Đề thi học kì 2 lớp 12 môn Địa lý trắc nghiệm có đáp án 2023

Đề thi học kì 2 lớp 12 môn Địa lý có đáp án mới nhất 2023 sưu tập một số đề thi có đáp án cũng như ma trận ôn tập giúp các bạn hệ thống kiến thức của bản thân. Mời các bạn tham khảo.

1. Phương pháp ôn tập môn Địa lý hiệu quả:

Ôn tập theo từng chủ đề

Bài học Địa lí lớp 12 được chia thành 4 phần: Địa lí tự nhiên, Địa lí dân cư, Địa lí kinh tế và Địa lí vùng kinh tế, và các phần này có mối liên hệ chặt chẽ với nhau. Học sinh có thể sử dụng các phương pháp như sơ đồ tư duy, sơ đồ hình cây hay bảng hệ thống để hệ thống hóa bài học, giúp học sinh dễ nhớ và không bỏ sót kiến ​​thức. Khi phân tích nội dung, học sinh nên tô đậm các nội dung quan trọng và áp dụng nguyên tắc từ tổng thể đến chi tiết. Nếu học sinh không thể nhớ số liệu chính xác, họ có thể nhớ gần đúng hoặc sử dụng các định dạng khoảng cách, gần bằng hoặc lớn hơn.

Các phần trong môn Địa lý liên quan chặt chẽ với nhau, vì vậy nắm chắc kiến ​​thức ở phần tự nhiên và dân cư sẽ giúp học sinh dễ dàng tiếp cận các phần kiến ​​thức kinh tế và vùng kinh tế có nhiều điểm chung . Học sinh cũng nên chú ý đến các nội dung thời sự liên quan đến Địa lý vì chúng thường xuất hiện trong các đề thi gần đây. Ngoài việc học thuộc lý thuyết, học sinh nên tìm hiểu thêm các vấn đề mang tính thời sự thông qua sách báo hoặc internet để làm bài có tính thuyết phục hơn.

Thực hành vẽ biểu đồ

Thông thường, phần này chiếm 3 điểm trong bài thi. Nhận xét biểu đồ nguyên tắc chung là nhận xét chung, nhận xét từng phần rồi tổng kết lại bằng cách nhận định xu hướng phát triển hoặc giải thích (tùy theo đề bài yêu cầu).

Không học vẹt

Sử dụng atlat

Alat là một công cụ quan trọng trong môn Địa lý. Thông thường, học sinh được phép mang alat vào phòng thi và nên tận dụng nó để làm bài thi hiệu quả. Alat sẽ giúp công việc ghi nhớ kiến ​​thức trở nên dễ dàng hơn, từ đó giúp thí sinh giảm bớt áp lực học tập.

Xem thêm: Đề thi học kì 2 lớp 12 môn Vật lý có đáp án mới nhất 2023

2. Đề thi học kì 2 lớp 12 môn Địa lý trắc nghiệm có đáp án:

2.1. Đề thi học kỳ 2 lớp 12 môn Địa lý: 

Câu 1. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết hai tỉnh có GDP bình quân tính theo đầu người (năm 2007) cao nhất ở Tây Nguyên là

A. Đắk Nông và Lâm Đồng.

B. Đắk Lắk và Lâm Đồng.

C. Đắk Lắk và Gia Lai.

D. Lâm Đồng và Gia Lai.

Câu 2. Ở nước ta, vùng có nhiều khu công nghiệp tập trung nhất là

A. Duyên hải miền Trung.

B. Đồng bằng sông Hồng.

C. Đông Nam Bộ.

D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 3. Biểu hiện nào sau đây không phải là ảnh hưởng của biển Đông đến khí hậu của nước ta?

A. Làm tăng tính chất nóng và khô của khí hậu nước ta.

B. Làm giảm tính chất lạnh khô vào mùa đông.

C. Làm tăng độ ẩm của các khối khí qua biển.

D. Mang lại lượng mưa và độ ẩm lớn.

Câu 4. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết trung tâm công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng (năm 2007) ở vùng Đồng Bằng sông Cửu Long có nhiều ngành sản xuất nhất là

A. Long Xuyên.

B. Cần Thơ.

C. Cà Mau.

D. Tân An.

Câu 5. Nhật Bản tích cực ứng dụng khoa học, công nghệ vào sản xuất nông nghiệp nhằm mục đích nào sau đây?

A. Tạo ra nhiều sản phẩm thu lợi nhuận cao.

B. Tăng năng suất cây trồng và chất lượng nông sản.

C. Đảm bảo nguồn lương thực trong nước.

D. Tự chủ nguồn nguyên liệu cho công nghiệp.

Câu 6. Tự nhiên nước ta phân hóa đa dạng thành các vùng khác nhau giữa miền Bắc và miền Nam, giữa miền núi và đồng bằng, ven biển, hải đảo là do

A. vị trí nằm trong vùng nhiệt đới ở nửa cầu Bắc.

B. vị trí địa lí và hình thể nước ta.

C. lãnh thổ kéo dài theo chiều kinh tuyến.

D. tiếp giáp vùng biển rộng lớn và địa hình phân bậc.

Câu 7. Cho biểu đồ về diện tích cây cà phê, chè, cao su của nước ta:

Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây?

A. Tốc độ tăng trưởng diện tích gieo trồng một số cây công nghiệp lâu năm của nước ta.

B. Quy mô diện tích gieo trồng một số cây công nghiệp lâu năm của nước ta.

C. Cơ cấu diện tích gieo trồng một số cây công nghiệp lâu năm của nước ta.

D. Sự chuyển dịch co cấu diện tích gieo trồng một số cây công nghiệp lâu năm của nước ta.

Câu 8. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết vùng Trung du miền núi Bắc Bộ có các trung tâm công nghiệp nào?

A. Hạ Long, Cẩm Phả, Phúc Yên

B. Hải Phòng, Hạ Long, Cẩm Phả.

C. Hải Phòng, Hạ Long, Thái Nguyên.

D. Thái Nguyên, Hạ Long, Cẩm Phả.

Câu 9. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 và 7, cho biết vịnh Vân Phong thuộc tỉnh nào?

A. Khánh Hòa.

B. Đà Nẵng.

C. Hà Nam.

D. Hưng Yên.

Câu 10. Đặc điểm nào sau đây không đúng với dân cư Đông Nam Á?

A. Mức gia tăng dân số tự nhiên cao và đang có xu hướng giảm.

B. Nguồn lao động dồi dào nhưng hạn chế về tay nghề và chuyên môn.

C. Phân bố dân cư đồng đều và tập trung đông ở đồng bằng châu thổ.

D. Mật độ dân số cao hơn mật độ dân số trung bình của thế giới.

Câu 11. Vai trò của Duyên hải Nam Trung Bộ với Tây Nguyên, Nam Lào và đông bắc Thái Lan sẽ ngày càng quan trọng hơn cùng với việc

A. Xây dựng đường Hồ Chí Minh đi qua vùng.

B. Phát triển nâng cấp các tuyến đường ngang trong vùng.

C. Nâng cấp các sân bay nội địa và quốc tế trong vùng.

D. Nâng cấp quốc lộ 1A và đường sắt Bắc Nam.

Câu 12. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết hệ thống sông nào có tỉ lệ diện tích lưu vực lớn nhất?

A. Hệ thống sông Cửu Long.

B. Hệ thống sông Đồng Nai.

C. Hệ thống sông Thái Bình.

D. Hệ thống sông Hồng.

Câu 13. Cho bảng số liệu:

DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG LÚA CỦA CẢ NƯỚC, ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG VÀ

ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, Nhà xuất bản Thống kê, 2016)

Theo bảng số liệu trên, năng suất lúa của cả nước năm 2014 là

A. 57,5 tạ/ha.

B. 5,94 tạ/ha.

C. 60,7 tạ/ha.

D. 59,4 tạ/ha.

Câu 14. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết biểu biểu đồ khí hậu nào dưới đây có lượng mưa lớn tập trung từ tháng IX đến tháng XII?

A. Biểu đồ khí hậu Cà Mau.

B. Biểu đồ khí hậu Lạng Sơn.

C. Biểu đồ khí hậu Nha Trang.

D. Biểu đồ khí hậu Đà Lạt.

Câu 15. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết địa danh nào sau đây là di sản văn hóa thế giới?

A. Vịnh Hạ Long.

B. VQG Cát Tiên.

C. Phố cổ Hội An.

D. Phong Nha – Kẻ Bàng.

Câu 16. Sản lượng công nghiệp khai thác than ở nước ta tăng khá nhanh trong giai đoạn gần đây chủ yếu là do

A. Do nước ta phát triển mạnh các nhà máy nhiệt điện.

B. Chính sách phát triển công nghiệp của nhà nước.

C. Mở rộng thị trường và đầu tư thiết bị khai thác hiện đại.

D. Thu hút được nguồn đầu tư nước ngoài lớn.

Câu 17. Nhận định nào sau đây không phải đặc điểm của các công ty xuyên quốc gia?

A. Chi phối các ngành kinh tế quan trọng.

B. Hoạt động mạnh trong lĩnh vực du lịch.

C. Phạm vi hoạt động ở nhiều quốc gia.

D. Có nguồn của cải vật chất lớn.

Câu 18. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, cho biết trong các khu kinh tế ven biển sau đây, khu kinh tế ven biển nào không nằm ở vùng kinh tế trọng điểm miền Trung?

A. Dung Quất.

B. Chu Lai.

C. Chân Mây – Lăng Cô.

D. Vân Đồn.

Câu 19. Cho bảng số liệu:

TỔNG GDP TRONG NƯỚC CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2010 – 2015

(Đơn vị: Triệu đô la Mỹ)

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)

Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về tốc độ tăng trưởng tổng GDP trong nước theo giá hiện hành của một số quốc gia, giai đoạn 2010-2015?

A. In-đô-nê-xi-a tăng liên tục.

B. Thái Lan tăng chậm nhất.

C. Xin-ga-po tăng nhanh nhất.

D. Việt Nam tăng liên tục.

Câu 20. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13 – 14, cho biết đỉnh núi hoặc dãy núi nào sau đây không thuộc miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ?

A. Núi Tây Côn Lĩnh.

B. Núi Mẫu Sơn.

C. Núi Lang Bian.

D. Núi Tam Đảo.

Câu 21. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết đi từ Bắc vào Nam theo bờ biên giới Việt – Lào, ta lần lượt đi qua các cửa khẩu nào sau đây?

A. Tây Trang, Cầu Treo, Lao Bảo, Bờ Y.

B. Bờ Y, Lao Bảo, Cầu Treo, Tây Trang.

C. Lao Bảo, Cầu Treo, Tây Trang, Bờ Y.

D. Cầu Treo, Tân Thanh, Lao Bảo, Bờ Y.

Câu 22. Các loại cây công nghiệp hằng năm thích hợp với vùng đất cát pha ven biển của vùng Bắc Trung Bộ là

A. Lạc, đậu tương, đay, cói.

B. Lạc, mía, thuốc lá.

C. Dâu tằm, lạc, cói.

D. Lạc, dâu tằm, bông, cói.

Câu 23. Giải pháp có ý nghĩa lâu dài và mang tính chất quyết định đối với việc giải quyết vấn đề dân số ở đồng bằng sông Hồng là

A. Giảm tỉ lệ sinh cho cân đối với tăng trưởng kinh tế của vùng.

B. Lựa chọn cơ cấu kinh tế hợp lí, giải quyết việc làm tại chỗ.

C. Tiến hành thâm canh, tăng năng suất lương thực.

D. Phân bố lại dân cư và lao động giữa các vùng.

Câu 24. Hiện tượng xâm nhập mặn diễn ra khá mạnh ở đồng bằng sông Cửu Long được giải thích bởi nguyên nhân chủ yếu nào sau đây?

A. Địa hình thấp, thủy triều lên xuống mạnh.

B. Mùa khô kéo dài, sông đổ ra biển bằng nhiều cửa.

C. Mạng lưới sông ngòi, kệnh rạch dày đặc.

D. Không có đê chắn sóng, rừng ngập mặn bị tàn phá.

Câu 25. Việt Nam gia nhập ASEAN vào….và là thành viên thứ…của tổ chức này

A. Tháng 4/1995 và 6.

B. Tháng 7/1998 và 7.

C. Tháng 7/1998 và 5.

D. Tháng 7/1995 và 7.

Câu 26. Cho biểu đồ sau:

BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG GDP CỦA VIỆT NAM VÀ THÁI LAN, GIAI ĐOẠN 2010 – 2015

Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm của các quốc gia, giai đoạn 2010 – 2015?

A. Việt Nam có tốc độ tăng trưởng cao hơn Thái Lan.

B. Tốc độ tăng trưởng của Thái Lan tăng liên tục.

C. Thái Lan có tốc độ tăng trưởng thấp hơn Việt Nam.

D. Tốc độ tăng trưởng của Việt Nam tăng liên tục.

Câu 27. Việt Nam và Hoa Kì bình thường hóa quan hệ từ năm nào sau đây?

A. 1999.

B. 1995.

C. 1997.

D. 2005.

Câu 28. Thủ phạm chủ yếu gây nên hiện tượng hiệu ứng nhà kính của Trái đất là chất khí

A. NO2

B. CFC3

C. CO2

D. CH4

Câu 29. Khó khăn lớn nhất của ngành bưu chính nước ta hiện nay là

A. Thiếu lao động có trình độ chuyên môn cao.

B. Quy trình nghiệp vụ ở các địa phương mang tính thủ công.

C. Thiếu đồng bộ, tốc độ vận chuyển thư tín chậm.

D. Mạng lưới phân bố chưa đồng đều, công nghệ lạc hậu.

Câu 30. Điều kiện tự nhiên thuận lợi nhất để phát triển ngành đánh bắt hải sản, nhờ có

A. Nhiều sông suối, kênh rạch, ao hồ.

B. Nhân dân có kinh nghiệm đánh bắt.

C. Phương tiện đánh bắt hiện đại.

D. Bờ biển dài, vùng đặc quyền kinh tế rộng.

Câu 31. Trong quá trình phát triển công nghiệp ở vùng Đông Nam Bộ cần quan tâm đặc biệt đến vấn đề nào sau đây?

A. Thu hút đầu tư nước ngoài.

B. Mở rộng quan hệ hợp tác.

C. Ô nhiễm môi trường.

D. Đẩy mạnh xuất khẩu.

Câu 32. Tây Nguyên có tiềm năng to lớn về trồng cây công nghiệp lâu năm là do

A. Đất ba dan màu mỡ và khí hậu cận xích đạo.

B. Lao động có truyền thống trồng cây công nghiệp.

C. Bề mặt địa hình rộng và tương đối bằng phẳng.

D. Tập trung diện tích đất đỏ ba dan và đất xám phù sa cổ.

Câu 33. Điểm nào sau đây không đúng với đồng bằng sông Cửu Long?

A. Có mạng lưới kênh rạch chằng chịt.

B. Được bồi đắp phù sa hàng năm của sông.

C. Trên bề mặt có nhiều đê ven sông.

D. Là đồng bằng châu thổ.

Câu 34. Đồng bằng sông Hồng là nơi

A. có tiềm năng lớn về lương thực, thực phẩm.

B. có hoạt động công nghiệp phát triển mạnh nhất.

C. có thế mạnh trong việc phát triển tổng hợp nền kinh tế.

D. có diện tích nhỏ nhất trong các vùng.

Câu 35. Phương hướng phát triển công nghiệp ở Duyên hải miền Trung là

A. Xây dựng kết cấu hạ tầng nhất là cơ sở năng lượng, hệ thống giao thông.

B. Hình thành nhiều khu công nghiệp, chế xuất.

C. Xây dựng các cảng nước sâu để nhập khẩu nguyên liệu, xuất khẩu hàng hóa.

D. Đẩy mạnh khai thác các tiềm năng khoáng sản của vùng.

Câu 36. Ngư trường nào sau đây không phải là ngư trường trọng điểm ở nước ta?

A. Ngư trường Cà Mau – Kiên Giang.

B. Ngư trường quần đảo Hoàng Sa,quần đảo Trường Sa.

C. Ngư trường Hải Phòng – Quảng Ninh.

D. Ngư trường Thanh Hóa – Nghệ An – Hà Tĩnh.

Câu 37. Cho bảng số liệu:

SẢN LƯỢNG THỦY SẢN CỦA NƯỚC TA (Đơn vị: Nghìn tấn)

Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi sản luợng thủy sản của nước ta giai đoạn 2005 – 2010 là

A. Miền.

B. Cột.

C. Tròn.

D. Đường.

Câu 38. Ở tứ Giác Long Xuyên, biện pháp hàng đầu để làm thay đổi đất phèn là

A. Phát triển rừng tràm trên đất phèn.

B. Bón vôi, ém phèn.

C. Sử dụng nước ngọt của sông Hậu.

D. Sử dụng nước ngọt của sông Tiền.

Câu 39. Nhân tố nào đã gây ra nhiều trở ngại đối với các hoạt động du lịch ở nước ta?

A. Sự phân mùa của chế độ nước sông.

B. Độ ẩm cao của không khí.

C. Vị trí ở gần biển Đông rộng lớn.

D. Sự phân mùa khí hậu.

Câu 40. Trung du và miền núi Bắc Bộ có khả năng phát triển loại hình du lịch nào sau đây?

A. Du dịch núi ở Lạng Sơn, Sa Pa.

B. Du dịch biển – đảo ở Quảng Ninh.

C. Du lịch sinh thái

D. Cả du lịch biển và du lịch núi.

2.2. Bảng đáp án đề thi học kì 2 lớp 12 môn Địa lý trắc nghiệm 2023:

Xem thêm: Đề thi học kì 2 lớp 12 môn Lịch sử có đáp án mới nhất 2023

3. Đề thi học kì 2 lớp 12 môn Địa lý trắc nghiệm theo ma trận:

Câu 1. Trung du và miền núi Bắc Bộ có thế mạnh để phát triển các cây công nghiệp có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới là do

A. địa hình phân hóa đa dạng, núi thấp chiếm ưu thế.

B. khí hậu có mùa đông lạnh và phân hóa theo độ cao.

C. mạng lưới sông ngòi dày đặc, nhiều sông lớn.

D. tài nguyên đất phong phú, giàu dinh dưỡng.

Câu 2. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết các cửa sông nào sau đây là cửa của hệ thống sông Hồng?

A. Lạt Trường, Ba Lạt, Trà Lí.

B. Cấm. Văn Úc, Trà Lí.

C. Văn Úc, Trà Lý, Ba Lạt.

D. Ba Lạt, Trà Lí, Lạch Giang.

Câu 3. Phát biểu nào sau đây không đúng với hoạt động ngư nghiệp ở Bắc Trung Bộ?

A. Phần lớn tàu thuyền có công suất nhỏ.

B. Việc nuôi thuỷ sản nước mặn ít được chú trọng.

C. Đánh bắt thủy hải sản ven bờ phát triển.

D. Nguồn lợi thuỷ sản có nguy cơ suy giảm rõ rệt.

Câu 4. Tây Nguyên với Trung du miền núi Bắc Bộ giống nhau ở đặc điểm tự nhiên nào sau đây?

A. Cùng có nhiều đất feralit trên đá vôi.

B. Cùng có nhiều đất đỏ badan.

C. Cùng chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc.

D. Sông suối có nhiều tiềm năng thuỷ điện.

Câu 5. Khó khăn lớn nhất về mặt tự nhiên đối với việc phát triển nông nghiệp của vùng Tây Nguyên là

A. Đất có tầng phong hóa sâu.

B. Thiếu nước vào mùa khô.

C. Địa hình phân bậc, khó canh tác.

D. Khí hậu phân hóa theo độ cao.

Câu 6. Khu công nghiệp có đặc điểm nào dưới đây?

A. Chuyên sản xuất hàng công nghiệp và có dân cư sinh sống.

B. Có ranh giới địa lí không xác định, không có dân cư sinh sống.

C. Có ranh giới địa lí xác định và có dân cư sinh sống.

D. Có ranh giới địa lí xác định, không có dân cư sinh sống.

Câu 7. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết dãy núi nào sau đây không thuộc miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ?

A. Con Voi.

B. Pu Đen Đinh.

C. Pu Sam Sao.

D. Hoàng Liên Sơn.

Câu 8. Những định hướng chính đối với sản xuất lương thực của vùng đồng bằng sông Cửu Long là

A. cơ cấu mùa vụ thay đổi phù hợp với điều kiện canh tác.

B. phá thế độc canh cây lúa, mở rộng diện tích các cây khác.

C. đẩy mạnh thâm canh, tăng vụ kết hợp với khai hoang.

D. đẩy mạnh công nghiệp chế biến nông sản, thủy hải sản.

Câu 9. Nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng xâm nhập mặn diễn ra hàng năm ở đồng bằng sông Cửu Long là do

A. phát triển hệ sinh thái rừng ngập mặn.

B. mùa khô kéo dài nhiều tháng.

C. có nhiều cửa sông đổ ra biển.

D. phá rừng ngập mặn để nuôi tôm.

Câu 10. Sự phân mùa sâu sắc của khí hậu ảnh hưởng lớn nhất đến loại hình vận tải nào?

A. Đường sông.

B. Đường sắt.

C. Đường biển.

D. Đường ô tô.

Câu 11. Hoạt động du lịch biển của các tỉnh phía Nam có thể diễn ra quanh năm vì

A. Nhiều bãi biển đẹp.

B. Giá cả hợp lý.

C. Không có mùa đông lạnh.

D. Cơ sở lưu trú tốt.

Câu 12. Trung tâm kinh tế – chính trị và du lịch của Đồng bằng sông Cửu Long là

A. Cà Mau.

B. Hậu Giang.

C. Cần Thơ.

D. Vĩnh Long.

Câu 13. Việc khai thác xa bờ ngày càng được đẩy mạnh do

A. dọc bờ biển có vụng biển kín thuận lợi phát triển thủy sản.

B. ven bờ có nhiều cửa sông thuận lợi nuôi trồng hơn đánh bắt.

C. giúp bảo vệ vùng biển, vùng trời và vùng thềm lục địa.

D. nước ta nằm gần các tuyến hàng hải quốc tế trên Biển Đông.

Câu 14. Việc nâng cấp quốc lộ 1 và đường sắt Bắc – Nam ở Nam Trung Bộ không phải để

A. giúp đẩy mạnh giao lưu của vùng với TP. Hồ Chí Minh.

B. góp phần phân bố lại các cơ sở kinh tế của vùng.

C. giúp đẩy mạnh sự giao lưu của vùng với Đà Nẵng.

D. tăng vai trò trung chuyển của vùng.

Câu 15. Phát biểu nào không đúng với hoạt động khai thác và chế biến gỗ của Tây Nguyên?

A. Lâm nghiệp là thế mạnh của Tây Nguyên.

B. Còn nhiều rừng gỗ quý và nhiều chim, thú quý.

C. Tài nguyên rừng đã bị suy giảm.

D. Sản lượng gỗ hàng năm tăng liên tục.

Câu 16. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết Sa Pa thuộc vùng khí hậu nào sau đây?

A. Đông Bắc Bộ.

B. Bắc Trung Bộ.

C. Tây Bắc Bộ.

D. Trung và Nam Bắc Bộ.

Câu 17. Giải pháp có ý nghĩa hàng đầu trong khai thác lãnh thổ theo chiều sâu của nông nghiệp ở Đông Nam Bộ là

A. hoàn chỉnh mạng lưới thủy lợi.

B. thay đổi cơ cấu cây trồng.

C. bảo vệ vốn rừng.

D. đa dạng hóa cơ cấu cây trồng.

Câu 18. Đảo nào sau đây không được xếp vào các đảo đông dân của vùng biển nước ta?

A. Cát Bà.

B. Cái Bầu.

C. Lý Sơn.

D. Cồn Cỏ.

Câu 19. Vùng nào ở nước ta ngành nội thương còn kém phát triển?

A. Đông Nam Bộ.

B. Trung du và miền núi Bắc Bộ.

C. Đồng bằng sông Cửu Long.

D. Đồng bằng sông Hồng.

Câu 20.  Về tự nhiên, vùng Đông Nam Bộ khác Tây Nguyên ở chỗ

A. có nhiều tiềm năng lớn về rừng.

B. sông có giá trị hơn về thủy điện.

C. nguồn nước ngầm phong phú hơn.

D. khí hậu ít sự phân hóa theo độ cao.

Câu 21. Phát biểu nào sau đây đúng về định hướng chuyển dịch cơ cấu trong ngành trồng trọt ở Đồng bằng sông Hồng?

A. Giảm tỉ trọng của cây công nghiệp, giảm cây lương thực.

B. Tăng tỉ trọng của cây lương thực, tăng cây công nghiệp.

C. Giảm tỉ trọng của cây thực phẩm, tăng cây lương thực.

D. Giảm tỉ trọng của cây lương thực, tăng cây thực phẩm.

Câu 22. Để khai thác tốt hơn lãnh thổ theo chiều sâu trong công nghiệp, Đông Nam Bộ cần phải

A. đầu tư mạnh vào công nghiệp khai thác dầu khí để xuất khẩu.

B. nâng cấp mạng lưới giao thông vận tải và thông tin liên lạc.

C. tăng cường cơ sở năng lượng, giải quyết tốt vấn đề môi trường.

D. hình thành thêm các khu công nghiệp ở các thành phố lớn.

Câu 23. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết các đô thị nào sau đây ở nước ta là đô thị loại 3?

A. Sơn La, Thái Nguyên, Pleiku, Cao Bằng.

B. Lạng Sơn, Quy Nhơn, Vĩnh Long, Quảng Trị.

C. Đồng Hới, Hưng Yên, Tân An, Kon Tum.

D. Thái Bình, Đà Lạt, Cà Mau, Trà Vinh.

Câu 24. Điểm nào sau đây không đúng khi nói về biểu hiện của sức ép của dân số đối với việc phát triển kinh tế – xã hội ở Đồng bằng sông Hồng?

A. Bình quân diện tích đất nông nghiệp trên đầu người thấp.

B. Phần lớn nguyên liệu cho công nghiệp phải đưa từ vùng khác đến.

C. Việc giải quyết việc làm gặp nhiều nan giải, nhất là ở các thành phố.

D. Sản lượng lương thực bình quân đầu người thấp.

Câu 25. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, cho biết tỉnh nào sau đây không giáp Trung Quốc?

A. Lạng Sơn.

B. Sơn La.

C. Cao Bằng.

D. Lai Châu.

Câu 26. Điều kiện nào của vùng biển nước ta thuận lợi để phát triển giao thông vận tải biển?

A. Các hệ sinh thái vùng ven biển rất đa dạng và giàu có.

B. Nằm gần các tuyến hàng hải quốc tế trên Biển Đông.

C. Có nhiều bãi tắm rộng, phong cảnh đẹp, khí hậu tốt.

D. Có nhiều sa khoáng với trữ lượng công nghiệp.

Câu 27. Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển lâm nghiệp ở Bắc Trung Bộ là

A. tạo ra nguồn thức ăn chính cho ngành chăn nuôi.

B. hạn chế xâm ngập mặn, triều cường từ biển vào đất liền.

C. tạo môi trường cho nuôi trồng thủy sản nước lợ.

D. cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp chế biến.

Câu 28. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, cho biết than đá có ở nơi nào sau đây?

A. Quỳ Châu.

B. Tiền Hải.

C. Cổ Định.

D. Cẩm Phả.

Câu 29. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, cho biết tỉnh nào sau đây dẫn đầu cả nước về sản lượng thủy sản khai thác?

A. Kiên Giang.

B. Bà Rịa – Vũng Tàu.

C. An Giang.

D. Đồng Tháp.

Câu 30. Cho biểu đồ:

CƠ CẤU DIỆN TÍCH LÚA CẢ NĂM PHÂN THEO MÙA VỤ NƯỚC TA NĂM 2010 VÀ 2016

(Nguồn: Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)

Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về cơ cấu diện tích lúa cả năm phân theo mùa vụ nước ta năm 2010 và 2016?

A. Diện tích lúa mùa năm 2016 tỉ trọng giảm 2,9% so với năm 2010.

B. Xu hướng giảm tỉ trọng diện tích vụ lúa đông xuân qua hai năm.

C. Từ năm 2010 đến năm 2016 tỉ trọng diện tích lúa hè thu tăng lên 3,5%.

D. Năm 2016 tỉ trọng diện tích lúa đông xuân lớn nhất chiếm 39,6%.

Câu 31. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết các trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm nào sau đây có quy mô rất lớn?

A. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh.

B. Hải Phòng, Cần Thơ.

C. Cần Thơ, Hà Nội.

D. TP. Hồ Chí Minh, Hải Phòng.

Câu 32. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết hai tỉnh có số lượng trâu và bò (năm 2007) lớn nhất nước ta?

A. Thanh Hóa, Bình Định.

B. Nghệ An, Quảng Nam.

C. Thanh Hóa, Nghệ An.

D. Quảng Ngãi, Thanh Hóa.

Câu 33. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây có giá trị sản xuất công nghiệp lớn nhất ở Đồng bằng sông Hồng?

A. Bắc Ninh.

B. Hải Phòng.

C. Phúc Yên.

D. Hà Nội.

Câu 34. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết nhà máy thủy điện Trị An thuộc tỉnh nào sau đây?

A. Bình Phước.

B. Đồng Nai.

C. Bình Dương.

D. Tây Ninh.

Câu 35. Cho bảng số liệu:

SỐ LƯỢNG GIA SÚC, GIA CẦM NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2010 – 2017

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê 2018)

Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về số lượng là một gia cầm nước ta giai đoạn 2010 – 2017?

A. Số lượng bò và lợn tăng liên tục qua các năm.

B. Số lượng gia cầm giảm liên tục qua các năm.

C. Số lượng bò qua các năm luôn lớn hơn trâu.

D. Số lượng trâu của các tỉnh luôn lớn hơn bò.

Câu 36. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 16, cho biết phát biểu nào sau đây không đúng về đề điểm phân bố dân tộc nước ta?

A. Các dân tộc ít người phân bổ chủ yếu ở miền núi.

B. Tây Nguyên các dân tộc phân bố khá tập trung.

C. Ở đồng bằng chỉ có nhóm ngôn ngữ Việt Mường.

D. Trung du và miền núi Bắc Bộ có nhiều ngữ hệ nhất.

Câu 37. Cho bảng số liệu:

DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG HỒ TIÊU CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010 – 2017

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018)

Theo bảng số liệu, để thể hiện tốc độ tăng trưởng diện tích và sản lượng hồ tiêu của nước ta giai đoạn 2010 – 2017, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?

A. Đường.

B. Tròn.

C. Kết hợp.

D. Miền.

Câu 38. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 16, cho biết phần lớn dân cư thuộc nhóm ngữ hệ Nam Đảo tập trung ở vùng nào sau đây?

A. Tây Nguyên.

B. Đông Nam Bộ.

C. Đồng bằng sông Cửu Long.

D. Duyên hải Nam Trung Bộ.

Câu 39. Cho biểu đồ về GDP của Ma-lai-xi-a và Phi-lip-pin qua các năm:

(Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018)

Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?

A. Quy mô GDP của Ma-lai-xi-a và Phi-lip-pin qua các năm.

B. Tốc độ tăng trưởng GDP của Ma-lai-xi-a và Phi-lip-pin qua các năm.

C. Chuyển dịch cơ cấu GDP của Ma-lai-xi-a và Phi-lip-pin qua các năm.

D. Cơ cấu GDP của Ma-lai-xi-a và Phi-lip-pin qua các năm.

Câu 40. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về chế độ nhiệt của Hà Nội so với TP. Hồ Chí Minh?

A. Nhiệt độ trung bình tháng VII thấp hơn.

B. Nhiệt độ trung bình năm cao hơn.

C. Nhiệt độ trung bình tháng I thấp hơn.

D. Biên độ nhiệt độ trung bình năm nhỏ hơn.

Xem thêm: Đề thi học kì 2 lớp 12 môn tiếng Anh có đáp án năm 2023

4. Lập bảng ma trận đề kiểm tra:

  Mức độ
Chủ đề
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Tổng
A. LÍ THUYẾT
 1. Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ. Phân tích được ảnh hưởng của vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ đối với tự nhiên, KT – XH và quốc phòng.
1 câu (0,25đ). 1câu (0,25đ).
2. Đặc điểm chung của tự nhiên Việt Nam. Nhận biết được sự suy thoái một số loại tài nguyên thiên nhiên và nguyên nhân. Biết được chiến lược, chính sách về tài nguyên và môi trường của Việt Nam. – Liên hệ thực tế địa phương về ảnh hưởng của biển đối với các mặt tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và thiên tai.
2 câu (0,5đ). 1câu 0,25đ). 3 câu (0,75đ)
3. Địa lí dân cư
(Lao động và việc làm; Đô thị hóa).
– Hiểu được việc làm đang là vấn đề kinh tế  xã hội lớn của nước ta và hướng giải quyết.
– Hiểu được trình độ đô thị hóa của nước ta.
– Ảnh hưởng của đô thị hoá đến sự phát triển KT – XH.
2 câu (0,5đ). 2 câu (0,5đ).
4. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế Làm rõ được ý nghĩa của chuyển dịch cơ cấu kinh tế với sự phát triển kinh tế nước ta.
1 câu (0,25đ). 1 câu (0,25đ).
5. Địa lí các ngành kinh tế – Phân tích được một số nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi cơ cấu ngành công nghiệp.
– Hiểu và trình bày được tình hình phát triển và phân bố của một số ngành công nghiệp trọng điểm ở nước ta.
– Chứng minh được xu hướng chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp.
– Hiểu và trình bày được điều kiện, tình hình phát triển, phân bố ngành thuỷ sản và một số phương hướng phát triển ngành thuỷ sản của nước ta.
– Trình bày được đặc điểm các loại hình GTVT ở nước ta.
– Phân tích được tình hình phát triển và sự thay đổi trong cơ cấu nội thương, ngoại thương; Tài nguyên du lịch ở nước ta.
– Hiểu được tình hình phát triển ngành du lịch, sự phân bố của các trung tâm du lịch chính.
2 câu  (0,5đ) 3 câu  (0,75đ) 1 câu  (0,25đ) 6 câu  (1,5đ)
6. Địa lí các vùng kinh tế – Kể tên được các tỉnh thuộc vùng ; nêu được vị trí địa lí của vùng.
– Chứng minh được sự phát triển theo chiều sâu trong công nghiệp, nông nghiệp của Đông Nam Bộ.
– Hiểu vùng biển Việt Nam, các đảo và quần đảo là một bộ phận quan trọng của lãnh thổ nước ta, là nơi có nhiều tài nguyên, có vị trí quan trọng trong an ninh quốc phòng. – Phân tích được tác động của vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, KT – XH tới sự phát triển kinh tế.
– Phân tích được tầm quan trọng của vấn đề phát triển công nghiệp, cơ sở hạ tầng đối với sự phát triển kinh tế – xã hội của vùng.
– Hiểu được ý nghĩa của việc phát triển kinh tế ở Tây Nguyên.
– Hiểu được thực trạng phát triển cây công nghiệp ; khai thác và chế biến lâm sản, bảo vệ rừng ; phát triển chăn nuôi gia súc lớn ; phát triển thuỷ điện, thuỷ lợi và những vấn đề của vùng, biện pháp giải quyết những vấn đề đó.
– So sánh được sự khác nhau về trồng cây công nghiệp lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn giữa Trung du và miền núi Bắc Bộ với Tây Nguyên.
– Hiểu và trình bày được một số biện pháp cải tạo, sử dụng tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long.
– Liên hệ thực tế vấn đề phát triển kinh tế – xã hội vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ.
1 câu  (0,25đ) 1 câu  (0,25đ) 4 câu  (1,0đ) 2 câu  (0,5đ) 8 câu  (2,0đ)
B. KỸ NĂNG
1. Biểu đồ Nhận xét biểu đồ. Nhận dạng được nội dung biểu đồ Nhận dạng được các loại biểu đồ.
1 câu  (0,25đ) 1 câu (0,25đ) 1câu (0,25đ) 3 câu (0,75đ).
2. Bảng số liệu Nhận xét bảng số liệu.
1 câu  (0,25đ) 1 câu (0,25đ).
3.Khai thác  Atlat Địa lí Việt Nam Đọc tên các đối tượng trên bản đồ theo yêu cầu.
15 câu (3,75đ). 15câu (3,75đ).
Tổng 20 câu
5,0điểm=50%.
10 câu
2,5đ = 25%.
6 câu
1,25đ = 15%.
4 câu 1,0đ=10% 40 câu
10,0đ =100%

Xem thêm: Đề thi học kì 2 lớp 12 môn Sinh học có đáp án mới nhất 2023

Theo dõi chúng tôi trênDuong Gia FacebookDuong Gia FacebookDuong Gia TiktokDuong Gia TiktokDuong Gia YoutubeDuong Gia YoutubeDuong Gia GoogleDuong Gia Google
5/5(1
bình chọn
)

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com