Lệ phí làm thủ tục khai lệ phí trước bạ nhà đất năm 2023

Lệ phí trước bạ nhà đất là khoản tiền mà đơn vị nhà nước ấn định cho người dân phải nộp để được cấp sổ đỏ, sổ hồng. Theo đó, khi mua bán, chuyển nhượng hoặc tặng cho bất động sản là nhà đất, người dân có nghĩa vụ phải nộp hồ sơ khai lệ phí trước bạ nhà đất trong thời hạn quy định. Nhiều bạn đọc câu hỏi không biết pháp luật quy định Trình tự thủ tục khai lệ phí trước bạ nhà đất thực hiện thế nào? Thời hạn nộp hồ sơ khai lệ phí trước bạ nhà đất là bao lâu theo hướng dẫn? Cách điền mẫu tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất thế nào? Sau đây, LVN Group sẽ làm rõ vấn đề này thông qua bài viết sau cùng những quy định liên quan. Hi vọng bài viết sẽ đem lại nhiều thông tin hữu ích cho quý bạn đọc.

Văn bản quy định

  • Nghị định 10/2022/NĐ-CP

Lệ phí trước bạ nhà đất là gì?

Căn cứ khoản 2 Điều 3 Luật Phí cùng lệ phí 2015 quy định về lệ phí như sau: Lệ phí là khoản tiền được ấn định mà tổ chức, cá nhân phải nộp khi được đơn vị nhà nước cung cấp dịch vụ công, phục vụ công việc quản lý nhà nước được quy định trong Danh mục lệ phí ban hành kèm theo Luật Phí cùng lệ phí.

Lệ phí trước bạ là khoản tiền được ấn định của tổ chức, cá nhân thực hiện nghĩa vụ lệ phí trước khi tài sản thuộc đối tượng nộp lệ phí đưa cùngo sử dụng.

Theo đó, Lệ phí trước bạ nhà đất còn gọi là thuế trước bạ nhà đất là khoản tiền mà người sử dụng đất phải nộp để được cấp sổ đỏ, sổ hồng khi mua bán nhà đất, thừa kế, chuyển nhượng, cho tặng.

Mức lệ phí trước bạ nhà đất năm 2023 là bao nhiêu?

Căn cứ Nghị định 10/2022/NĐ-CP cùng Thông tư 13/2022/TT-BTC, mức lệ phí trước bạ phải nộp đối với nhà đất khi đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở vẫn được giữ nguyên so với trước đây, cụ thể mức thu lệ phí là: 0,5%.

Từ đó, cách xác định lệ phí trước bạ phải nộp vẫn được giữ nguyên như sau:

Lệ phí trước bạ phải nộp = 0,5% x Giá tính lệ phí trước bạ

Dựa theo công thức chung như trên, chúng ta xác định số tiền phải nộp theo từng trường hợp như sau:

Trường hợp đăng ký cấp Sổ đỏ, Sổ hồng

Lệ phí trước bạ phải nộp = 0,5% x (Giá 01m2 đất trong Bảng giá đất x Diện tích được cấp sổ)

Trường hợp chuyển nhượng nhà, đất (mua)

Trường hợp 1: Giá nhà, đất trong hợp đồng chuyển nhượng cao hơn giá nhà, đất do Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành quy định

Lệ phí trước bạ phải nộp = 0,5% x (Giá trong hợp đồng x Diện tích)

Thông thường được tính bằng 0,5% x Tổng số tiền trong hợp đồng.

Trường hợp 2: Giá nhà, đất trong hợp đồng chuyển nhượng thấp hơn giá nhà, đất do Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành quy định

– Đối với đất:

Lệ phí trước bạ phải nộp = 0,5% x (Giá 01m2 đất trong Bảng giá đất x Diện tích chuyển nhượng)

– Đối với nhà:

Lệ phí trước bạ phải nộp = 0,5% x (Diện tích nhà chịu lệ phí trước bạ x Giá 01m2 (đồng/m2) x Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại)

Trường hợp tặng cho, thừa kế nhà, đất

– Đối với đất:

Lệ phí trước bạ phải nộp = 0,5% x (Giá 01m2 đất trong Bảng giá đất x Diện tích được nhận tặng cho, nhận thừa kế)

– Đối với nhà:

Lệ phí trước bạ phải nộp = 0,5% x (Diện tích nhà chịu lệ phí trước bạ x Giá 01m2 (đồng/m2) x Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại) 

Thời hạn nộp hồ sơ khai lệ phí trước bạ nhà đất là bao lâu?

Thời hạn nộp hồ sơ khai lệ phí trước bạ

Thời hạn nộp hồ sơ khai lệ phí trước bạ cùng với thời hạn nộp hồ sơ đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản với đơn vị quản lý nhà nước có thẩm quyền (bao gồm cả trường hợp thực hiện theo cơ chế một cửa liên thông hoặc nộp trực tiếp tại đơn vị thuế).

Theo đó, trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho nhà đất có hiệu lực phải nộp hồ sơ khai lệ phí trước bạ.

Thời hạn nộp lệ phí trước bạ

Căn cứ Khoản 8 Điều 18 Nghị định 126/2020/NĐ-CP, thời hạn nộp lệ phí trước bạ chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày ban hành thông báo, trừ trường hợp người nộp thuế được ghi nợ lệ phí trước bạ.

Trình tự thủ tục khai lệ phí trước bạ nhà đất năm 2023 thế nào?

Thành phần hồ sơ

Hồ sơ khai lệ phí trước bạ nhà đất gồm những giấy tờ sau:

Loại giấy tờ Bản chính Bản sao
Bản chính Tờ khai lệ phí trước bạ nhà, đất theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ về lệ phí trước bạ. 1 0
Bản sao hợp lệ các giấy tờ chứng minh tài sản (hoặc chủ tài sản) thuộc diện miễn lệ phí trước bạ (nếu có), trừ trường hợp nộp bản chính theo hướng dẫn tại khoản 7 Điều 10 Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ về lệ phí trước bạ (được sửa đổi, bổ sung tại điểm đ khoản 4 Điều 1 Nghị định số 20/2019/NĐ-CP ngày 21/02/2019 của Chính phủ) 1 0
Bản sao hợp lệ giấy tờ chứng minh nhà, đất có nguồn gốc hợp pháp theo hướng dẫn của pháp luật. 1 0
Bản sao hợp lệ giấy tờ hợp pháp theo hướng dẫn của pháp luật về việc chuyển giao tài sản ký kết giữa bên giao tài sản cùng bên nhận tài sản. 1 0
Bản sao hợp lệ giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được ghi nợ lệ phí trước bạ đối với đất cùng nhà gắn liền với đất của hộ gia đình, cá nhân thuộc đối tượng được ghi nợ tiền sử dụng đất theo hướng dẫn (nếu có). Bản sao hợp lệ các giấy tờ trong hồ sơ khai lệ phí trước bạ là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính bởi đơn vị, tổ chức có thẩm quyền hoặc bản sao đã được đối chiếu với bản chính. Trường hợp tổ chức, cá nhân nộp bản sao bằng cách thức trực tiếp thì phải xuất trình bản chính để đối chiếu. 1 0
Thủ tục khai lệ phí trước bạ nhà đất

Trình tự thủ tục khai lệ phí trước bạ nhà đất

Bước 1: Người nộp lệ phí trước bạ lập hồ sơ khai lệ phí trước bạ (gồm cả các trường hợp thuộc diện miễn lệ phí trước bạ theo hướng dẫn) gửi tới đơn vị tiếp nhận hồ sơ về giải quyết thủ tục đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà cùng tài sản khác gắn liền với đất theo hướng dẫn của pháp luật về đất đai khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản với đơn vị nhà nước có thẩm quyền.
Bước 2: Cơ quan tiếp nhận chuyển hồ sơ khai lệ phí trước bạ sang Chi cục Thuế.
Bước 3: Chi cục Thuế tiếp nhận:

  • Trường hợp hồ sơ được gửi trực tiếp tới Chi cục Thuế, công chức thuế tiếp nhận cùng đóng dấu tiếp nhận hồ sơ, ghi thời gian nhận hồ sơ, ghi nhận số lượng tài liệu trong hồ sơ cùng ghi cùngo sổ văn thư của Chi cục thuế.
  • Trường hợp hồ sơ được gửi đến Chi cục Thuế qua đường bưu chính, công chức thuế đóng dấu ghi ngày nhận hồ sơ cùng ghi cùngo sổ văn thư của Chi cục thuế.
  • Trường hợp hồ sơ khai lệ phí trước bạ điện tử: Hồ sơ khai lệ phí trước bạ nhà, đất được gửi đến Cơ quan Thuế đáp ứng theo hướng dẫn về giao dịch điện tử.

Nộp hồ sơ khai lệ phí trước bạ nhà đất ở đâu?

Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ khai lệ phí trước bạ nộp tại đơn vị tiếp nhận hồ sơ về giải quyết thủ tục đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà cùng tài sản khác gắn liền với đất, cụ thể:

Cách 1: Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại UBND xã, phường, thị trấn nơi có đất nếu có nhu cầu

Cách 2: Không nộp tại UBND xã, phường, thị trấn

– Đối với địa phương đã tổ chức bộ phận một cửa để tiếp nhận cùng trả kết quả thủ tục hành chính thì nộp tại bộ phận một cửa cấp quận, huyện.

– Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cấp quận, huyện hoặc nộp tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp quận, huyện đối với nơi chưa thành lập Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.

Mẫu tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất năm 2023

Bạn có thể cân nhắc Mẫu tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất năm 2023 cùng tải về tại đây:

Download Mẫu tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất năm 2023 [38.00 KB]

Hướng dẫn điền mẫu tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất

1 – Kỳ tính thuế

  • Chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế, cho thuê, cho thuê lại, góp vốn.. thì đánh dấu tích cùngo ô tại mục [01],
  • Nếu là kê khai cấp giấy chứng nhận lần đầu thì đánh dấu ở mục [02],
  • Trường hợp còn lại là bổ sung đánh dấu cùngo mục số [03].

2 – Tên người nộp thuế

  • Ghi rõ họ tên người đứng tên chủ quyền sử dụng đất, nhà ở cùng tài sản khác gắn liền với đất khi khai lệ phí trước bạ;
  • Trường hợp là cơ sở kinh doanh thì phải ghi chính xác tên như trong tờ khai đăng ký thuế, không sử dụng tên viết tắt hay tên thương mại.

3 – Mã số thuế

[05] – Mã số thuế: Ghi mã số thuế được đơn vị thuế cấp khi đăng ký nộp thuế (nếu có).

4 – Địa chỉ cùng thông tin khác

[06] – [11]: Ghi đúng theo địa chỉ của người nộp thuế. Số điện thoại, số Fax cùng địa chỉ Email của người nộp thuế để đơn vị thuế có thể liên lạc khi cần thiết.

5 – Đại lý thuế (nếu có)

  • Trường hợp chủ tài sản ủy quyền hoặc ký kết hợp đồng dịch vụ với bên đại lý thuế thì kê khai tên đại lý thuế .
  • Ghi mã số thuế: Mã số thuế cùng địa chỉ của đại lý thuế.

Các ô từ [14] – [19] Khai theo địa chỉ được ghi nhận trong giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, số điện thoại, số fax, email của đại lý thuế.

[20] Hợp đồng đại lý thuế, số ….. ngày…..: kê khai theo số hiệu của hợp đồng được ký kết giữa đại lý thuế với chủ tài sản, ngày ký.

Một số lưu ý khi điền tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất

Lưu ý khi ghi thông tin về “Đặc điểm nhà đất”

1 – Đất:

  • Địa chỉ thửa đất: Ghi rõ địa chỉ thửa đất thuộc: thôn (tổ dân phố), xã (phường, thị trấn), huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh), tỉnh (thành phố trực thuộc trung ương).
  • Vị trí: Nêu vị trí là đất mặt tiền, đường phố hay ngõ, hẻm.
  • Mục đích sử dụng đất: Đất nông nghiệp hoặc đất phi nông nghiệp theo theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã được cấp.
  • Diện tích đất chịu lệ phí trước bạ là toàn bộ diện tích thửa đất thuộc quyền sử dụng hợp pháp của tổ chức, cá nhân được chuyển nhượng….
  • Nguồn gốc nhà đất là: Nêu rõ đất được Nhà nước giao, cho thuê hoặc đất nhận chuyển nhượng; nhận thừa kế hoặc nhận tặng cho.
  • Giá trị đất thực tiễn chuyển giao (nếu có): Ghi theo giá trị trên hợp đồng chuyển nhượng do các bên thỏa thuận đã được công chứng tại tổ chức công chứng.Trường hợp nhận thừa kế, tặng, cho thì bỏ trống mục này.

2 – Nhà

  • Cấp nhà, loại nhà: Nhà cấp I; Cấp II; Cấp III; Cấp IV, thường ghi theo giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở được cấp.
  • Diện tích nhà chịu lệ phí trước bạ là toàn bộ diện tích sàn nhà (kể cả diện tích công trình phụ kèm theo) của một căn hộ chung cư hoặc một toà nhà thuộc quyền sở hữu hợp pháp của tổ chức, cá nhân.
  • Nguồn gốc nhà: Nêu rõ là nhà tự xây dựng (nêu năm bắt đầu sử dụng nhà hay năm hoàn công (xây dựng xong)), hay nhà mua, thừa kế, cho tặng (nêu thời gian làm hợp đồng (giấy tờ) bán nhà).
  • Giá trị nhà là giá trị nhà thực tiễn mua bán trên thị trường tại thời gian trước bạ, tính bằng đồng Việt Nam. Thông thường là theo hợp đồng mua bán giữa các bên.

3 – Giá trị nhà, đất thực tiễn nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế, nhận tặng cho (đồng): Ghi theo giá trị trên hợp đồng chuyển nhượng. Trường hợp nhận thừa kế, tặng, cho thì bỏ trống mục này

4 – Tài sản thuộc diện không phải nộp lệ phí trước bạ( lý do):

Nếu là tài sản không thuộc diện nộp lệ phí thì phải có giấy tờ chứng minh tài sản hay chủ tài sản thuộc đối tượng không phải nôp lệ phí trước bạn hoặc được miễn lệ phí trước bạ.

5 – Các giấy tờ có liên quan

Liệt kê tất cả các giấy tờ có liên quan kèm theo như:

  • Hợp đồng mua bán nhà đất;
  • Các giấy tờ về nhà, đất như: Giấy chứng nhận (sổ đỏ) nếu đã được cấp sổ hoặc các giấy tờ về quyền sử dụng đất (nếu chưa được cấp Sổ đỏ).

Mời bạn xem thêm

  • Hoãn thi hành án tử hình được thực hiện thế nào?
  • Quy định chung về thủ tục công nhận cùng cho thi hành án tại Việt Nam
  • Thi hành án phạt quản chế diễn ra theo trình tự nào chế theo pháp luật

Liên hệ ngay

Vấn đề “Thủ tục khai lệ phí trước bạ nhà đất” đã được LVN Group trả lời câu hỏi ở bên trên. Với hệ thống công ty LVN Group chuyên cung cấp dịch vụ pháp lý trên toàn quốc. Chúng tôi sẽ trả lời mọi câu hỏi của quý khách hàng liên quan tới Thủ tục kết hôn với người khác khi chồng đã chết… Với đội ngũ LVN Group, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí cùng ít đi lại. Chi tiết vui lòng liên hệ tới hotline: 1900.0191

Giải đáp có liên quan

Thời hạn nộp hồ sơ khai lệ phí trước bạ là bao lâu?

Thời hạn nộp hồ sơ khai lệ phí trước bạ cùng với thời hạn nộp hồ sơ đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản với đơn vị quản lý nhà nước có thẩm quyền (bao gồm cả trường hợp thực hiện theo cơ chế một cửa liên thông hoặc nộp trực tiếp tại đơn vị thuế).
Theo đó, trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho nhà đất có hiệu lực phải nộp hồ sơ khai lệ phí trước bạ.

Trường hợp nào được miễn lệ phí trước bạ nhà đất?

Miễn thuế trước bạ nhà, đất gồm các trường hợp như sau:
(1) Nhà ở, đất ở của hộ nghèo; nhà ở, đất ở của đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã, phường, thị trấn thuộc vùng khó khăn, Tây Nguyên; nhà ở, đất ở của hộ gia đình, cá nhân ở các xã thuộc Chương trình phát triển kinh tế – xã hội các xã đặc biệt khó khăn, miền núi, vùng sâu, vùng xa.
(2) Đất nông nghiệp do hộ gia đình, cá nhân tự khai hoang phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đã được đơn vị nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, không có tranh chấp mà được đơn vị nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
(3) Nhà, đất nhận thừa kế hoặc là quà tặng giữa: Vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau nay được đơn vị nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận.

Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà đất được xác định thế nào?

Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà, đất được quy định như sau:
Trường hợp 1: Giá nhà, đất tại hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất, hợp đồng mua bán nhà cao hơn giá do UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (gọi chung là cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương) ban hành thì giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà, đất là giá tại hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất, hợp đồng mua bán nhà.
Trường hợp 2: Giá nhà, đất tại hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất, hợp đồng mua bán nhà bằng hoặc thấp hơn giá do UBND cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com