Thủ tục thừa kế cổ phiếu có những bước nào?

Chào LVN Group, ba tôi là người làm ăn kinh doanh và có đầu tư cổ phần trong nhiều công ty lớn tại Việt Nam. Tháng 08/2023 vừa qua ba tôi đột ngột qua đời vì tái phát bệnh. Trước khi mất ba tôi có để lại di chúc chia cho tôi 11% số cổ phiếu ba tôi đang có tại một công ty về khai thác than đá. Nên khi ba tôi mất tôi muốn thừa kế số cổ phiếu này từ ba của tôi. Chính vì thế, LVN Group cho tôi hỏi thủ tục thừa kế cổ phiếu có những bước nào?được không ạ? Tôi xin chân thành cảm ơn LVN Group rất nhiều vì đã trả lời câu hỏi của tôi.

Để có thể cung cấp cho bạn thông tin về việc thủ tục thừa kế cổ phiếu có những bước nào?. LVN Group mời bạn cân nhắc bài viết dưới đây của chúng tôi.

Văn bản hướng dẫn

  • Luật Doanh nghiệp 2020

Cổ phiếu là gì?

Cổ phiếu là một loại chứng chỉ do công ty cổ phần phát hành và chỉ có công ty cổ phần mới có cổ phiếu tại Việt Nam. Để có được cổ phiếu bạn phải tiến hành việc mua cổ phiếu từ các cổ động trong công ty. Khi bạn có được một lượng cổ phiếu nhất định trong một doanh nghiệp thì bạn sẽ được tiến hành giữ các chức vụ quan trọng trong hội đồng quản trị của công ty cổ phần. Chính vì thế tại một công ty cổ phần, cổ phiếu có một vai trò hết sức quan trọng, quyết định sự tồn tại và phát triển của một doanh nghiệp.

Theo quy định tại Điều 121 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về cổ phiếu như sau:

1. Cổ phiếu là chứng chỉ do công ty cổ phần phát hành, bút toán ghi sổ hoặc dữ liệu điện tử xác nhận quyền sở hữu một hoặc một số cổ phần của công ty đó. Cổ phiếu phải bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:

a) Tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính của công ty;

b) Số lượng cổ phần và loại cổ phần;

c) Mệnh giá mỗi cổ phần và tổng mệnh giá số cổ phần ghi trên cổ phiếu;

d) Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với cổ đông là cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp hoặc số giấy tờ pháp lý của tổ chức, địa chỉ trụ sở chính đối với cổ đông là tổ chức;

đ) Chữ ký của người uỷ quyền theo pháp luật của công ty;

e) Số đăng ký tại sổ đăng ký cổ đông của công ty và ngày phát hành cổ phiếu;

g) Nội dung khác theo hướng dẫn tại các điều 116, 117 và 118 của Luật này đối với cổ phiếu của cổ phần ưu đãi.

2. Trường hợp có sai sót trong nội dung và cách thức cổ phiếu do công ty phát hành thì quyền và lợi ích của người sở hữu cổ phiếu đó không bị ảnh hưởng. Người uỷ quyền theo pháp luật của công ty chịu trách nhiệm về tổn hại do những sai sót đó gây ra.

3. Trường hợp cổ phiếu bị mất, bị hư hỏng hoặc bị hủy hoại dưới cách thức khác thì cổ đông được công ty cấp lại cổ phiếu theo đề nghị của cổ đông đó. Đề nghị của cổ đông phải bao gồm các nội dung sau đây:

a) Thông tin về cổ phiếu đã bị mất, bị hư hỏng hoặc bị hủy hoại dưới cách thức khác;

b) Cam kết chịu trách nhiệm về những tranh chấp phát sinh từ việc cấp lại cổ phiếu mới.

Nhận thừa kế là cổ phần công ty phải thực hiện thủ tục gì?

Nhận thừa kế là cổ phần công ty phải thực hiện thủ tục gì? Tùy thuộc vào trường hợp mà bạn thừa kế cổ phần tại Việt Nam mà bạn có thể thực hiện thủ tục xử lý phần vốn góp trong một số trường hợp đặc biệt hoặc thủ tục chuyển nhượng cổ phần hoặc quá trình sáp nhận cổ phần là một phần tài sản của nhà nước. Tuy nhiên thông thường các công ty sẽ tiến hành việc xử lý thừa kế theo dạng thủ tục xử lý phần vốn góp trong một số trường hợp đặc biệt tức quá trình xác nhận cổ phần từ người mất sang cho người thụ hưởng.

Theo quy định tại khoản 1 Điều 53 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về xử lý phần vốn góp trong một số trường hợp đặc biệt như sau:

1. Trường hợp thành viên công ty là cá nhân chết thì người thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật của thành viên đó là thành viên công ty.

Theo quy định tại khoản 4 Điều 127 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về chuyển nhượng cổ phần như sau:

Thủ tục thừa kế cổ phiếu có những bước nào?

4. Trường hợp cổ đông là cá nhân chết mà không có người thừa kế, người thừa kế từ chối nhận thừa kế hoặc bị truất quyền thừa kế thì số cổ phần của cổ đông đó được giải quyết theo hướng dẫn của pháp luật về dân sự.

Theo quy định tại Điều 662 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về tài sản không có người nhận thừa kế như sau:

Trường hợp không có người thừa kế theo di chúc, theo pháp luật hoặc có nhưng không được quyền hưởng di sản, từ chối nhận di sản thì tài sản còn lại sau khi đã thực hiện nghĩa vụ về tài sản mà không có người nhận thừa kế thuộc về Nhà nước.

Thủ tục thừa kế cổ phiếu có những bước nào?

Bước 1: Thực hiện thủ tục nhận thừa kế theo hướng dẫn pháp luật.

Gia đình người mất sẽ tiến hành nhờ một bên thứ ba có thể là LVN Group tiến hành việc phân chia tài sản thành viên trong gia đình trong đó có việc xác định thừa kế cổ phiếu. Xác định số lượng phần trăm cổ phiếu được hưởng của từng người.

Bước 2: Thực hiện việc thừa kế cổ phiếu tại công ty.

Người được thừa kế cổ phiếu sẽ tiến hành liên hệ với công ty để ban pháp lý và Hội đồng quản trị tiến hành việc thiết lập và chuyển giao cổ phiếu cho người thừa kế.

Thường mỗi công ty sẽ có các thủ tục khác nhau nên bạn phải tuân thủ quy định giải quyết việc chuyển giao cổ phần của công ty đó đề ra.

Bước 3: Thông báo trong doanh nghiệp và đối tác về sự thay đổi cổ động trong công ty từ việc thừa kế cổ phiếu.

Sau khi chuyển giao xong cổ phần về mặt pháp lý, Hội đồng quản trị của công ty đó cần thông báo rộng rãi sự thay đổi của cơ cấu Hội đồng quản trị do sự thay đổi về người thừa kế số cổ phần trong công ty.

Khi nào được bán cổ phần được nhận do thừa kế?

Khi nào được bán cổ phần được nhận do thừa kế? Bạn sẽ được bán cổ phần thừa kế của mình cho những người trong công ty hoặc những người ngoài công ty nếu bạn đã được chuyển giao quyền sở hữu cổ phần theo đúng quy định của pháp luật. Có hồ sơ ghi nhận rõ hàng bạn đã sở hữu trong tay số phần trăm cổ phiếu. Tuy nhiên lưu ý khi bán cổ phiếu bạn phải tuân thủ quy định của Luật Doanh nghiệp và nội quy và quy chế của công ty.

Theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 127 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định vềchuyển nhượng cổ phần như sau:

1. Cổ phần được tự do chuyển nhượng, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 120 của Luật này và Điều lệ công ty có quy định hạn chế chuyển nhượng cổ phần. Trường hợp Điều lệ công ty có quy định hạn chế về chuyển nhượng cổ phần thì các quy định này chỉ có hiệu lực khi được nêu rõ trong cổ phiếu của cổ phần tương ứng.

2. Việc chuyển nhượng được thực hiện bằng hợp đồng hoặc giao dịch trên thị trường chứng khoán. Trường hợp chuyển nhượng bằng hợp đồng thì giấy tờ chuyển nhượng phải được bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng hoặc người uỷ quyền theo ủy quyền của họ ký. Trường hợp giao dịch trên thị trường chứng khoán thì trình tự, thủ tục chuyển nhượng được thực hiện theo hướng dẫn của pháp luật về chứng khoán.

Mời bạn xem thêm

  • Dịch vụ chỉnh sửa giấy khai sinh mới năm 2023
  • Lừa đảo chuyển tiền qua Internet Banking có bị phạt tù?
  • Luật hợp tác xã nông nghiệp quy định thế nào?

Liên hệ ngay LSX

Vấn đề Thủ tục thừa kế cổ phiếu có những bước nào?” đã được chúng tôi cung cấp qua thông tin bài viết trên. LVN Group luôn có sự hỗ trợ nhiệt tình từ các chuyên viên tư vấn hỗ trợ pháp lý, quý khách hàng có vướng mắc hoặc nhu cầu sử dụng dịch vụ pháp lý liên quan như là Hồ sơ giao nộp kết quả thống kê đất đai, vui lòng liên hệ đến hotline 1900.0191. Chúng tôi sẽ giải quyết các khúc mắc của khách hàng, làm các dịch vụ một cách nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện.

  • Facebook: www.facebook.com/lvngroup
  • Tiktok: https://www.tiktok.com/@lvngroup
  • Youtube: https://www.youtube.com/Lvngroup

Giải đáp có liên quan

Cổ phần ưu đãi hoàn lại và quyền của cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi hoàn lại?

– Cổ phần ưu đãi hoàn lại là cổ phần được công ty hoàn lại vốn góp theo yêu cầu của người sở hữu hoặc theo các điều kiện được ghi tại cổ phiếu của cổ phần ưu đãi hoàn lại và Điều lệ công ty.
– Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi hoàn lại có quyền như cổ đông phổ thông, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này.
– Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi hoàn lại không có quyền biểu quyết, dự họp Đại hội đồng cổ đông, đề cử người vào Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát, trừ trường hợp quy định tại khoản 5 Điều 114 và khoản 6 Điều 148 của Luật này.

Các loại cổ phần tại Việt Nam?

– Công ty cổ phần phải có cổ phần phổ thông. Người sở hữu cổ phần phổ thông là cổ đông phổ thông.
– Ngoài cổ phần phổ thông, công ty cổ phần có thể có cổ phần ưu đãi. Người sở hữu cổ phần ưu đãi gọi là cổ đông ưu đãi. Cổ phần ưu đãi gồm các loại sau đây:
a) Cổ phần ưu đãi cổ tức;
b) Cổ phần ưu đãi hoàn lại;
c) Cổ phần ưu đãi biểu quyết;
d) Cổ phần ưu đãi khác theo hướng dẫn tại Điều lệ công ty và pháp luật về chứng khoán.

Cổ phần có quyền chào bán không?

Cổ phần được quyền chào bán của công ty cổ phần là tổng số cổ phần các loại mà Đại hội đồng cổ đông quyết định sẽ chào bán để huy động vốn. Số cổ phần được quyền chào bán của công ty cổ phần khi đăng ký thành lập doanh nghiệp là tổng số cổ phần các loại mà công ty sẽ chào bán để huy động vốn, bao gồm cổ phần đã được đăng ký mua và cổ phần chưa được đăng ký mua.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com