mặc dù đã lập di chúc thừa kế rồi nhưng di chúc này vẫn không có hiệu lực pháp luật. Vì đó, người lập di chúc cần nắm rõ cách lập di chúc hợp pháp cùng các điều kiện để di chúc không bị vô hiệu theo hướng dẫn pháp luật hiện nay. Vậy theo hướng dẫn, Di chúc thế nào được coi là hợp pháp? Cách lập di chúc hợp pháp thế nào? Pháp luật Quy định về cách thức lập di chúc thế nào? Sau đây, LVN Group sẽ làm rõ vấn đề này thông qua bài viết sau cùng những quy định liên quan. Hi vọng bài viết sẽ đem lại nhiều thông tin hữu ích cho quý bạn đọc.

Văn bản quy định

  • Bộ luật Dân sự 2015

Di chúc là gì?

Theo quy định tại Điều 624 Bộ luật Dân sự năm 2015, được hiểu là văn bản hoặc lời nói thể hiện ý chí, nguyện vọng của một người trong việc định đoạt tài sản, chuyển dịch quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản cho người khác sau khi chết.

Khi một người lập di chúc để định đoạt tài sản của mình thì di chúc chỉ có hiệu lực kể từ thời gian mở thừa kế tức là thời gian người có tài sản chết, hoặc bị Tòa án tuyên bố là đã chết theo hướng dẫn. Đồng thời, theo hướng dẫn tại Điều 643 Bộ luật Dân sự năm 2015 thì di chúc được được đưa ra làm căn cứ phân chia tài sản sau khi một người chết đi được xác định là di chúc hợp pháp cùng là di chúc cuối cùng mà họ lập ra trước khi chết.

Quy định về cách thức lập di chúc thế nào?

Điều 627 Bộ luật Dân sự 2015 nêu rõ, di chúc phải được lập thành văn bản, nếu không lập được bằng văn bản thì có thể di chúc miệng:

  • Di chúc bằng văn bản: Gồm di chúc bằng văn bản không có người làm chứng, có người làm chứng, có công chứng, có chứng thực;
  • Di chúc miệng: Ý chí cuối cùng của người để lại di chúc phải được thể hiện trước mặt ít nhất 02 người làm chứng, được ghi chép lại, hai người làm chứng này phải cùng ký tên hoặc điểm chỉ. Trong vòng 05 ngày phải được công chứng hoặc chứng thực.

Tuy nhiên, di chúc miệng chỉ có thời hạn trong 03 tháng. Nếu sau 03 tháng kể từ thời gian lập mà người đó vẫn còn sống, minh mẫn, sáng suốt thì bị mặc nhiên hủy bỏ.

Mặt khác, các điều kiện về cách thức sau đây cũng phải đảm bảo:

  • Nội dung phải có: Ngày, tháng, năm lập; Họ, tên cùng nơi cư trú của người lập, người được nhận di sản; Di sản để lại cùng nơi có di sản…
  • Không được viết tắt hoặc viết bằng ký hiệu
  • Phải được đánh số trang cùng có chữ ký hoặc điểm chỉ của người lập di chúc
  • Nếu có tẩy xóa thì người lập di chúc phải ký tên bên cạnh chỗ tẩy xoá, sửa chữa

Di chúc thế nào được coi là hợp pháp?

Theo quy định tại Điều 630 Bộ luật Dân sự 2015, một bản di chúc được coi là hợp pháp khi:

  • Người lập minh mẫn, sáng suốt; không bị lừa dối, đe doạ, cưỡng ép trong khi lập
  • Nội dung không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội;
  • Hình thức không trái quy định của luật.

Mặt khác, các loại di chúc sau đây bắt buộc phải được lập thành văn bản cùng có công chứng, chứng thực mới được coi là hợp pháp:

  • Của người bị hạn chế về thể chất
  • Của người không biết chữ
  • Được lập bằng tiếng nước ngoài
  • Di chúc miệng phải được công chứng, chứng thực trong thời hạn 05 ngày ngay sau khi người để lại di chúc thể hiện ý chí cuối cùng của mình

Điều kiện của người lập di chúc

Di chúc là sự thể hiện ý chí của cá nhân nhằm chuyển tài sản của mình cho người khác sau khi chết. Bởi vậy, người này có các quyền sau:

  • Chỉ định người thừa kế; truất quyền hưởng di sản của người thừa kế;
  • Phân định phần di sản cho từng người thừa kế;
  • Dành một phần tài sản trong khối di sản để di tặng, thờ cúng;
  • Giao nghĩa vụ cho người thừa kế;
  • Chỉ định người giữ, quản lý cùng phân chia di sản

Tuy nhiên, không phải ai cũng được quyền để lại di sản cho người khác. Bởi Điều 625 Bộ luật Dân sự 2015 quy định, người dưới 18 tuổi chỉ được lập di chúc khi từ đủ 15 tuổi trở lên.

Quy định cụ thể như sau:

  • Người thành niên (người từ đủ mười tám tuổi trở lên, có năng lực hành vi dân sự trọn vẹn) minh mẫn, sáng suốt trong khi lập; không bị lừa dối, đe doạ, cưỡng ép
  • Người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi nếu được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý về việc này.

Tải về mẫu di chúc hợp pháp năm 2023

Bạn có thể cân nhắc cùng Tải về mẫu di chúc hợp pháp năm 2023 tại đây:

Tải về mẫu di chúc hợp pháp năm 2023 [14.47 KB]

Hướng dẫn chi tiết cách lập di chúc hợp pháp năm 2023

Theo phân tích ở trên, di chúc có thể được lập dưới dạng văn bản không có người làm chứng, có người làm chứng, có công chứng, có chứng thực cùng di chúc miệng. Di chúc được lập bằng các cách thức khác nhau thì sẽ có thủ tục lập khác nhau. Căn cứ:

Cách lập di chúc lập bằng văn bản không có người làm chứng

Để lập di chúc trong trường hợp này, người lập di chúc phải tự viết, ký cùngo bản di chúc này. Điều đó đồng nghĩa với việc tại thời gian lập di chúc, người này hoàn toàn minh mẫn, sáng suốt, di chúc được lập hoàn toàn dựa cùngo ý nguyện của người này.

Bên cạnh đó, người lập di chúc bằng văn bản không có người làm chứng còn phải đáp ứng điều kiện về nội dung không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội; cách thức không trái quy định pháp luật.

Cách lập di chúc lập bằng văn bản có người làm chứng

Khi người lập di chúc không tự mình viết được thì có thể tự đánh máy hoặc nhờ người khác viết, đánh máy nhưng phải đảm bảo có ít nhất 02 người làm chứng cùng:

  • Người lập di chúc phải ký hoặc điểm chỉ cùngo di chúc trước mặt những người làm chứng;
  • Người làm chứng phải xác nhận chữ ký, điểm chỉ của người lập di chúc cùng ký cùngo bản di chúc.

Lưu ý: Người làm chứng cho việc lập di chúc phải không thuộc một trong những đối tượng sau đây:

  • Người thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật của người lập di chúc;
  • Người có quyền, nghĩa vụ tài sản liên quan đến nội dung di chúc;
  • Người chưa thành niên;
  • Người mất năng lực hành vi dân sự;
  • Người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi.

Cách lập di chúc lập bằng văn bản có công chứng, chứng thực

Để công chứng, chứng thực di chúc, cần phải thực hiện theo các bước sau:

Bước 1: Chuẩn bị giấy tờ

  • Phiếu yêu cầu công chứng tại trụ sở hoặc Phiếu yêu cầu công chứng ngoài trụ sở (nếu có) (theo mẫu);
  • Dự thảo Di chúc;
  • Giấy tờ tùy thân: Chứng minh nhân dân; Căn cước công dân; Hộ chiếu của người lập cùng người nhận; Sổ hộ khẩu; Xác nhận tình trạng hôn nhân; Đăng ký kết hôn…;
  • Giấy tờ về tài sản như Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Sổ đỏ); Đăng ký xe ô tô…

Bước 2: Nộp hồ sơ

  • Cơ quan có thẩm quyền công chứng: Phòng công chứng hoặc Văn phòng công chứng;
  • Cơ quan có thẩm quyền chứng thực: Ủy ban nhân dân (UBND) cấp xã.

Lưu ý: Theo quy định tại Điều 42 Luật Công chứng năm 2014, với các trường hợp công chứng di chúc có tài sản là bất động sản thì có thể thực hiện công chứng ở ngoài phạm vi tỉnh, thành phố nơi tổ chức công chứng đặt trụ sở.

Vì đó, khi thực hiện công chứng di chúc liên quan đến bất động sản, người lập di chúc không phải đến tại Phòng/Văn phòng công chứng nơi có đất để thực hiện.

Bước 3: Thực hiện công chứng, chứng thực di chúc

Công chứng viên hoặc công chức tư pháp xã tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ của người lập di chúc cùng ghi chép lại nội dung di chúc theo nguyện vọng của người này.

Lưu ý, việc công chứng, chứng thực di chúc vẫn phải mời người làm chứng nếu:

  • Người lập di chúc không đọc hoặc không nghe được bản di chúc;
  • Người lập di chúc không ký hoặc không điểm chỉ được cùngo bản di chúc.

Người làm chứng trong trường hợp này cũng phải ký xác nhận trước mặt Công chứng viên hoặc người có thẩm quyền chứng thực tại UBND cấp xã. Việc bàn giao di chúc phải được lập thành văn bản, có chữ ký của người giao, người nhận cùng trước sự có mặt của ít nhất 02 người làm chứng.

Bước 4: Nộp lệ phí, phí công chứng cùng thù lao công chứng

Lệ phí chứng thực tại UBND cấp xã cùng phí công chứng di chúc tại tổ chức công chứng đều là 50.000 đồng/di chúc (Theo Quyết định 1024/QĐ-BTP cùng Thông tư 257/2016/TT-BTC). Đồng thời, tại khoản 4 Điều 4 Thông tư 256 nêu trên cũng quy định mức thu phí nhận lưu giữ di chúc là 100.000 đồng/trường hợp.

Cách lập di chúc miệng

Chỉ khi không thể lập di chúc bằng văn bản do tính mạng đang bị đe dọa thì mới được phép lập di chúc miệng. Theo đó, thủ tục lập di chúc miệng được tiến hành như sau:

  • Người để lại di chúc phải tuyên bố ý nguyện cuối cùng của mình trước mặt ít nhất 02 người làm chứng;
  • Hai người này ghi chép lại, cùng ký tên cùng điểm chỉ cùngo bản di chúc mới được ghi chép lại;
  • Trong thời gian 05 ngày kể từ ngày người lập di chúc thể hiện ý chí cuối cùng của mình, bản di chúc này phải được công chứng hoặc chứng thực theo hướng dẫn;
  • Sau 03 tháng kể từ ngày lập di chúc miệng mà người lập di chúc còn sống, minh mẫn, sáng suốt thì di chúc mặc nhiên bị hủy bỏ.

Di chúc có hiệu lực từ thời gian nào?

Di chúc có hiệu lực tại thời gian mở thừa kế theo hướng dẫn tại Điều 643 Bộ luật Dân sự 2015. Theo đó, thời gian mở thừa kế được xác định là thời gian người để lại di sản thừa kế chết.

Ngược lại nó sẽ không có hiệu lực trong các trường hợp sau đây:

  • Di sản thừa kế không còn tại thời gian mở thừa kế
  • Người thừa kế chết trước hoặc chết cùng thời gian với người lập;
  • Cơ quan, tổ chức được chỉ định là người thừa kế không còn tồn tại cùngo thời gian mở thừa kế.

Đáng lưu ý là: Nếu chỉ có một phần không có hiệu lực thì không ảnh hưởng đến hiệu lực của các phần khác. Và một người có thể lập nhiều bản. Chỉ di chúc được lập sau cùng mới có hiệu lực pháp luật.

Mời bạn xem thêm

  • Hoãn thi hành án tử hình được thực hiện thế nào?
  • Quy định chung về thủ tục công nhận cùng cho thi hành án tại Việt Nam
  • Thi hành án phạt quản chế diễn ra theo trình tự nào chế theo pháp luật

Liên hệ ngay

Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề “Cách lập di chúc hợp pháp”. Hy vọng bài viết có ích cho bạn đọc, LVN Group với đội ngũ LVN Group, chuyên gia cùng chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ cung cấp dịch vụ pháp lý như kết hôn với người Nhật Bản. Chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi câu hỏi của quý khách hàng. Thông tin chi tiết quý khách hàng vui lòng liên hệ qua số hotline: 1900.0191

Giải đáp có liên quan

Có được lập di chúc viết tay không?

Bộ luật Dân sự 2015 mới chỉ có quy định về di chúc mà không quy định cụ thể về di chúc viết tay cũng như các vấn đề có liên quan. Tuy nhiên, căn cứ theo hướng dẫn nêu trên, pháp luật cho phép người lập di chúc được lập di chúc dưới dạng văn bản. Trong khi đó, di chúc dù viết tay hay được đánh máy đều là dạng văn bản, giấy tờ.
Do vậy, người lập di chúc hoàn toàn có thể lập di chúc viết tay, di chúc này có thể có người làm chứng hoặc không có người làm chứng, được công chứng hoặc chứng thực.

Di chúc viết tay không người làm chứng có giá trị pháp lý không?

Di chúc viết tay không có người làm chứng vẫn có giá trị pháp lý nếu đảm bảo các điều kiện sau:
Độ tuổi của người lập di chúc: Người lập di chúc phải là người thành niên, không bị hạn chế về thể chất hoặc là người không biết chữ; trong trạng thái minh mẫn, sáng suốt khi lập di chúc; không bị lừa dối, đe doạ, cưỡng ép. Người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi được lập di chúc, nếu được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý về việc lập di chúc.
Nội dung di chúc: Di chúc gồm các nội dung chủ yếu sau: Ngày, tháng, năm lập di chúc; Họ, tên cùng nơi cư trú của người lập di chúc; Họ, tên người, đơn vị, tổ chức được hưởng di sản; Di sản để lại cùng nơi có di sản cùng các nội dung khác.
Nội dung của di chúc không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội; cách thức di chúc không trái quy định của luật.

Chỉ người sáng suốt, minh mẫn mới được lập di chúc?

Điều 625 Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định chi tiết về điều kiện của người lập di chúc:
Đối với người thành niên: Phải minh mẫn, sáng suốt trong khi lập di chúc; Không bị lừa dối, đe dọa, cưỡng ép;
Với người từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi: Cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý về việc lập di chúc.
Vì vậy, có thể thấy, chỉ có cá nhân từ đủ 15 tuổi trở lên mới được lập di chúc. Riêng với người thành niên thì phải minh mẫn, sáng suốt, không bị lừa dối, đe dọa… trong khi lập di chúc.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com