Thuế bảo vệ môi trường là gì theo quy định pháp luật năm 2023

Trong một số trường hợp, người dân phải nộp thuế bảo vệ môi trường khi mua một số sản phẩm, hàng hóa. Có thể nhiều người còn đang câu hỏi về thuế bảo vệ môi trường. Vậy, Thuế bảo vệ môi trường là gì theo hướng dẫn pháp luật? Để hiểu rõ hơn về thuế bảo vệ môi trường cùng các vấn đề liên quan, hãy theo dõi bài viết dưới đây của LVN Group nhé, hy vọng có thể giúp ích cho bạn.

Văn bản quy định

  • Luật Thuế bảo vệ môi trường 2010
  • Nghị định 67/2011/NĐ-CP
  • Nghị quyết 579/2018/UBTVQH14
  • Nghị quyết 18/2022/UBTVQH15

Thuế bảo vệ môi trường là gì?

Theo khoản 1 Điều 2 Luật Thuế bảo vệ môi trường 2010 định nghĩa về thuế bảo vệ môi trường như sau:

“Thuế bảo vệ môi trường là loại thuế gián thu, thu cùngo sản phẩm, hàng hóa (sau đây gọi chung là hàng hóa) khi sử dụng gây tác động xấu đến môi trường.”

Theo đó, người nộp thuế cùng người chịu thuế bảo vệ môi trường không phải là một. Nói cách khác, người nộp thuế bảo vệ môi trường là người sản xuất, kinh doanh nhưng người thực tiễn chịu thuế là người tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ.

Ai phải nộp thuế bảo vệ môi trường?

Tại Điều 5 Luật Thuế bảo vệ môi trường 2010 quy định người nộp thuế như sau:

– Người nộp thuế bảo vệ môi trường là tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sản xuất, nhập khẩu hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế quy định tại Điều 3 của Luật này.

– Người nộp thuế bảo vệ môi trường trong một số trường hợp cụ thể được quy định như sau:

+ Trường hợp ủy thác nhập khẩu hàng hóa thì người nhận ủy thác nhập khẩu là người nộp thuế;

+ Trường hợp tổ chức, hộ gia đình, cá nhân làm đầu mối thu mua than khai thác nhỏ, lẻ mà không xuất trình được chứng từ chứng minh hàng hóa đã được nộp thuế bảo vệ môi trường thì tổ chức, hộ gia đình, cá nhân làm đầu mối thu mua là người nộp thuế.

Cách tính thuế bảo vệ môi trường

Căn cứ theo Điều 6, 7, 8 Luật Thuế bảo vệ môi trường, Điều 3 Nghị định 67/2011/NĐ-CP, Nghị quyết 579/2018/UBTVQH14, Nghị quyết 18/2022/UBTVQH15 quy định về cách tính thuế bảo vệ môi trường như sau:

Thuế bảo vệ môi trường phải nộp = Số lượng đơn vị hàng hóa chịu thuế x Mức thuế tuyệt đối quy định trên một đơn vị hàng hóa.

Trong đó:

* Số lượng hàng hóa tính thuế:

Số lượng hàng hóa tính thuế được quy định như sau:

– Đối với hàng hóa sản xuất trong nước, số lượng hàng hóa tính thuế là số lượng hàng hóa sản xuất bán ra, trao đổi, tiêu dùng nội bộ, tặng cho;

– Đối với hàng hóa nhập khẩu, số lượng hàng hóa tính thuế là số lượng hàng hóa nhập khẩu.

Trường hợp nhiên liệu hỗn hợp chứa xăng, dầu, mỡ nhờn gốc hóa thạch cùng nhiên liệu sinh học thì số lượng hàng hóa tính thuế chỉ tính cho số lượng xăng, dầu, mỡ nhờn gốc hóa thạch trong nhiên liệu hỗn hợp.

* Mức thuế tuyệt đối:

Mức thuế bảo vệ môi trường được quy định cụ thể như sau:

TT Hàng hóa Đơn vị tính Mức thuế (đồng/đơn vị hàng hóa)
I Xăng, dầu, mỡ nhờn    
1 Xăng, trừ etanol lít 4.000
2 Nhiên liệu bay lít 3.000
3 Dầu diesel lít 2.000
4 Dầu hỏa lít 1.000
5 Dầu mazut lít 2.000
6 Dầu nhờn lít 2.000
7 Mỡ nhờn kg 2.000
II Than đá    
1 Than nâu tấn 15.000
2 Than an – tra – xít (antraxit) tấn 30.000
3 Than mỡ tấn 15.000
4 Than đá khác tấn 15.000
III Dung dịch Hydro-chloro-fluoro-carbon (HCFC), bao gồm cả dung dịch HCFC có trong hỗn hợp chứa dung dịch HCFC kg 5.000
IV Túi ni lông thuộc diện chịu thuế kg 50.000
V Thuốc diệt cỏ thuộc loại hạn chế sử dụng kg 500
VI Thuốc trừ mối thuộc loại hạn chế sử dụng kg 1.000
VII Thuốc bảo quản lâm sản thuộc loại hạn chế sử dụng kg 1.000
VIII Thuốc khử trùng kho thuộc loại hạn chế sử dụng kg 1.000

Lưu ý: Mức thuế bảo vệ môi trường đối với xăng, dầu, mỡ nhờn từ ngày 01/4/2022 đến hết ngày 31/12/2022 được quy định như sau:

TT Hàng hóa Đơn vị tính Mức thuế (đồng/đơn vị hàng hóa)
1 Xăng, trừ etanol lít 2.000
2 Dầu diesel lít 1.000
3 Dầu hỏa lít 300
4 Dầu mazut lít 1.000
5 Dầu nhờn lít 1.000
6 Mỡ nhờn kg 1.000

Thời hạn tính thuế bảo vệ môi trường

Thời hạn tính thuế bảo vệ môi trường được quy định Điều 9 Luật Thuế bảo vệ môi trường cùng Điều 6 Thông tư 152/2011/TT-BTC như sau:

– Đối với hàng hóa sản xuất bán ra, trao đổi, tặng cho, khuyến mại, quảng cáo, thời gian tính thuế là thời gian chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hàng hóa.

– Đối với hàng hóa sản xuất đưa cùngo tiêu dùng nội bộ, thời gian tính thuế là thời gian đưa hàng hóa cùngo sử dụng.

– Đối với hàng hóa nhập khẩu, thời gian tính thuế là thời gian đăng ký tờ khai hải quan, trừ xăng dầu nhập khẩu để bán quy định tại khoản 4 điều này.

– Đối với xăng, dầu sản xuất hoặc nhập khẩu để bán, thời gian tính thuế là thời gian doanh nghiệp đầu mối kinh doanh xăng, dầu bán ra.

Nộp thuế bảo vệ môi trường ở đâu?

Căn cứ Điều 10 Luật Thuế bảo vệ môi trường 2010 quy định về khai thuế, nộp thuế, tính thuế như sau:

– Việc khai thuế, tính thuế, nộp thuế bảo vệ môi trường đối với hàng hóa sản xuất bán ra, trao đổi, tiêu dùng nội bộ, tặng cho được thực hiện theo tháng cùng theo hướng dẫn của pháp luật về quản lý thuế.

– Việc khai thuế, tính thuế, nộp thuế bảo vệ môi trường đối với hàng hóa nhập khẩu được thực hiện cùng thời gian với khai thuế cùng nộp thuế nhập khẩu.

– Thuế bảo vệ môi trường chỉ nộp một lần đối với hàng hóa sản xuất hoặc nhập khẩu.

Dựa theo Điều 10 Luật thuế bảo vệ môi trường 2010 được hướng dẫn cách nộp thuế quy định tại Điều 5 Nghị định 67/2011/NĐ-CP như sau:

Khai thuế, tính thuế cùng nộp thuế thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 10 Luật Thuế bảo vệ môi trường cùng pháp luật về quản lý thuế.

– Đối với hàng hóa sản xuất bán ra, trao đổi, tiêu dùng nội bộ, tặng cho thực hiện khai thuế, tính thuế cùng nộp thuế theo tháng. Đối với hàng hóa nhập khẩu, hàng hóa nhập khẩu ủy thác thực hiện khai thuế, tính thuế cùng nộp thuế theo từng lần phát sinh.

– Khai thuế, tính thuế cùng nộp thuế bảo vệ môi trường đối với xăng, dầu, mỡ nhờn: Các công ty kinh doanh xăng dầu đầu mối thực hiện khai, nộp thuế bảo vệ môi trường cùng ngân sách nhà nước đối với lượng xăng dầu xuất, bán (bao gồm cả xuất để tiêu dùng nội bộ, xuất để trao đổi sản phẩm hàng hóa khác, xuất trả hàng nhập khẩu ủy thác, bán cho tổ chức, cá nhân khác; trừ bán cho công ty kinh doanh xăng dầu đầu mối khác) tại địa phương nơi kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng.

Bộ Tài chính quy định công ty đầu mối kê khai nộp thuế bảo vệ môi trường đối với xăng dầu.

– Khai thuế, tính thuế cùng nộp thuế bảo vệ môi trường đối với than thực hiện theo nguyên tắc: Than tiêu thụ nội địa phải khai, nộp thuế bảo vệ môi trường; than xuất khẩu không thuộc đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường. Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Bộ Công Thương hướng dẫn cụ thể quy định tại Khoản này.

– Thuế bảo vệ môi trường chỉ phải nộp một lần đối với hàng hóa sản xuất hoặc nhập khẩu. Trường hợp hàng hóa xuất khẩu đã nộp thuế bảo vệ môi trường nhưng phải nhập khẩu trở lại Việt Nam thì không phải nộp thuế bảo vệ môi trường khi nhập khẩu.

Vì vậy, nộp thuế bảo vệ môi trường tùy thuộc cùngo việc kinh doanh loại sản phẩm nào. Giả sử kinh doanh xăng dầu thì có thể nộp thuế tại địa phương nơi khai thuế.

Liên hệ ngay

Vấn đề “Thuế bảo vệ môi trường là gì theo hướng dẫn pháp luật năm 2023” đã được LVN Group trả lời câu hỏi ở bên trên. Với hệ thống công ty LVN Group chuyên cung cấp dịch vụ pháp lý trên toàn quốc. Chúng tôi sẽ trả lời mọi câu hỏi của quý khách hàng liên quan tới hợp đồng tặng cho tài sản có điều kiện. Với đội ngũ LVN Group, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí cùng ít đi lại. Chi tiết vui lòng liên hệ tới hotline: 1900.0191

Bài viết có liên quan

  • Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt năm 2022 là bao nhiêu?
  • Chôn rác thải gây nguy hại cho môi trường bị xử phạt bao nhiêu tiền?
  • Đối tượng đăng ký bảo vệ môi trường là đối tượng nào?

Giải đáp có liên quan

Tại sao có doanh nghiệp vừa đóng thuế vừa nộp phí bảo vệ môi trường?

Về thuế bảo vệ môi trường, theo khoản 1 Điều 2 Luật Thuế bảo vệ môi trường 2010 định nghĩa thuế bảo vệ môi trường như sau:
Điều 2. Giải thích từ ngữ
1.Thuế bảo vệ môi trường là loại thuế gián thu, thu cùngo sản phẩm, hàng hóa (sau đây gọi chung là hàng hóa) khi sử dụng gây tác động xấu đến môi trường.
Căn cứ khoản 2 Điều 136 Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 quy định:
Điều 136. Chính sách thuế, phí về bảo vệ môi trường
2. Phí bảo vệ môi trường được quy định như sau:
a) Phí bảo vệ môi trường áp dụng đối với hoạt động xả thải ra môi trường; khai thác khoáng sản hoặc làm phát sinh tác động xấu đối với môi trường; dịch vụ công thuộc lĩnh vực bảo vệ môi trường theo hướng dẫn của pháp luật về phí, lệ phí;
b) Mức phí bảo vệ môi trường được xác định trên cơ sở khối lượng, mức độ độc hại của chất ô nhiễm thải ra môi trường, đặc điểm của môi trường tiếp nhận chất thải; mức độ tác động xấu đến môi trường của hoạt động khai thác khoáng sản; tính chất dịch vụ công thuộc lĩnh vực bảo vệ môi trường;
c) Việc ban hành, tổ chức thực hiện quy định về phí bảo vệ môi trường được thực hiện theo hướng dẫn của pháp luật về phí, lệ phí.
Vì vậy, có thể thấy thuế bảo vệ môi trường cùng phí bảo vệ môi trường là hai khoản tiền khác nhau, có mục đích cùng vai trò khác nhau. Nên hiện nay có nhiều trường hợp một doanh nghiệp, tổ chức vừa nộp thuế bảo vệ môi trường vừa nộp phí bảo vệ môi trường.

Đối tượng không chịu thuế bảo vệ môi trường là những hàng hóa nào?

Căn cứ theo hướng dẫn tại Điều 4 Luật thuế Bảo vệ môi trường 2010 quy định về đối tượng không chịu thuế bảo vệ môi trường cụ thể như sau:
“Điều 4. Đối tượng không chịu thuế
1. Hàng hóa không quy định tại Điều 3 của Luật này không thuộc đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường.
2. Hàng hóa quy định tại Điều 3 của Luật này không chịu thuế bảo vệ môi trường trong các trường hợp sau:
a) Hàng hóa vận chuyển quá cảnh hoặc chuyển khẩu qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam theo hướng dẫn của pháp luật, bao gồm hàng hóa được vận chuyển từ nước xuất khẩu đến nước nhập khẩu qua cửa khẩu Việt Nam nhưng không làm thủ tục nhập khẩu cùngo Việt Nam cùng không làm thủ tục xuất khẩu ra khỏi Việt Nam; hàng hóa quá cảnh qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam trên cơ sở Hiệp định ký kết giữa Chính phủ Việt Nam cùng Chính phủ nước ngoài hoặc thỏa thuận giữa đơn vị, người uỷ quyền được Chính phủ Việt Nam cùng Chính phủ nước ngoài ủy quyền theo hướng dẫn của pháp luật;
b) Hàng hóa tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu trong thời hạn theo hướng dẫn của pháp luật;
c) Hàng hóa do cơ sở sản xuất trực tiếp xuất khẩu hoặc ủy thác cho cơ sở kinh doanh xuất khẩu để xuất khẩu, trừ trường hợp tổ chức, hộ gia đình, cá nhân mua hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường để xuất khẩu.”

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com