Hợp đồng thuê đất bằng giấy tờ viết tay có hiệu lực không?

Trên thực tế cuộc sống việc thuê đất diễn ra không hiếm, và khi phát sinh giao dịch này người ta thường lập Hợp đồng ký các bên với nhau để đảm bảo. Vậy Hợp đồng thuê đất bằng giấy tờ viết tay có hiệu lực không? Bài viết dưới đây sẽ cung cấp các thông tin liên quan đến vấn đề này.

1. Một số lưu ý khi làm hợp đồng thuê đất:

Đất đai cũng có thể coi là một loại hàng hóa, tuy nhiên đây là một loại hàng hóa đặc biệt, không phải do con người tạo ra, không mất đi qua quá trình sử dụng. Đất đai bắt nguồn từ  việc nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất hoặc do nhận chuyển nhượng hợp pháp từ người khác. Chủ thể có quyền sử dụng đất người quyền được sử dụng, khai thác, hưởng hoa lợi, lợi tức từ đất họ còn được thực hiện các giao dịch chuyển quyền sử dụng đất cho các chủ thể khác bằng hình thức như chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, thừa kế, cho thuê lại, tặng cho,… Việc thuê đất của các tổ chức cá nhân mang tính tự nguyện, tự do thỏa thuận thuận theo quy định của pháp luật dân sự đất đai

Pháp luật hiện hành không có quy định cụ thể nào về hợp đồng cho thuê đất. Ta có thể hiểu hợp đồng thuê đất là một loại hợp đồng dùng để ghi lại sự thỏa thuận giữa các bên. Bên thuê tiếp nhận tài sản là đất từ người cho thuê trong một thời gian nhất định và người cho thuê được nhận lại một khoản vật chất tương ứng

Ta cần phải lưu ý về một số đặc điểm khi thuê đất như sau:

– Không phải quyền sử dụng đất nào cũng trở thành đối tượng của quan hệ thuê đất mà chỉ những mảnh đất được pháp luật thừa nhận hoặc không bị cấm cho thuê mới trở thành đối tượng của hợp đồng cho thuê đất

– Để có thể cho thuê đất thuộc quyền sở hữu của mình thì bên cho thuê cần phải đáp ứng những điều kiện sau:

Phải có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất/ quyền giao đất, cho thuê đất. Quy định này giúp bảo đảm về quyền lợi của bên cho thuê, chỉ khi những mảnh đất không có tranh chấp về quyền sử dụng đất mới được phép cho thuê. Ngoài ra quyền sử dụng đất còn giúp bên thuê có thể xác định được rằng mảnh đất này có đang bị kê biên đểm bảo đảm thi hành án hay không. Lý do là khi Tòa án và cơ quan thi hành án ra quyết định kê biên tài sản thì người sử dụng đất phải tạm thời ngưng quyền sử dụng đất hợp pháp của mình trong thời gian đó, đồng nghĩa với việc bên cho thuê sẽ tạm thời mất đi quyền định đoạt đối vưới tài sản của mình và mảnh đất này không thể trở thành đối tượng của hợp đồng thuê đất được.

2. Hợp đồng thuê đất bằng giấy tờ viết tay có hiệu lực không?

Theo quy định của pháp luật hiện hành thì hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất và các tài sản gắn liền vưới đất phải được công chứng hoặc chứng thực

Vậy đối với hợp đồng thuê đất thì sao?

Hợp đồng thuê đất phải được lập thành văn bản và văn bản này không bắt buộc phải công chứng hay chứng thực căn cứ vào Điểm b Khoản 3 ĐIều 167 Luật đất đai 2013, cụ thể như sau:

Đối với hợp đồng cho thuê đất, cho thuê lại đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất; hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp; hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, tài sản gắn liền với đất mà một bên hoặc các bên tham gia giao dịch là tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản được công chứng hoặc chứng thực theo yêu cầu của các bên.

Như vậy, hợp đồng thuê đất bằng giấy tờ viết tay vẫn có giá trị pháp lý. Bên cho thuê đất và bên thuê đất có thể lựa chọn việc công chứng, chứng thực hợp đồng thuê đất hoặc không công chứng, chứng thực đều được. Tuy nhiên, để tránh những mâu thuẫn và đảm bảo quyền lợi của cả 2 bên thì theo việc cho thuê đất nên được lập thành hợp đồng và được công chứng chứng thực.

3. Ý nghĩa của hoạt động cho thuê đất:

Các giao dịch cho thuê đất là một trong các loại hình chuyển quyền sử dụng đất và đã góp phần thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế, đặc biệt là thị trường bất động sản.

Việc thuê đất này rất phù hợp đối nhu cầu của các tổ chức, cá nhân có đất nhưng không có tiền, kinh nghiệm để đầu tư hoặc họ không muốn đầu tư do số vốn quá lớn, đối với các doanh nghiệp không đủ điều kiện mua đứt quyền sử dụng đất hoặc các doanh nghiệp không muốn đầu tư lâu dài thì việc thuê đất chính là sự lựa chọn hàng đầu.

Các giao dịch thuê đất góp phần tích cực vào việc phân phối tài nguyên đất, góp phần quản lý và sử dụng đất một cách có hiệu quả, hợp lý, tiết kiệm, bảo đảm được lợi ích trước mắt và lâu dài góp phần phát triển bền vững đất nước.

Hợp đồng thuê đất là một loại hợp đồng phổ biến, tạo ra nhiều giá trị vật chất, tạo thêm giá trị cho các bất động sản, đồng thời thúc đẩy thị trường bất động sản nói riêng và thúc đẩy nền kinh tế nói chung phát triển.

4. Mẫu hợp đồng cho thuê đất:

 (Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

HỢP ĐỒNG THUÊ ĐẤT
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: ….

…., ngày….. tháng …..năm ….

HỢP ĐỒNG THUÊ ĐẤT

Căn cứ Lut Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghđịnh số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 ca Chính phquy định chi tiết thi hành một số điều ca Luật Đất đai;

Căn cứ Thông tư s30/2014/TTBTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 ca Bộ trưng Bộ Tài nguyên và Môi trưng quy đnh về hsơ giao đt, cho thuê đt, chuyển mc đích sử dng đt, thu hi đt;

Căn cứ Quyết đnh s……….ngàytháng …năm…ca y ban nhân dân……..về việc cho thuê đt…….1

Hôm nay, ngày ... tháng ... năm ... ti ……., chúng tôi gm:

I. Bên cho thuê đất:………

II. Bên thuê đất là: …….....

 (Đi vi hgia đình thì ghi tên chh, địa chnơi đăng ký hkhu thường trú; đi vi cá nn thì ghi tên cá nn, địa chnơi đăng ký hộ khu thường t, số chứng minh nhân dân, tài khon (nếu có); đi vi tchức thì ghi tên tchc, đa chtrụ sở chính, htên và chc vụ người đi din, stài khon…..).

III. Hai Bên thỏa thuận ký hợp đồng thuê đất với các điều, khoản sau đây:

Điều 1. Bên cho thuê đất cho Bên thuê đt thuê khu đất như sau:

1. Din tích đt ...... m2(ghi rõ bằng svà bằng chữ, đơn vlà mét vuông)

Tại ... (ghi tên xã/phường/thtrấn; huyn/quận/thxã/thành phthuộc tnh; tnh/tnh phtrc thuc Trung ương nơi có đt cho thuê).

2. Vtrí, ranh gii khu đất được xác định theo ttrích lc bản đđịa chính (hoặc ttrích đo địa chính) số ..., tlệ …….. do ... …….lập ngày … tháng … năm ... đã được ... thm đnh.

3. Thời hn thuê đt ... (ghi rõ sm hoc stng thuê đt bng svà bằng chphù hợp vi thi hạn thuê đất), ktngày ... tháng ... năm ... đến ngày ... tháng ... năm ...

4. Mc đích sdng đất thuê:.........

Điều 2. Bên thuê đất có trách nhiệm trả tiền thuê đt theo quy định sau:

1. Giá đất tính tiền thuê đất là ... đồng/m2/năm, (ghi bng svà bằng ch).

2. Tiền thuê đt đưc tính tngày ... tháng ... năm...........

3. Phương thc nộp tiền thuê đt: ..…..

4. Nơi nộp tiền thuê đt: ..........

5. Vic cho thuê đt kng làm mất quyền ca Nhà nước là đi din chshu đất đai và mi tài nguyên nằm trong lòng đt.

Điều 3. Việc sdụng đất trên khu đt thuê phải phù hợp vi mc đích sdụng đt đã ghi ti Điều 1 ca Hợp đng này 2…..

Điều 4. Quyền và nga vụ ca các bên

1. Bên cho thuê đt bo đảm việc sdụng đất ca Bên thuê đất trong thời gian thc hin hp đng, kng được chuyển giao quyền sdng khu đất trên cho bên thba, chp hành quyết định thu hi đt theo quy đnh ca pháp luật về đất đai;

2. Trong thời gian thực hiện hợp đồng, Bên thuê đt có các quyền và nghĩa vtheo quy định ca pháp lut về đt đai.

Trưng hp Bên thuê đt bthay đi do chia tách, sáp nhp, chuyển đi doanh nghip, bán tài sn gn liền với đt thuê............ thì tchc, cá nhân đưc hình thành hp pháp sau khi Bên thuê đất bthay đi sthc hin tiếp quyền và nghĩa vụ ca Bên thuê đt trong thi gian còn lại ca Hp đồng này.

3. Trong thi hạn hp đồng còn hiệu lc thi hành, nếu Bên thuê đt trả lại toàn bộ hoặc một phần khu đất thuê trưc thi hn thì phi thông báo cho Bên cho thuê đt biết trước ít nhất là 6 tháng. Bên cho thuê đất trả li cho Bên thuê đất trong thi gian 03 tháng, ktngày nhận được đề nghca Bên thuê đt. Thời điểm kết thúc hợp đng tính đến ngày bàn giao mặt bằng.

4. Các quyền và nghĩa vụ khác theo thothuận ca các Bên (nếu có)3……..…..

Điều 5. Hp đng thuê đất chấm dứt trong các trưng hp sau:

1. Hết thi hạn thuê đất mà không được gia hạn thuê tiếp;

2. Do đề nghca một bên hoặc các bên tham gia hp đồng và đưc cơ quan nhà nước có thm quyền cho thuê đt chp thun;

3. Bên thuê đt bphá sn hoặc bphát mi tài sn hoc gii thể;

4. Bên thuê đt bcơ quan nhà nước có thẩm quyền thu hi đất theo quy định của pháp luật về đất đai.

Điều 6. Việc gii quyết tài sản gn liền với đất sau khi kết thúc Hợp đồng này được thc hiện theo quy đnh ca pháp lut.

Điều 7. Hai Bên cam kết thc hin đúng quy định ca hp đồng này, nếu Bên nào không thc hin thì phi bi thưng cho việc vi phm hợp đồng gây ra theo quy định ca pháp lut.

Cam kết khác (nếu có)4……..…..

Điều 8. Hợp đồng này được lp thành 04 bn có giá trpháp lý như nhau, mi Bên gi01 bn và gi đến cơ quan thuế, kho bạc nhà nước nơi thu tiền thuê đt.

Hợp đng này có hiu lực kể từ ngày…/.

Bên thuê đất

(Ký, ghi rõ họ, tên, đóng du (nếu có)

Bên cho thuê đất

(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)

——————————–

1 Ghi thêm văn bản công nhận kết quả đấu thầu; Quyết định công nhận kết quả trúng đấu giá quyền sử dụng đất; Giấy chứng nhận đầu tư ….

2 Ghi thêm theo Giấy chứng nhận đầu tư….đối với trường hợp bên thuê đất có Giấy chứng nhận đầu tư

3 Phải đảm bảo phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai và pháp luật khác có liên quan

4Phải đảm bảo phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai và pháp luật khác có liên quan

 Các văn bản được sử dụng trong bài viết: 

+ Luật đất đai 2013

+ Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đấuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất


Tải văn bản tại đây

.btn-download-file {
padding: 16px 20px 16px 10px;
background-image: linear-gradient(to bottom, #e6a437, #fc6300);
color: white !important;
border-radius: 24px;
text-transform: uppercase;
transition: all ease 0.4s;
font-size: 15px;
font-weight: 500;
}

Theo dõi chúng tôi trênDuong Gia FacebookDuong Gia FacebookDuong Gia TiktokDuong Gia TiktokDuong Gia YoutubeDuong Gia YoutubeDuong Gia GoogleDuong Gia Google
5/5(1
bình chọn
)

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com